Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 1540/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh diện tích và kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh, đồng thời chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Hải Anh (đợt 2)

Value copied successfully!
Số hiệu 1540/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành 13/06/2022
Người ký Hà Sỹ Đồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1540/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 13 tháng 6 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh diện tích và kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh, đồng thời chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Hải Anh (đợt 2)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng tại Nghị quyết 96/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 135/TTr-SNN ngày 03/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh diện tích và kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh, với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh Khoản 4, Quyết định số 2145/QĐ-UBND thành:

a) Quy mô: Dự án có 5,5608 ha rừng trồng (rừng phòng hộ 2,1347 ha, rừng sản xuất 3,4261 ha) phải thực hiện việc nộp tiền trồng rừng thay thế theo đúng quy định.

b) Đối tượng: Rừng trồng phòng hộ: 2,1347 ha; rừng trồng sản xuất: 3,4261 ha.

c) Địa điểm: Tại tiểu khu 695P,xã Hướng Phùng; tiểu khu 693,697, xã Tân Thành; tiểu khu 696B, 696PH, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnhQuảng Trị.

d) Trạng thái rừng trước khi chuyển mục đích sử dụng:

Diện tích rừng trồng xin chuyển mục đích sử dụng là 5,5608 ha, rừng trồng năm 2015, năm 2018, được trồng hỗn giao loài cây Sau sau và Trẩu, Sao đen và Trẩu bằng nguồn vốn Dự án JICA2; Dự án Đầu tư Bảo vệ và phát triển rừng do Ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông quản lý; rừng trồng thuần loài Keo lai, Keo tai tượng các năm 2017, 2018, 2019, 2020, bằng nguồn vốn của hộ gia đình, cá nhân, có các chỉ tiêu lâm học như sau:

- Rừng trồng nguồn vốn Dự án JICA2: Diện tích 0,3779 ha, năm trồng 2015, rừng trồng hỗn giao loài cây Sau sau và Trẩu, mật độ hiện còn khoảng 1.650 cây/ha, đường kính bình quân 4,0 cm, chiều cao bình quân 4,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng hoặc trữ lượng thấp, khoảng 4,1 mo/ha; trong lỗ rừng trồng có một số cây tái sinh, chiều cao bình quân dưới 3m mọc rải rác, thưa thớt, xen kẽ với cây trồng rừng.

- Rừng trồng nguồn vốn Dự án Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng: Diện tích 1,5437 ha, rừng trồng 2018, được trồng hỗn giao loài cây Sao đen và Trẩu, mật độ hiện còn 1.650 cây/ha, đường kính bình quân 1,5 cm, chiều cao bình quân 1,5 m, rừng trồng chưa có trữ lượng; trong lỗ rừng trồng có một số cây tái sinh chiều cao bình quân dưới 3m mọc rải rác, thưa thớt, xen kẽ với cây trồng rừng.

- Rừng trồng bằng nguồn vốn tự có của các hộ gia đình, cá nhân: 3,6392 ha:

+ Rừng trồng Keo lại năm 2017: Diện tích 1,8137 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ hiện còn 3.300 cây/ha, đường kính bình quân 8,3 cm, chiều cao bình quận 9,5 m, trữ lượng bình quân 84,8 mo/ha.

+ Rừng trồng Keo tai tượng năm 2017: 0,0125 ha, trồng thuần loài Keo tại tượng, mật độ hiện còn khoảng 3.300 cây/ha, đường kính bình quân khoảng 8,3 cm, chiều cao bình quân khoảnh 9,5 m, trữ lượng bình quân khoảnh 84,8 m3/ha.

+ Rừng trồng Keo lại năm 2018: Diện tích 0,6647 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ hiện còn 3.300 cây/ha, đường kính bình quân 6,8 cm, chiều cao bình quân 7,2 m, trữ lượng bình quân 43,1 mo/ha.

+ Rừng trồng Keo lại năm 2019: Diện tích 0,8446 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ hiện tại bình quân 3.300 cây/ha, đường kính bình quân 1,0 cm, chiều cao bình quân 1,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo tai tượng năm 2019: Diện tích 0,1805 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ hiện tại bình quân 3.300 cây/ha, đường kính bình quân 1,0 cm, chiều cao bình quân 1,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo lại năm 2020: Diện tích 0,1232 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ hiện tại bình quân 3.300 cây/ha, đường kính bình quân 0,5 cm, chiều cao bình quân 0,5 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

2. Điều chỉnh Khoản 5, Quyết định số 2145/QĐ-UBND thành:

a) Tổng kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế:

5,5608 ha x 86.638.000 đ/ha = 481.776.590,4 (lấy tròn 481.776.600 đồng)

(Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi một triệu, bảy trăm bảy mươi sáu nghìn, sáu trăm đồng)

b) Nguồn kinh phí: Chủ đầu tư có tên tại Mục 2, Quyết định số 2145/QĐ UBND chi trả.

* Các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh.

Điều 2. Phê duyệt phương án nộp tiền trồng rừng thay thế để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Hải Anh (đợt 2), với những nội dung sau:

1. Tên Phương án: Phương án nộp tiền trồng rừng thay thế để thực hiện Nhà máy điện gió Hải Anh.

2. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần phong điện Hải Anh-Quảng Trị.

3. Mục tiêu: Thực hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang xây dựng công trình khác. Nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khi triển khai các dự án đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp. Góp phần quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.

4. Quy mô, đối tượng, địa điểm rừng chuyển đổi cần thực hiện trồng rừng thay thế:

a) Quy mô: 10,7581 ha rừng trồng.

b) Đối tượng: Rừng phòng hộ: 3,2173 ha; rừng sản xuất: 7,5408 ha.

c) Địa điểm: Tại tiểu khu 695P, xã Hướng Phùng; tiểu khu 693, 697, xã Tân Thành; tiêu khu 696B, 696PH, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

d) Trạng thái rừng trước khi chuyển mục đích sử dụng:

Diện tích có rừng trồng xin chuyển mục đích sử dụng là 10,7581 ha, rừng trồng các năm 2005, 2018 trồng hỗn giao loài cây Sao đen và Trẩu bằng nguồn vốn Dự án JBIC và Dự án Đầu tư bảo vệ phát triển rừng, rừng trồng năm 2015, 2016 trồng hỗn giao loài cây Trầu và Sau sau, Trấu và Nhội bằng nguồn vốn Dự án JICA2 hiện do Ban quản lý rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông quản lý và rừng trồng thuần loài Keo lai, Keo tai tượng, bời lời các năm 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021 bằng nguồn vốn tự có của hộ gia đình, cá nhân, có các chỉ tiêu lâm học như sau:

- Rừng trồng nguồn vốn Dự án JBIC: 1,1462 ha, năm trồng 2005, được trồng hỗn giao loài cây Trẩu và Sao đen, mật độ bình quân 650 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 11,5 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 7,7 m, trữ lượng bình quân 25,980 mo/ha.

- Rừng trồng nguồn vốn Dự án JICA2: 0,4106 ha, trong đó:

+ Rừng trồng năm 2015: 0,2249 ha, được trồng hỗn giao loài cây Trầu và Sau sau, mật độ bình quân 1.650 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 4,0 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 4,0 m, trữ lượng bình quân 4,145 mo/ha.

+ Rừng trồng năm 2016: 0,1857 ha, được trồng hỗn giao loài cây Trầu và Nhội, mật độ bình quân 1.650 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 3,8 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 4,0 m, trữ lượng bình quân 3,741 mo/ha.

- Rừng trồng nguồn vốn Dự án Đầu tư bảo vệ phát triển rừng: 1,0932 ha, năm trồng 2018, được trồng hỗn giao loài cây Trầu và Sao đen, mật độ bình quân 1.650 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 1,5 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 1,5 m, rừng trồng chưa có trữ lượng. Ngoài ra trong lỗ rừng trồng có một số cây tái sinh thân gỗ chiều cao bình quân dưới 3m mọc rải rác, xen kẽ với rừng trồng

- Rừng trồng bằng nguồn vốn tự có của các hộ gia đình, cá nhân: 8,1081 ha.

+ Rừng trồng Bời lời năm 2015: 0,0061 ha, trồng thuần loài bời lời, mật độ bình quân 1.000 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 12,5 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 8,3 m, trữ lượng bình quân 50,902 m3/ha.

+ Rừng trồng Keo lại năm 2017: 1,9926 ha, trồng thuần loài Keo lại, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 10,2 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 10,5 m, trữ lượng bình quân 141,496 m3/ha.

+ Rừng trồng Keo lai năm 2018: 1,1630 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính (D1.3) bình quân 7,8 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 8,5 m, trữ lượng bình quân 66,983 m3/ha.

+ Rừng trồng Keo lại năm 2019: 0,6148 ha, trồng thuần loài Keo lại, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 2,0 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 2,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo tai tượng năm 2019: 1,0962 ha, trồng thuần loài Keo tại tượng, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 2,0 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 2,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo lai năm 2020: 2,0858 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 1,0 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 1,0 m, rừng trông chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo tai tượng năm 2020: 0,0061 ha, trồng thuần loài Keo tại tượng, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 1,0 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 1,0 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

+ Rừng trồng Keo lai năm 2021: 1,1435 ha, trồng thuần loài Keo lai, mật độ bình quân 3.300 cây/ha, đường kính gốc (2030) bình quân 0,5 cm, chiều cao vút ngọn (Hvn) bình quân 0,5 m, rừng trồng chưa có trữ lượng.

5. Kinh phí thực hiện phương án:

a) Tổng kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Hải Anh (đợt 2)

10,7581 ha x 86.638.000 đ/ha = 932.060.268 đồng.

(Bằng chữ: Chín trăm ba mươi hai triệu, không trăm sáu mươi nghìn, hai trăm sáu mươi tám đồng).

b) Nguồn kinh phí: Chủ đầu tư có tên tại Khoản 2 Điều này chi trả.

6. Hình thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp số tiền quy định tại Khoản 5 Điều này về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Trị để thực hiện trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh sau khi đã trừ kinh phí đã nộp vượt được điều chỉnh tại Điều 1, Quyết định này.

7. Thời gian thực hiện: Ngay sau khi có quyết định phê duyệt.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Chủ đầu tư có tên tại Điều 1 Quyết định này: Nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Trị theo đúng thời gian và kinh phí được phê duyệt. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hướng dẫn thủ tục, thực hiện kiểm tra, giám sát việc nộp tiền và sử dụng diện tích rừng của Công ty cổ phần phong điện Hải Anh-Quảng Trị theo đúng quy định.

3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh: Tiếp nhận và quản lý, sử dụng tiền trồng rừng thay thế đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và

phát triển rừng tỉnh Quảng Trị, Giám đốc Công ty Cổ phần phong điện Hải Anh | Quảng Trị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Chủ tịch UBND tỉnh;

- Lưu: VT, KTTuấn.

TM .ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Hà Sỹ Đồng

Từ khóa: 1540/QĐ-UBND Quyết định 1540/QĐ-UBND Quyết định số 1540/QĐ-UBND Quyết định 1540/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Trị Quyết định số 1540/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Trị Quyết định 1540 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Trị

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1540/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành 13/06/2022
Người ký Hà Sỹ Đồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1540/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Trị
Ngày ban hành 13/06/2022
Người ký Hà Sỹ Đồng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Điều chỉnh diện tích và kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh, với các nội dung sau:
  • Điều 2. Phê duyệt phương án nộp tiền trồng rừng thay thế để thực hiện dự án Nhà máy điện gió Hải Anh (đợt 2), với những nội dung sau:
  • Điều 3. Tổ chức thực hiện
  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi