Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030

Value copied successfully!
Số hiệu 1099/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Dương
Ngày ban hành 21/04/2025
Người ký Bùi Minh Thạnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1099/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 21 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2025-2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Thực hiện Thông báo số 63/TB-UBND ngày 27/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 84 khóa X;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ trình số 50/TTr-STNMT ngày 13 tháng 02 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Hội, Đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- BQLDA chuyên ngành nước thải;
- BQLDA ngành NN&PTNT;
- BQLDA đầu tư xây dựng tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- LĐVP (T, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Minh Thạnh

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

I. HIỆN TRẠNG, DIỄN BIẾN, XU THẾ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH

1. Hiện trạng, diễn biến chất lượng nước mặt

Trên địa bàn tỉnh Bình Dương, có 86 suối, kênh, rạch nội tỉnh[1] là các chi lưu của sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé và sông Thị Tính thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. Mạng lưới sông, suối nội tỉnh khá phong phú, mật độ sông suối phía Bắc của tỉnh từ 0,7 km/km2 đến 0,9 km/km2, giảm xuống còn 0,4 km/km2 đến 0,5 km/km2 ở phía Nam. Hệ thống sông, suối nội tỉnh dày đặc thuận lợi cho việc cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải thủy và thuận lợi cho quá trình thoát nước tự nhiên.

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt giai đoạn 2020 - 2024 cho thấy chất lượng nước sông, suối nội tỉnh cơ bản vẫn đáp ứng được Quy chuẩn chất lượng nước sử dụng cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng biện pháp xử lý phù hợp (QCVN 08:2023/BTNMT mức B), các sông suối nội tỉnh nằm hiện nay có hàm lượng chất dinh dưỡng chưa đáp ứng quy chuẩn, một số sông suối nằm phía Nam vẫn còn ô nhiễm hữu cơ nhưng chất lượng nước được cải thiện qua từng năm và so với giai đoạn 2015-2020. Chất lượng nước mặt tại các sông suối nội tỉnh trong thời gian qua cụ thể như sau:

- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai: Chỉ số chất lượng nước (WQI) từ mức tốt, rất tốt (sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) đến trung bình (sử dụng cho mục đích tưới tiêu). Tuy nhiên, tại một số thời điểm, một số vị trí có nồng độ NH4+ vượt 3,9 lần; COD vượt từ 1,2 lần đến 3,8 lần so với QCVN 08:2023/BTNMT.

- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn: Chỉ số WQI dao động mức trung bình. Chất lượng nước có xu hướng giảm dần về phía hạ lưu. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, một số vị trí có nồng độ NH4+ vượt 9,5 lần đến 16,9 lần; COD vượt từ 1,2 lần đến 6,5 lần so với QCVN 08:2023/BTNMT.

- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính: Chỉ số WQI dao động từ tốt đến trung bình. Trong đó WQI của các sông, suối nội tỉnh trên địa bàn huyện Dầu Tiếng dao động ở mức tốt; các sông, suối trên địa bàn huyện Bàu Bàng, thành phố Bến Cát chất lượng nước dao động ở mức trung bình. Nồng độ NH4+ vượt từ 1,9 lần đến 4,4 lần, COD vượt từ 1,3 lần đến 1,5 lần

- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé: Chỉ số WQI dao động từ tốt đến rất tốt, các thông số quan trắc đều đạt quy chuẩn cho phép.

(Diễn biến chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh giai đoạn 2011-2024 được thể hiện chi tiết tại Phụ lục I).

2. Hiện trạng các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt

- Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 và Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt thì trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện nay có 06 vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt từ nguồn nước mặt, cụ thể:

Stt

Tên công trình

Nguồn nước mặt

Vị trí khai thác

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước

1

Nhà máy nước Tân Hiệp

Sông Đồng Nai

Phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên

2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

2

Nhà máy nước Uyên Hưng

Sông Đồng Nai

Phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên

2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

3

Nhà máy nước Dĩ An

Sông Đồng Nai

Phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên

2.000 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

4

Nhà máy nước Dĩ An

Sông Đồng Nai

Phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên

2.000 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

5

Nhà máy nước Thủ Dầu Một

Sông Sài Gòn

Phường Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một

2.000m về thượng lưu và 2.000m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

6

Nhà máy nước Phước Vĩnh

Suối Giai

Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

1.000m về thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu tính từ vị trí khai thác

- Tỉnh Bình Dương đã ban hành Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tại Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Theo danh mục này, trên địa bàn tỉnh có 125 đoạn sông, suối và hồ phải lập hành lang bảo vệ, trong đó: thành phố Thủ Dầu Một có 13 đoạn, thành phố Thuận An có 14 đoạn, thành phố Dĩ An có 10 đoạn, thành phố Bến Cát có 12 đoạn, huyện Bàu Bàng có 14 đoạn, thành phố Tân Uyên có 16 đoạn, huyện Bắc Tân Uyên có có 13 đoạn, huyện Phú Giáo có 12 đoạn, huyện Dầu Tiếng có 21 đoạn. Đến nay, 9/9 huyện, thành phố hoàn thành cắm mốc hành lang lang bảo vệ nguồn nước và bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý bảo vệ.

3. Dự báo xu thế diễn biến chất lượng nước mặt

Theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ thì tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh bình quân khoảng 10%/năm, tỷ lệ đô thị hoá đạt 88-90%, dân số đạt 4,04 triệu người, cơ cấu kinh tế đến năm 2030 ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 64% và ngành dịch vụ chiếm 28%. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế, dân số và đô thị thị hoá như trên làm gia tăng lượng chất thải và nếu không có biện pháp quản lý tốt thì diễn biến chất lượng nước mặt các sông, suối nội tỉnh có chiều giảm đi, cụ thể:

- Hệ thống rạch Bà Hiệp - suối Siệp, hệ thống suối Cát - rạch Bà Lụa, hệ thống rạch Chòm Sao - Vàm Búng, hệ thống suối Đòn - rạch Bình Nhâm, hệ thống Lái Thiêu - Vĩnh Bình chỉ số chất lượng nước đạt mức cam (WQI từ 25-50), đáp ứng được yêu cầu sử dụng mục đích giao thông thủy.

- Rạch Cây Bàng - suối Tân Định - suối Cầu Định, hệ thống suối Bến Ván - Bà Lăng - Đồng Sổ - Ông Tề, suối Giữa - Bưng Cầu - rạch Bà Cô, rạch Bà Hiệp - suối Siệp, rạch Bến Trắc, rạch Lái Thiêu - Vĩnh Bình, suối Nhum chỉ số chất lượng nước đạt mức vàng (WQI từ 50-75), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích tưới tiêu.

- Suối Bát, suối Căm Xe, suối Cát (Dầu Tiếng), suối Giai, suối Cốm, suối Dứa, suối Hố Đỏ, rạch Cần Nôm, suối Nước Trong, suối Cái Liêu, suối Cầu, suối Xuy Nô, rạch Cây Bần - suối Cầu Định, suối Chà Vi, suối Hàng Nù, suối Cầu Đen, suối Hố Muồng, suối Nhà Mát chỉ số chất lượng nước đạt mức xanh lá (WQI từ 75-90), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải có biện pháp xử lý phù hợp.

- Suối Tân Lợi - Vũng Gấm - suối Sâu và suối Giai chỉ số chất lượng nước đạt mức xanh nước biển (WQI từ 91-100), đáp ứng yêu cầu sử dụng mục đích cấp nước sinh hoạt.

II. THỰC TRẠNG PHÂN BỐ CÁC NGUỒN THẢI VÀ TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM

1. Tổng hợp các nguồn thải trên địa bàn tỉnh và tải lượng ô nhiễm

Kết quả điều tra, đánh giá các nguồn thải cho thấy tổng lưu lượng nước thải từ các nguồn thải vào sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 275.000 m3/ngày.đêm với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 34,7 tấn/ngày, BOD5 là 18,3 tấn/ngày, Amoni là 2,2 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 6,3 tấn/ngày và Tổng Photpho là 1,6 tấn/ngày. Tổng hợp các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm cụ thể như sau:

- Nguồn thải điểm: Các nguồn thải điểm gồm 29 khu công nghiệp, 12 cụm công nghiệp và hơn 5.000 cơ sở sản xuất công nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp có lưu lượng nước thải khoảng 241.000 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 11,3 tấn/ngày, BOD5 là 4,9 tấn/ngày, Amoni là 0,8 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 3,9 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,9 tấn/ngày.

- Nguồn thải diện: Các nguồn thải phân tán ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước sông, suối nội tỉnh bao gồm nước thải sinh hoạt từ các đô thị, khu dân cư chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung; nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi từ các hộ gia đình khu vực nông thôn; nước mưa chảy tràn tại các đô thị, khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. Tổng lưu lượng nước thải từ nguồn diện khoảng 33.845 m3/ngày với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 23,4 tấn/ngày, BOD5 là 13,4 tấn/ngày, Amoni là 1,5 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 2,4 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,7 tấn/ngày.

Bảng 1: Phân bố các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm các sông, suối nội tỉnh theo các lưu vực như sau:

Stt

Sông, suối nội tỉnh

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày)

COD

BOD5

Amoni

Tổng Nitơ

Tổng Photpho

1

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Đồng Nai

128.974

15.633

8.166

953

2.805

705

2

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Sài Gòn

65.307

11.029

6.090

716

1.758

466

3

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Thị Tính

76.951

6.926

3.444

489

1.618

403

4

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Bé

3.766

1.140

640

74

150

42

2. Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm

Căn cứ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 và kết quả điều tra, đánh giá các nguồn thải có thể dự báo tổng lưu lượng nước thải từ các nguồn thải vào sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 là 419.000 m3/ngày.đêm với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 47,3 tấn/ngày, BOD5 là 24,8 tấn/ngày, Amoni là 3,2 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 9,5 tấn/ngày và Tổng Photpho là 2,3 tấn/ngày, trong đó:

- Nguồn thải điểm: Tổng lưu lượng nước thải khoảng 374.399 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 17 tấn/ngày, BOD5 là 7,5 tấn/ngày, Amoni là 1,3 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 6,3 tấn/ngày và Tổng Photpho là 1,5 tấn/ngày.

- Nguồn thải diện: Tổng lưu lượng nước thải khoảng 44.601 m3/ngày, với tải lượng các chất ô nhiễm: COD là 30,3 tấn/ngày, BOD5 là 17,3 tấn/ngày, Amoni là 1,9 tấn/ngày, Tổng Nitơ là 3,1 tấn/ngày và Tổng Photpho là 0,9 tấn/ngày. Tổng hợp các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm cụ thể như sau:

Bảng 2: Dự báo phân bố các nguồn thải và tải lượng ô nhiễm các sông, suối nội tỉnh theo các lưu vực đến năm 2030 như sau:

Stt

Sông, suối nội tỉnh

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

Tải lượng các chất ô nhiễm (kg/ngày)

COD

BOD5

Amoni

Tổng Nitơ

Tổng Photpho

1

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Đồng Nai

200.057

21.039

10.892

1.276

4.054

1.006

2

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Sài Gòn

78.759

14.026

7.751

899

2.132

571

3

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Thị Tính

130.644

10.587

5.221

876

3.004

699

4

Sông, suối nội tỉnh là Chi lưu sông Bé

9.539

1.672

941

112

289

77

III. HIỆN TRẠNG KHẢ NĂNG CHỊU TẢI

Kết quả điều tra, đánh giá cho thấy hiện trạng khả năng chịu tải các sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:

- Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai: Các suối, rạch nằm thượng lưu, trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên còn khả năng chịu tải, các sông, suối nằm hạ lưu trên địa bàn thành phố Tân Uyên, Dĩ An như: suối Cái, rạch ông Tiếp, rạch Bà Hiệp, suối Siệp hầu hết không còn khả năng chịu tải đối với chỉ tiêu Amoni và Tổng Photpho.

- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Sài Gòn: Các suối, rạch trên địa bàn huyện Dầu Tiếng như: suối Cát, suối Dứa, rạch Cần Nôm, suối Xuy Nô vẫn còn khả năng chịu tải với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ và Tổng Photpho); các suối, rạch nằm trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một như: suối Giữa, rạch Ông Đành, Thầy Năng, Thủ Ngữ, Bàu Bàng không còn khả năng chịu tải đối với Tổng Nitơ; các suối, rạch nằm hạ lưu, trên địa bàn thành phố Thủ Thuận An như: rạch Chòm Sao - rạch Vàm Búng, suối Đờn - rạch Bình Nhâm và hệ thống rạch Lái Thiêu -Vĩnh Bình không còn khả năng chịu tải với Amoni và Tổng Phospho.

- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Bé: Các suối, rạch nội tỉnh thuộc chi lưu sông Bé có chất lượng nước khá tốt, hầu hết đều còn khả năng chịu tải đối với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Photpho).

- Các sông, suối thuộc lưu vực sông Thị Tính: Các suối, rạch nằm thượng nguồn, trên địa bàn huyện Dầu Tiếng còn khả năng chịu tải đối với các chất ô nhiễm hữu cơ (COD, BOD5, Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Photpho), các suối, rạch nằm trên địa bàn huyện Bàu Bàng và thành phố Bến Cát như: rạch Chồm Chổm, rạch Bến Trắc, rạch Cây Bần, suối Tân Định, suối Cầu Định, hệ thống suối Bến Ván - Đồng Sổ - Bà Lăng - Ông Tề chỉ còn khả năng tiếp nhận đối với các thông số COD, BOD5, Tổng Nitơ, không còn khả năng tiếp nhận chỉ tiêu Amoni và Tổng Photpho.

(Hiện trạng khả năng chịu tải của sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh được thể hiện tại Phụ lục II).

IV. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT SÔNG, HỒ NỘI TỈNH 

1. Mục tiêu tổng quát

Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải, ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm và từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh trên địa bàn tỉnh, đáp ứng được các yêu cầu của Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Mục tiêu cụ thể

- Cắt giảm tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải vào các sông, suối nội tỉnh không còn khả năng chịu tải, đảm bảo đến năm 2030 các sông, suối này có khả năng chịu tải trở lại (Chi tiết tải lượng các chất ô nhiễm cần cắt giảm đối với sông, suối nội tỉnh được nêu chi tiết tại Phụ lục III).

- Chất lượng nước mặt các sông, suối nội tỉnh đều đáp ứng Quy chuẩn quốc gia về nước mặt - QCVN 08:2023/BTNMT và đáp ứng được mục tiêu chất lượng nước theo Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Mục tiêu chất lượng nước mặt sông, suối nội tỉnh các giai đoạn 2025-2030 được trình bày chi tiết tại Phụ lục IV).

V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về quản lý chất lượng môi trường nước mặt

- Xây dựng, ban hành lại Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương, trong đó quy định cụ thể về phân vùng môi trường, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước mặt cho phù hợp với các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 mới ban hành và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quy định một số nguyên tắc trong việc thu hút các dự án đầu tư, hạn chế thu hút các dự án có ngành nghề ô nhiễm cao và các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường.

- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư, đô thị, các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường hoặc không đáp ứng khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường di dời vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các hộ dân đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị nhằm tăng tỷ lệ đấu nối nước thải đô thị.

- Xây dựng, ban hành cơ chế chính sách theo thẩm quyền nhằm khuyến khích và thu hút các ngành sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm tài nguyên, nguyên liệu, năng lượng; giảm phát thải khí nhà kính, tận dụng chất thải công nghiệp và sinh hoạt trong kinh tế tuần hoàn và theo hướng phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

- Xây dựng, ban hành lại Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các hội, đoàn thể trong công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn thải

- Thực hiện nghiêm các phương án bảo vệ môi trường trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó chú trọng thực hiện phân vùng xả thải dựa trên sức chịu tải về môi trường, định hướng phát triển công nghiệp nhằm hạn chế thấp nhất việc thu hút, chuyển giao các công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường; không xem xét, tiếp nhận các đầu tư mới hoặc các dự án mở rộng, nâng công suất có nước thải sau xử lý xả thải vào nguồn tiếp nhận là các sông, suối nội tỉnh không còn khả năng chịu tải.

- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường; kiên quyết không phê duyệt các dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và không phù hợp với phân vùng môi trường; không cấp giấy phép môi trường cho các cơ sở, dự án không có biện pháp kiểm soát được chất thải đạt quy chuẩn môi trường.

- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; đảm bảo 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở thuộc đối tượng lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục phải lắp đặt và truyền dữ liệu về Sở Nông nghiệp và Môi trường theo đúng quy định.

- Thực hiện tốt công tác hậu kiểm sau khi đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, đảng bảo 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khi đi vào hoạt động đều có hệ thống xử lý chất thải theo quy định; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh có phát sinh nước thải; áp dụng cơ chế thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, xử lý nghiêm các cơ sở không lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo quy định hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường.

- Điều tra, lập danh sách các cơ sở có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; yêu cầu các cơ sở lập và triển khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, sự cố tràn dầu, sự cố tràn đổ chất thải; tổ chức diễn tập các phương án ứng phó sự cố môi trường đã được phê duyệt.

- Đẩy mạnh việc thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn; tăng cường đầu tư hệ thống thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn ở khu vực đô thị và khu/cụm/tuyến dân cư nông thôn để hạn chế và chấm dứt tình trạng xả rác thải vào sông, suối và các nguồn nước mặt khác.

3. Cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường nước mặt

- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cụ thể về kiểm soát, cắt giảm tải lượng ô nhiễm một số sông, suối không còn khả năng chịu tải như: kênh Ba Bò, suối Siệp, rạch Chòm Sao - suối Đờn, suối Bến Ván, suối Cái....

- Đầu tư phát triển các hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị đến năm 2030 theo phân kỳ quy hoạch tỉnh như: nâng công suất các trạm xử lý nước thải tại thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên; đầu tư xây dựng mới hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị Bến Cát, Uyên Hưng, Tân Thành; tăng tỷ lệ thu gom, đấu nối nước thải đô thị đạt 60% vào năm 2030.

- Tiếp tục triển khai thực hiện các công trình, dự án thoát nước, các dự án chống ngập, ngăn chặn xâm nhập mặn như: Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát; Trục thoát nước suối Bưng Cù tại thành phố Tân Uyên; Hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu Bàng; dự án nạo vét, gia cố Suối Cái; dự án nạo vét, gia cố suối Đồng Sổ; Cống ngăn triều rạch Bình Nhâm, Vàm Búng, Bà Lụa; dự án sửa chữa, gia cố các tuyến đường đê bao ven sông Sài Gòn...

- Triển khai xây dựng và chuyển đổi một số khu công nghiệp nằm phía Bắc của tỉnh thành khu công nghiệp sinh thái, trong đó tập trung vào việc tuần hoàn tái sử dụng nước thải.

- Thực hiện di dời hoặc chuyển đổi công năng các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị hoặc các cơ sở nằm trong các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường hay không đáp ứng khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường.

- Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là đất rừng, mặt nước; quản lý tốt hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, hiệu quả.

4. Nâng cao năng lực quan trắc, chia sẻ thông tin và cảnh báo ô nhiễm môi trường nước mặt

- Nâng cấp hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc tự động hiện có, đồng bộ hóa với hạ tầng quan trắc của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; tiếp tục thực hiện chương trình quan trắc môi trường định kỳ được duyệt, tiến tới số hóa dữ liệu quan trắc và nâng cao năng lực giám sát, cảnh báo, dự báo chất lượng các thành phần môi trường, trong đó có chất lượng môi trường nước mặt.

- Đầu tư lắp đặt mới 04 trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục, nâng tổng số trạm quan trắc nước mặt tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh lên 07 trạm, theo đúng Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, gắn với Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia nhằm đáp ứng các yêu cầu về quan trắc, quản lý, kiểm soát chất lượng môi trường nước mặt.

- Kiểm tra, giám sát các nguồn thải thông qua hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, đảm bảo 100% các nguồn thải được xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.

- Số hóa và công khai thông tin về chất lượng môi trường nước mặt, chất lượng nước thải của các nguồn thải đến cộng đồng dân cư thông qua Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh Bình Dương (IOC); huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát hoạt động xả thải của các nguồn thải vào môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh.

5. Tăng cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường nước mặt

- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực từ cấp tỉnh đến cấp xã, các lực lượng nòng cốt, các tổ chức tự quản về môi trường về nội dung liên quan đến phòng, chống ô nhiễm môi trường nguồn nước.

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp, các quy định về xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường, xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép; khuyến khích việc tái sử dụng, tuần hoàn nước để giảm xả nước thải ra môi trường.

- Phối hợp cơ quan Báo, Đài ở địa phương và Trung ương thực hiện các chuyên đề tuyên truyền trọng tâm về bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, đấu nối nước thải sinh hoạt vào mạng lưới thu gom nước thải đô thị; đồng thời công khai, công bố thông tin về các kết quả quan trắc chất lượng các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng và công bố các danh sách xanh về môi trường để tuyên dương các đơn vị thực hiện tốt bảo vệ môi trường, đồng thời công bố công khai những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường và các hình thức xử lý để nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Hướng dẫn, tuyên truyền các biện pháp bảo vệ sức khỏe cho người dân phòng, chống ô nhiễm môi trường nguồn nước; tăng cường vai trò giám sát, phản biện của người dân, cộng đồng, các tổ chức chính trị, xã hội đối với các chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn nước.

6. Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường nước

- Tăng cường nguồn ngân sách Nhà nước cho các cơ quan quản lý nhà nước để đầu tư trang thiết bị quan trắc tự động liên tục và quan trắc định kỳ, quản lý cơ sở dữ liệu về nước thải và chất lượng môi trường nước, các công cụ, mô hình dự báo, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước mặt.

- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ của quốc tế (tài chính, kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ,...) thông qua hợp tác song phương và đa phương cho quản lý chất lượng môi trường nước; tăng cường nghiên cứu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với tổ chức trong nước và quốc tế, các chuyên gia quản lý, bảo vệ môi trường không khí.

- Thực thi có hiệu quả một số chính sách ưu đãi đầu tư cho các dự án về môi trường, như bảo lãnh vay vốn tín dụng của các ngân hàng nước ngoài; ưu tiên khai thác các nguồn vốn ODA từ các chính phủ và các tổ chức quốc tế; vay vốn với lãi suất ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển của Nhà nước và các quỹ môi trường; đẩy mạnh thu hút các doanh nghiệp tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh tham gia đầu tư xử lý môi trường trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường hợp tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế để kêu gọi đầu tư, hỗ trợ năng lực cho các hoạt động thoát nước và xử lý nước thải, qua đó nhanh chóng được tiếp cận và nhận chuyển giao các công nghệ mới, hiện đại trong tuần hoàn, tái sử dụng nước, giảm phát thải vào môi trường nước,...

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Trung ương và các tỉnh, thành phố thuộc lưu vực sông Đồng Nai để trao đổi thông tin, kinh nghiệm và phối hợp giải quyết các vấn đề liên tỉnh về khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường nước, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và cả Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam.

VI. DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030 được cụ thể hóa thành 11 nhiệm vụ trọng tâm và 12 dự án ưu tiên (Danh mục nhiệm vụ trọng tâm và dự án ưu tiên được nêu chi tiết trong phụ lục V).

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất việc tổ chức thực hiện kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, dự án thực hiện kế hoạch phù hợp với chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường lưu vực sông của Chính phủ và của các cơ quan Trung ương.

- Phối hợp các sở, ngành và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công.

2. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung và dài hạn trên địa bàn tỉnh; cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đề án của kế hoạch này bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.

3. Các sở, ngành khác, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải, Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch đảm bảo đạt hiệu quả cao.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Căn cứ nội dung kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết nhằm quản lý tốt chất lượng môi trường nước mặt tại địa phương.

- Phối hợp các sở, ban, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc kế hoạch này theo sự phân công.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra để xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ nguồn nước.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể:

Tăng cường tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ nguồn nước và giám sát việc thực hiện./.

 


PHỤ LỤC I

DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Hình 1. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn

 

Hình 2. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai

 

Hình 3. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé

 

Hình 4. Biểu đồ WQI các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính

 

PHỤ LỤC II

KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN CỦA SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

TT

Lưu vực

Địa phận

COD
(kg/ngày)

BOD5
(kg/ngày)

Amoni
(kg/ngày)

Tổng Nitơ
(kg/ngày)

Tổng Photpho
(kg/ngày)

I

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai

1

Suối Cầu

Bắc Tân Uyên

6.885

1.870

142

579

153

2

Suối Tổng Nhẫn

Bắc Tân Uyên

4.026

1.091

82

336

89

3

Suối Tân Lợi

Bắc Tân Uyên

1.522

330

39

209

41

Suối Sâu- Vũng Gấm

Bắc Tân Uyên

7.141

1.999

224

339

249

4

Suối Đá Bàn

Bắc Tân Uyên

419

136

10

60

10

5

Rạch Cầu Gõ

Tân Uyên

738

79

7

-243

17

6

Suối Bà Tùng

Tân Uyên

671

-698

-208

-1.077

2

7

Rạch Cầu Ông Hựu

Tân Uyên

860

284

-207

-665

-4

8

Rạch Tre

Tân Uyên

575

-200

-137

-783

13

9

Suối Cái (Thượng nguồn đến hợp lưu suối Cái - suối Chợ - sông Đồng Nai)

Bắc Tân Uyên, Tân Uyên

1.953

651

150

228

13

10

Suối Tre

Bắc Tân Uyên, Tân Uyên

968

261

-180

101

-58

11

Suối Vĩnh Lai

Tân Uyên

1.066

185

-339

132

-121

12

Suối Bình Cơ

Bắc Tân Uyên

1.233

255

-302

143

-102

13

Suối Bà Phó

Tân Uyên

2.645

780

-561

288

-184

14

Suối Nhum

Tân Uyên

301

109

-61

3

-28

15

Suối Con

Tân Uyên

700

162

-167

93

-178

16

Suối Dung Gia

Tân Uyên

887

69

-191

30

-65

17

Suối Ông Đông

Tân Uyên

770

59

-235

64

-98

18

Suối Chợ

Tân Uyên

1.013

120

-231

92

-287

19

Suối Hố Đá

Tân Uyên

910

102

-142

114

-102

20

Suối Bưng Cù

Tân Uyên

628

98

-486

-41

-180

21

Suối Long Đá

Tân Uyên

1.184

84

-103

114

-59

22

Rạch Ông Tiếp

Tân Uyên

-17

-244

-1.231

-2.724

-7

23

Suối Cây Trường

Dĩ An

-17

-244

-1.231

-2.724

-7

24

Suối Sâu Tân Thắng

Dĩ An

-1.602

-1.127

-348

-845

-172

25

Suối Siệp

Dĩ An

1.738

389

-308

-388

-39

26

Rạch Bà Hiệp

Dĩ An

1.863

580

-175

-123

31

27

Suối Bình Thắng

Dĩ An

550

62

-134

-338

-28

28

Rạch Tân Vạn

Dĩ An

855

433

-256

-473

4

29

Suối Lồ Ô

Dĩ An

550

171

-907

-235

5

30

Rạch Bà Khâm

Dĩ An

1.643

458

-156

209

-263

31

Suối Nhum

Dĩ An

-7.018

-4.330

-1.436

-3.980

-334

II

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn

1

Suối Cát

Dầu Tiếng

1.569

514

35

204

34

2

Suối Dứa

Dầu Tiếng

1.912

572

40

187

49

3

Rạch Cần Nôm

Dầu Tiếng

1.169

193

39

229

52

4

Suối Xuy Nô

Dầu Tiếng

1.502

450

37

160

30

5

Suối Giữa

Thủ Dầu Một

1.186

332

-185

231

-186

6

Suối Bưng cầu

Thủ Dầu Một

1.478

240

-287

226

-235

7

Rạch Bà Cô

Thủ Dầu Một

2.546

356

-648

301

-663

8

Rạch Trầu

Thủ Dầu Một

3.697

1.097

-689

501

-771

9

Rạch Ông Đành

Thủ Dầu Một

1.229

-832

-241

-2.277

48

10

Rạch Thầy Năng

Thủ Dầu Một

2.919

1.461

96

-2.963

85

11

Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu)

Thủ Dầu Một

1.351

370

58

-1.530

41

12

Rạch Thủ Ngữ

Thủ Dầu Một

3.762

1.611

117

-1.686

95

13

suối Cát

Thuận An

3.246

498

-724

571

-479

14

Rạch Bà Lụa

Thuận An

4.661

1.310

-713

824

-580

15

Chòm Sao

Thuận An

1.700

367

-622

454

-414

16

Suối Đờn - rạch Bình Nhâm

Thuận An

2.234

635

-343

416

-411

17

Rạch Cầu Đò

Thuận An

1.849

228

-224

304

-291

18

Rạch Lái Thiêu

Thuận An

582

-56

-294

137

-49

19

Rạch Vĩnh Bình

Thuận An

4.101

1.293

60

546

79

III

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính

1

Suối Cái Liêu

Dầu Tiếng

513

171

20

93

19

2

Suối Lồ Ô

Dầu Tiếng

535

178

15

56

14

3

Suối Bát

Dầu Tiếng

1.685

612

36

182

41

4

Suối Căm Xe

Dầu Tiếng

1.449

403

54

46

15

5

Suối Bà Và

Dầu Tiếng

438

74

20

28

8

6

Rạch Ông Thanh

Dầu Tiếng

749

244

18

41

18

7

Suối Cốm

Dầu Tiếng

205

68

6

20

6

8

Suối Cầu Đỏ

Dầu Tiếng

846

211

26

127

26

9

Suối Hố Đỏ

Dầu Tiếng

1.132

485

34

207

34

10

Suối Đá Yêu

Dầu Tiếng

912

228

22

147

22

11

Suối Bà Tứ

Dầu Tiếng

162

32

6

43

6

12

Suối Ông Chài

Dầu Tiếng

221

44

4

24

4

13

Suối Ông Bằng

Bàu Bàng

1.447

406

-81

172

-146

14

Suối Cầu Đôi

Bàu Bàng

1.803

577

-648

400

-296

15

Suối Chà Vi

Bàu Bàng - Bến Cát

752

383

-503

222

-220

16

Suối Bến Ván

Bàu Bàng

2.246

546

-455

227

-230

Suối Bà Lăng

Bàu Bàng

3.064

981

-2.187

1.469

-980

Suối Ông Tề

Bàu Bàng

2.738

996

-937

424

-344

Suối Đồng Sổ

Bàu Bàng - Dầu Tiếng

1.588

427

-276

309

-447

Suối Đòn Gánh

Bàu Bàng

3.419

994

-640

460

-650

17

Suối Hàng Nù

Bàu Bàng

412

97

-26

32

-117

18

Suối Cầu Đen

Bàu Bàng

629

89

-46

68

-186

19

Suối Hố Muồng

Bàu Bàng

470

150

-20

46

-39

20

Suối Nhà Mát

Bàu Bàng

400

109

-34

13

-58

21

Rạch Chồm Chổm

Bàu Bàng

339

87

-206

13

-126

22

Rạch Bến Trắc

Bàu Bàng

2.589

757

-689

247

-550

23

Rạch Cây Bần

Bàu Bàng

7.460

2.482

-1.569

739

-1.661

Suối Tân Định

Bàu Bàng

154

48

-158

45

-123

Suối Cầu Định

Bàu Bàng

1.521

348

-723

326

-1.020

IV

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực Sông Bé

1

Suối Nước Trong

Phú Giáo

2.389

896

51

146

36

2

Suối Giai

Phú Giáo

1.846

738

70

192

4

3

Suối Nước Vàng

Phú Giáo

1.969

739

34

359

44

4

Suối Thôn

Phú Giáo

7.928

1.586

87

238

127

5

Suối Ông Bằng

Phú Giáo

1.958

839

45

112

76

6

Suối Bà Tảo

Phú Giáo

9.995

4.164

142

250

108

7

Suối Đồng Chinh

Phú Giáo

4.649

775

155

232

155

8

Suối Vàm Tư

Bắc Tân Uyên

1.134

283

57

59

57

9

Suối Dầm Tư

Phú Giáo

561

421

18

67

18

10

Suối Ngang

Bắc Tân Uyên

224

149

9

15

16

11

Suối Rạt

Phú Giáo

3.279

1.366

30

82

30

12

Rạch Bé

Phú Giáo

1.958

839

45

112

76

13

Suối Đôi

Phú Giáo

4.655

665

100

519

80

 

PHỤ LỤC III

TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CẦN CẮT GIẢM ĐỐI VỚI SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên sông, suối nội tỉnh

Tải lượng ô nhiễm cắt giảm (kg/ngày)

COD

BOD5

Amoni

Tổng Nitơ

Tổng Photpho

Tổng

I

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai

1

Rạch Cầu Gõ

-

-

-

300

-

300

2

Suối Bà Tùng

-

900

300

1.300

-

2.500

3

Rạch Cầu Ông Hựu

-

-

300

800

-

1.100

4

Rạch Tre

-

200

200

1.000

-

1.400

5

Rạch Ông Tiếp

-

300

1.500

3.400

-

5.300

6

Suối Cây Trường

2.400

1.100

600

3.400

200

7.700

7

Suối Sâu Tân Thắng

2.000

1.400

400

1.100

200

5.100

8

Rạch Bà Hiệp - suối Siệp

-

-

2.400

1.900

400

4.800

9

Suối Nhum

-

-

2.400

1.900

400

4.800

II

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn

1

Suối Giữa - Bưng Cầu - Rạch Bà Cô

-

-

2.300

-

2.300

4.600

2

Rạch Ông Đành

-

1.000

300

2.800

-

4.100

3

Rạch Thầy Năng

-

-

-

3.700

-

3.700

4

Rạch Bàu Bàng

-

-

-

1.900

-

1.900

5

Rạch Thủ Ngữ

-

-

-

2.100

-

2.100

6

Suối Cát - rạch Bà Lụa

-

-

1.800

-

1.300

3.100

7

Rạch Chòm Sao - Rạch Vàm Búng

-

-

800

-

500

1.300

8

Suối Đờn - Rạch Bình Nhâm

-

-

400

-

500

900

9

Rạch Lái Thiêu - Vĩnh Bình

-

100

400

-

100

600

III

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính

1

Suối Bến Ván - Đồng Sổ - Bà Lăng - Ông Tề

-

-

7.200

-

4.100

11.300

2

Rạch Chồm Chổm

-

-

300

-

200

500

3

Rạch Bến Trắc

-

-

900

-

700

1.600

4

Rạch Cây Bàng - Suối Tân Định - Suối Cầu Định

-

-

3.100

-

3.500

6.600

 

PHỤ LỤC IV

MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT SÔNG, SUỐI NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên sông, suối nội tỉnh

Từ vị trí

Đến vị trí

Tọa độ VN2000
(kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°)

Mục đích sử dụng

Yêu cầu chất lượng nước cần đạt

Điểm đầu X(m), Y(m)

Điểm cuối X(m), Y(m)

I

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai

1

Suối Cầu

Tân Định, Bắc Tân Uyên

Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên

1235720
622194

1226990
630905

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

2

Suối Tổng Nhẫn

Tân Thành, Bắc Tân Uyên

Tân Thành, Bắc Tân Uyên

1232831
621329

1232741
624989

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

3

Suối Tân Lợi

Tân Lập, Bắc Tân Uyên

Tân Mỹ, Bắc Tân Uyên

1231786
616592

1227059
620707

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Vũng Gấm

Lạc An, Bắc Tân Uyên

Lạc An, Bắc Tân Uyên

1227052
622416

1221198
627117

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Sâu

Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên

Lạc An, Bắc Tân Uyên

1227059
620707

1227052
622416

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

4

Suối Đá Bàn

Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên

Đất Cuốc, Bắc Tân Uyên

1229231
620732

1227052
622416

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

5

Rạch Cầu Gõ

Uyên Hưng, Tân Uyên

Uyên Hưng, Tân Uyên

1225864
615416

1223580
615917

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

6

Suối Bà Tùng

Uyên Hưng, Tân Uyên

Uyên Hưng, Tân Uyên

1226253
614364

1223776
614519

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

7

Rạch Cầu Ông Hựu

Uyên Hưng, Tân Uyên

Uyên Hưng, Tân Uyên

1227203
613287

1223333
614988

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

8

Rạch Tre

Uyên Hưng, Tân Uyên

Uyên Hưng, Tân Uyên

1224908
612130

1222672
613249

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

9

Suối Cái

Tân Bình, Bắc Tân Uyên

Thái Hòa, Thạnh Phước, Tân Uyên

1214576
611225

1233171
601767

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

10

Suối Tre

Tân Bình, Bắc Tân Uyên

Tân Bình, Bắc Tân Uyên

1236342
604700

1233171
601767

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

11

Suối Vĩnh Lai

Vĩnh Tân, Tân Uyên

Tân Hiệp, Tân Uyên

1228090
607119

1223859
605947

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

12

Suối Bình Cơ

Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên

Hội Nghĩa, Tân Uyên

1231659
611175

1230158
608824

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

13

Suối Bà Phó

Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên

Vĩnh Tân, Tân Uyên

1230158
608824

1228090
607119

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

14

Suối Nhum

Tân Hiệp, Tân Uyên

Vĩnh Tân, Tân Uyên

1226853
607390

1226419
606702

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

15

Suối Con

Vĩnh Tân, Tân Uyên

Vĩnh Tân, Tân Uyên

1230940
607429

1228090
607119

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

16

Suối Dung Gia

Vĩnh Tân, Tân Uyên

Vĩnh Tân, Tân Uyên

1229965
605037

1226227
604456

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

17

Suối Ông Đông

Tân Hiệp, Tân Uyên

Hội Nghĩa, Tân Uyên

1226632
610199

1222823
606744

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

18

Suối Chợ

Tân Phước Khánh, Tân Uyên

Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên

1221982
604933

1218402
608894

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

19

Suối Hố Đá

Tân Phước Khánh, Tân Uyên

Thái Hòa, Tân Uyên

1216045
607883

1216743
609675

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

20

Suối Bưng Cù

Thái Hòa, Tân Uyên

Thái Hòa, Tân Uyên

1213752
610528

1212904
611591

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

21

Suối Long Đá

Tân Vĩnh Hiệp, Tân Uyên

Khánh Bình, Tân Uyên

1220167
604817

1220077
607619

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

22

Rạch Ông Tiếp

Thái Hòa, Tân Uyên

Thái Hòa, Tân Uyên

1212581
611434

1212703
612674

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

23

Suối Cây Trường

Tân Bình, Dĩ An

Tân Bình, Dĩ An

1211726
610181

1211985
610695

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

24

Suối Sâu Tân Thắng

Tân Bình, Dĩ An

Tân Bình, Dĩ An

1209341
611371

1211340
611383

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

25

Suối Siệp *

Tân Đông Hiệp, Dĩ An

Bình An, Dĩ An

1207709
612642

1207111
616017

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

26

Rạch Bà Hiệp*

Bình Thắng, Dĩ An

Bình Thắng, Dĩ An

1204994
616385

1205933
616629

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

27

Suối Bình Thắng

Đông Hòa, Dĩ An

Đông Hòa, Dĩ An

1203869
615926

1204604
617214

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

28

Rạch Tân Vạn

Bình An, Dĩ An

Bình Thắng, Dĩ An

1207111
616017

1205982
618843

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

29

Suối Lồ Ô

Bình An, Dĩ An

Bình An, Dĩ An

1205524
614559

1205820
616489

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

30

Rạch Bà Khâm

Bình Thắng, Dĩ An

Bình Thắng, Dĩ An

1205245
617219

1205998
617399

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

31

Suối Nhum

Dĩ An, Dĩ An

Đông Hòa, Dĩ An

1204806
611320

1202078
612455

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

II

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Sài Gòn

1

Suối Cát

Định Thành, Dầu Tiếng

Dầu Tiếng, Dầu Tiếng

1253190
568772

1245486
566835

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

2

Suối Dứa

Định Hiệp, Dầu Tiếng

Định Hiệp và Định An, Dầu Tiếng

1247667
572153

1243542
567472

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

3

Rạch Cần Nôm

Thanh An, Dầu Tiếng

Thanh An, Dầu Tiếng

1244795
576439

1240181
569357

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

4

Suối Xuy Nô

Thanh Tuyền, Dầu Tiếng

Thanh Tuyền, Dầu Tiếng

1242439
575817

1234185
577569

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

5

Suối Giữa

Hòa Phú, Thủ Dầu Một

Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một

1221358
600645

1216597
596789

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

6

Suối Bưng Cầu

Định Hòa, Thủ Dầu Một

Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một

1220381
598782

1216655
596711

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

7

Rạch Bà Cô

Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một

An Sơn, Thuận An

1216597
596789

1216810
594994

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

8

Rạch Trầu

Tương Bình Hiệp, Thủ Dầu Một

Chánh Mỹ, Thủ Dầu Một

1214241
596032

1214482
597396

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

9

Rạch Ông Đành

Hiệp Thành, Thủ Dầu Một

Phú Cường, Thủ Dầu Một

1214878
598793

1214396
598011

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

10

Rạch Thầy Năng

Phú Cường, Thủ Dầu Một

Phú Cường, Thủ Dầu Một

1214651
599758

1213927
598156

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

11

Rạch Bàu Bàng (Chủ Hiếu)

Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một

Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một

1213153
599852

1213555
598164

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

12

Rạch Thủ Ngữ

Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một

Phú Cường, Thủ Dầu Một

1213664
598681

1213608
598177

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

13

Suối Cát

Bình Chuẩn, Thuận An

Phú Thọ, Thủ Dầu Một

1215251
603049

1210999
600893

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

14

Rạch Bà Lụa*

Phú Thọ, Thủ Dầu Một

Phú Thọ, Thủ Dầu Một

1210813
600952

1210213
598323

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

15

Rạch Chòm Sao

Thuận Giao, Thuận An

Hưng Định, Thuận An

1211014
600877

1209617
602195

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

16

Rạch Vàm Búng*

An Thạnh, Thuận An

An Sơn, Thuận An

1209617
602195

1208144
601553

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

17

Suối Đờn

Hưng Định, Thuận An

Bình Nhâm, Thuận An

1208894
603310

1208738
603027

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Rạch Bình Nhâm

Bình Nhâm, Thuận An

Bình Nhâm, Thuận An

1208309
603779

1207659
602135

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

18

Rạch Cầu Đò

Bình Nhâm, Thuận An

Bình Nhâm, Thuận An

1209713
602604

1207598
603364

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

19

Rạch Lái Thiêu

Vĩnh Phú, Thuận An

Lái Thiêu, Thuận An

1204594
604615

1205890
602896

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Rạch Vĩnh Bình

Vĩnh Phú, Thuận An

Vĩnh Bình, Thuận An

1202523
605297

1201767
605121

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

III

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Thị Tính

1

Suối Cái Liêu

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

1263337
580717

1258045
583656

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

2

Suối Lồ Ô

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

1265765
583712

1262840
581924

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

3

Suối Bát

Định An, Dầu Tiếng

Long Hòa, Dầu Tiếng

1258726
573794

1252429
578801

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

4

Suối Căm Xe

Long Hòa, Dầu Tiếng

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

1259473
585920

1251767
578402

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

5

Suối Bà Và

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

Minh Thạnh, Dầu Tiếng

1267060
589627

1259473
585920

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

6

Rạch Ông Thanh

Trừ Văn Thố, Bàu Bàng

Cây Trường II, Bàu Bàng

1258807
591307

1259473
585920

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

7

Suối Cốm

Định An, Dầu Tiếng

Định Hiệp, Dầu Tiếng

1254115
574875

1252842
575421

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

8

Suối Cầu Đỏ

Long Nguyên, Bàu Bàng

Lai Hưng, Bàu Bàng

1257608
569235

1251767
578402

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

9

Suối Hố Đỏ

Long Hòa, Dầu Tiếng

An Lập, Dầu Tiếng

1253020
587112

1247809
579314

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

10

Suối Đá Yêu

Long Hòa, Phú Giáo

Long Hòa, Phú Giáo

1249010
592490

1251518
585681

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

11

Suối Bà Tứ *

Lai Uyên, Bàu Bàng

Long Hòa, Dầu Tiếng

1251692
589510

1250960
586609

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

12

Suối Ông Chài

Trừ Văn Thố, Bàu Bàng

Cây Trường II, Bàu Bàng

1256057
591362

1253020
587112

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

13

Suối Ông Bằng

Lai Uyên, Bàu Bàng

Tân Hưng, Bàu Bàng

1247964
596887

1242926
597183

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

14

Suối Cầu Đôi

Long Nguyên, Bàu Bàng

Lai Hưng, Bàu Bàng

1241129
590170

1235425
591515

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

15

Suối Chà Vi

Mỹ Phước, Bến Cát

Mỹ Phước, Bến Cát

1233862
592455

1233321
591299

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

16

Suối Bến Ván *

Long Tân, Dầu Tiếng

Lai Hưng, Bàu Bàng

1248077
594758

1239098
593022

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Bà Lăng *

Lai Hưng, Bàu Bàng

Long Nguyên, Bàu Bàng

1239098
593022

1233416
591042

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Ông Tề *

Hưng Hòa, Bàu Bàng

Mỹ Phước, Bến Cát

1241004
604547

1233671
591270

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Đồng Sổ *

Tân Hưng, Bàu Bàng

Lai Hưng, Bàu Bàng

1242926
597183

1239098
593022

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Đòn Gánh

Long Tân, Dầu Tiếng

Lai Hưng, Bàu Bàng

1246731
589389

1242039
592416

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

17

Suối Hàng Nù

Định Hiệp, Dầu Tiếng

An Lập, Dầu Tiếng

1249351
572950

1246189
579785

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

18

Suối Cầu Đen

Định Hiệp, Dầu Tiếng

Định Hiệp, Dầu Tiếng

1251686
574247

1246188
579785

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

19

Suối Hố Muồng

Long Tân, Bàu Bàng

Long Tân, Bàu Bàng

1247890
585908

1244814
580880

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

20

Suối Nhà Mát

Long Tân, Bàu Bàng

Long Tân, Bàu Bàng

1246117
587328

1239463
584040

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

21

Rạch Chồm Chổm

Mỹ Phước, Bến Cát

Mỹ Phước, Bến Cát

1231934
593318

1232690
591738

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

22

Rạch Bến Trắc

Thới Hòa, Bến Cát

Thới Hòa, Bến Cát

1231344
599064

1228356
591976

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

23

Rạch Cây Bần

Thới Hòa, Bến Cát

Thới Hòa, Bến Cát

1227247
597180

1224560
593125

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Tân Định

Tân Định, Bến Cát

Tân Định, Bến Cát

1226895
597165

1226909
595255

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Suối Cầu Định

Hòa Lợi, Bến Cát

Tân Định, Bến Cát

1225924
599759

1223624
594037

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

IV

Các sông, suối nội tỉnh thuộc lưu vực sông Bé

1

Suối Nước Trong

An Linh, Phú Giáo

Vĩnh Hòa, Phú Giáo

1264172
612636

1245324
609672

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

2

Suối Giai

An Bình, Phú Giáo

Phước Vĩnh, Phú Giáo

1258978
614428

1244492
619858

Đảm bảo cấp nước sinh hoạt

A

3

Suối Nước Vàng

An Bình, Phú Giáo

An Bình, Phú Giáo

1252441
615850

1244928
618520

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

4

Suối Thôn

An Long, Phú Giáo

Tân Long, Phú Giáo

1256781
594059

1253204
602450

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

5

Suối Ông Bằng

Lai Uyên, Bàu Bàng

Tân Long, Phú Giáo

1248568
598568

1251171
603325

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

6

Suối Bà Tảo

Tân Hưng, Bàu Bàng

Phước Hòa, Phú Giáo

1246467
598635

1246737
607677

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

7

Suối Đồng Chinh

Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên

Phước Hòa, Phú Giáo

1236540
607170

1241471
613385

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

8

Suối Vàm Tư

Tân Định, Bắc Tân Uyên

Tân Định, Bắc Tân Uyên

1237820
616428

1240100
618381

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

9

Suối Dầm Tư

Tân Lập, Bắc Tân Uyên

Tân Định, Bắc Tân Uyên

1235903
615528

1237820
616428

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

10

Suối Ngang

Bình Mỹ, Bắc Tân Uyên

Tân Định, Bắc Tân Uyên

1234414
612503

1235903
615528

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

11

Suối Rạt

An Bình, Phú Giáo

Tam Lập, Phú Giáo

1257855
620631

1244034
622828

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

12

Rạch Bé

Tam Lập, Phú Giáo

Tam Lập, Phú Giáo

1254352
625376

1248951
624173

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

13

Suối Đôi

Tam Lập, Phú Giáo

Tam Lập, Phú Giáo

1255903
630241

1250800
629509

Đảm bảo cấp nước cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp

B

Ghi chú: Hiện nay, 9 suối, rạch đánh dấu * không cấp nước sinh hoạt và không là nguồn nước quy hoạch phát triển công trình cấp nước sạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Do đó, để phù hợp thực tế và quy hoạch: Yêu cầu chất lượng nước cần đạt của 9 suối, rạch đánh dấu * giai đoạn 2025-2030 là mức B Quy chuẩn QCVN 08:2023/BTNMT.

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2025 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên nhiệm vụ/dự án

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Kinh phí
(Triệu đồng)

I

Nhiệm vụ trọng tâm

 

1

Xây dựng Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

2

Xây dựng Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh

Sở Tài chính

Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

3

Xây dựng Chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong đô thị, khu dân cư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Sở Công thương

Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

4

Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ các hộ dân đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị

Sở Xây dựng

Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các thành phố

-

5

Triển khai xây dựng và chuyển đổi một số khu công nghiệp nằm phía Bắc của tỉnh thành khu công nghiệp sinh thái;

Ban Quản lý các khu công nghiệp

Chủ đầu tư các Khu công nghiệp

-

6

Xây dựng, ban hành lại Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp, các hội, đoàn thể trong công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể

-

7

Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các hội, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

3.000

8

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý môi trường các cấp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

500

9

Xây dựng và công bố danh sách doanh nghiệp xanh (Sách Xanh), danh sách doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2.500

10

Số hóa và công khai thông tin về chất lượng môi trường nước mặt, chất lượng nước thải của các nguồn thải đến cộng đồng dân cư;

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

-

11

Truyền thông nâng cao kiến thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và ứng phó với biến đổi khí hậu tại các trường học

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1.000

II

Các dự án ưu tiên

 

 

 

1

Dự án đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển Thành phố thông minh tỉnh Bình dương cao

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng

75.000

2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị Bến Cát

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải

Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân thành phố Bến Cát

1.200.000

3

Dự án mở rộng nâng công suất hệ thống xử lý nước thải đô thị Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên

Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải

Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân thành phố Thuận An, thành phố Dĩ An, thành phố Tân Uyên

7.200.000

4

Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn từ cầu Trắng đến rạch Bà Lụa)

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An

276.000

5

Trục thoát nước Suối Giữa (Đoạn từ trạm thu phí đến rạch Bà Cô)

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một

1.485.000

6

Dự án nạo vét suối Đồng Sổ, huyện Bàu Bàng và thành phố Bến Cát

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát, huyện Bàu Bàng

2.186.000

7

Dự án xây dựng Hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu Bàng

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát, huyện Bàu Bàng

3.500.000

8

Dự án Chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An

700.000

9

Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An, thành phố Bến Cát

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát

936.000

10

Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát

440.000

11

Trục thoát nước suối Bưng Cù - thành phố Tân Uyên

Ban Quản lý dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Tân Uyên

720.000

12

Di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong đô thị, khu dân cư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Sở Công thương

Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1.000.000

 

TỔNG CỘNG

 

 

19.725.000

 



[1] Quyết định số 1595/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (nguồn nước mặt).

Từ khóa: 1099/QĐ-UBND Quyết định 1099/QĐ-UBND Quyết định số 1099/QĐ-UBND Quyết định 1099/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Dương Quyết định số 1099/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Dương Quyết định 1099 QĐ UBND của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1099/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Dương
Ngày ban hành 21/04/2025
Người ký Bùi Minh Thạnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1099/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Dương
Ngày ban hành 21/04/2025
Người ký Bùi Minh Thạnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2025-2030.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.