Số hiệu | 931/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 931/QĐ-STNMT-KHTC \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CỦA SỞ TÀI NGUYÊN\r\nVÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nGIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật ngân sách nhà nước số\r\n83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đấu thầu số\r\n43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu\r\ntrách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ\r\nquan nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ\r\ntự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính\r\nđối với các cơ quan nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP\r\nngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch\r\nvụ công ích;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự\r\nnghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP\r\nngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự\r\nnghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC\r\nngày 10 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của\r\nChính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ công văn số 1441/UBND-TM\r\nngày 14 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về giải quyết những vướng\r\nmắc trong việc triển khai thực hiện các chương trình, phương án sử dụng nguồn\r\nkinh phí sự nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 7395/UBND-TM\r\nngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chủ trương phê\r\nduyệt các chương trình, phương án thường xuyên của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1997/QĐ-STNMT\r\nngày 01 tháng 8 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy định\r\nchức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc cơ quan Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n737/QĐ-STNMT-VP ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về ban\r\nhành Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý\r\nnguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký và thay thế Quyết định số 1105/QĐ-TNMT-KH ngày 10 tháng 10 năm 2014.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở và các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN LÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-STNMT-KHTC\r\nngày 28 tháng 6 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Nhằm quản lý thống nhất, chặt chẽ nguồn\r\nkinh phí sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân thành\r\nphố giao hàng năm, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và hướng dẫn của\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\n2. Tạo điều kiện thuận lợi để các\r\nphòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai và hoàn\r\nthành tốt các chương trình, đề án, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n3. Phát huy quyền làm chủ tập thể,\r\ndân chủ, công khai, minh bạch trong việc quản lý và sử dụng tài chính.
\r\n\r\n4. Tăng cường công tác tự kiểm tra,\r\ngiám sát nội bộ.
\r\n\r\nĐiều 2. Phạm vi\r\nvà đối tượng điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chế này được quy định áp dụng đối\r\nvới các chương trình, đề án, nhiệm vụ (sau đây gọi chung là nhiệm vụ) sử dụng\r\nnguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường được Giám đốc ban hành\r\nquyết định giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm (kể cả các chương trình, đề\r\nán, nhiệm vụ của các cơ quan khác ngoài Sở Tài nguyên và Môi trường, do Ủy ban\r\nnhân dân thành phố giao nhiệm vụ cho Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý kinh\r\nphí từ nguồn kinh phí sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường).
\r\n\r\nCác nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí\r\nquản lý hành chính không thuộc phạm vi áp dụng của quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TRÌNH QUẢN\r\nLÝ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
\r\n\r\nĐiều 3. Xây dựng\r\ncác chỉ tiêu phân bổ dự toán hàng năm
\r\n\r\n1. Quy trình xây dựng các chỉ tiêu\r\nphân bổ dự toán hàng năm, thực hiện như sau:
\r\n\r\nBước 1:\r\nTrưởng các phòng, ban, đơn vị lập hồ sơ dự toán ngân sách cho năm tiếp theo gởi\r\nphòng Kế hoạch - Tài chính. Thời gian từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 6 hàng\r\nnăm. Hồ sơ bao gồm:
\r\n\r\n- Báo cáo tình hình thực hiện thu chi\r\nngân sách nhà nước năm hiện hành (01 bộ), trong đó có các nội dung: Đánh giá\r\ntình hình thực hiện nhiệm vụ và tình hình thu chi dự toán ngân sách nhà nước\r\nnăm hiện hành; Đề xuất nhu cầu dự toán cho năm tiếp theo.
\r\n\r\n- Phương án dự toán của các nhiệm vụ\r\nphát sinh trong năm hiện hành và các nhiệm vụ của năm tiếp theo (06 bộ).
\r\n\r\n- Đối với các công việc mới mà các\r\nvăn bản quy phạm pháp luật chưa quy định thực hiện thường xuyên hoặc định kỳ\r\nthì phải có văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc của\r\nBộ Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nBước 2:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp cùng các phòng, ban, đơn vị có liên quan tổ\r\nchức họp thẩm định phương án dự toán của năm tiếp theo. Đối với các nhiệm vụ mới\r\nvà các nhiệm vụ có nội dung thực hiện khác so với các năm trước, ưu tiên thẩm định\r\ntrước ngày 25 tháng 8 hàng năm, những nhiệm vụ còn lại sẽ tổ chức thẩm định\r\nphương án dự toán sau nhưng không quá ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
\r\n\r\nBước 3:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp dự toán ngân sách và gởi các phòng, ban,\r\nđơn vị cho ý kiến tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc trước khi trình Giám đốc\r\nxem xét.
\r\n\r\nBước 4:\r\nSau khi có ý kiến của Giám đốc, Phòng Kế hoạch - Tài chính chỉnh sửa, hoàn thiện\r\nbản dự toán ngân sách của năm tiếp theo của Sở Tài nguyên và Môi trường gởi Sở\r\nTài chính thẩm tra theo quy định trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
\r\n\r\nBước 5:\r\nTrên cơ sở Quyết định giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước hàng\r\nnăm của Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ cho Sở Tài nguyên và Môi trường và ý\r\nkiến của Sở Tài chính, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, Phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính dự thảo Quyết định giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm\r\ntiếp theo cho các phòng, ban, đơn vị trình Giám đốc ký ban hành. Thời gian Giám\r\nđốc ký Quyết định là 03 (ba) ngày làm việc.
\r\n\r\n2. Điều chỉnh các chỉ tiêu phân bổ dự\r\ntoán hàng năm, thực hiện như sau:
\r\n\r\nViệc điều chỉnh các chỉ tiêu phân bổ\r\ndự toán trong năm chỉ xem xét thực hiện khi phát sinh nhiệm vụ công việc phải\r\nthực hiện theo chỉ đạo của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tài nguyên\r\nvà Môi trường mà chưa được xem xét giao đầu năm hoặc theo chỉ đạo của Giám đốc\r\nhoặc Phó Giám đốc phụ trách mà làm cho phương án dự toán của nhiệm vụ tăng so với\r\nchỉ tiêu phân bổ dự toán đã giao.
\r\n\r\nQuy trình thực hiện như sau:
\r\n\r\nBước 1:\r\nTrưởng các phòng, ban, đơn vị lập hồ sơ điều chỉnh dự toán ngân sách gởi phòng\r\nKế hoạch - Tài chính xem xét thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
\r\n\r\n- Báo cáo tình hình thực hiện thu chi\r\nngân sách nhà nước (01 bộ), trong đó có các nội dung: Đánh giá tình hình thực\r\nhiện nhiệm vụ và tình hình thu chi dự toán ngân sách nhà nước năm hiện hành; Đề\r\nxuất nhu cầu điều chỉnh, bổ sung dự toán trong năm;
\r\n\r\n- Phương án dự toán của các nhiệm vụ\r\nphát sinh cần điều chỉnh trong năm (06 bộ).
\r\n\r\nBước 2:\r\nSau khi xem xét các hồ sơ pháp lý, đề xuất của các phòng, ban, đơn vị và khả\r\nnăng cân đối ngân sách của Sở, Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ trình Giám đốc hoặc\r\nPhó Giám đốc phụ trách:
\r\n\r\na/ Trường hợp điều chỉnh các chỉ tiêu\r\nphân bổ dự toán mà không vượt tổng dự toán đã giao cho đơn vị cần điều chỉnh\r\n(đơn vị dự toán cấp 3)
\r\n\r\nVăn bản gửi Sở Tài chính xem xét thống\r\nnhất việc điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp bố trí các nội dung công việc\r\ntrên cơ sở cân đối dự toán ngân sách đã được bố trí cho đơn vị sử dụng ngân\r\nsách (đơn vị dự toán cấp 3) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, thời gian thực\r\nhiện không quá 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.
\r\n\r\nTrên cơ sở ý kiến thống nhất của Sở\r\nTài chính, Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ tham mưu Giám đốc ban hành Quyết định điều\r\nchỉnh chỉ tiêu phân bổ dự toán ngân sách, thời gian thực hiện không quá 05 ngày\r\nlàm việc. Trong trường hợp Sở Tài chính không thống nhất với đề xuất nêu trên\r\nthì sẽ thực hiện theo ý kiến của Sở Tài chính.
\r\n\r\nb/ Trường hợp điều chỉnh các chỉ tiêu\r\nphân bổ dự toán mà vượt tổng dự toán đã giao cần phải bổ sung hoặc điều chuyển\r\ndự toán giữa các đơn vị.
\r\n\r\nVăn bản gửi Sở Tài chính xem xét thẩm\r\nđịnh trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận việc điều chỉnh bổ sung hoặc điều\r\nchuyển dự toán giữa các đơn vị dự toán (đơn vị dự toán cấp 3) thuộc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường, thời gian thực hiện không quá 07 ngày làm việc sau khi nhận\r\nđủ hồ sơ.
\r\n\r\n- Trong trường hợp Sở Tài chính thống\r\nnhất và trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận với đề xuất. Căn cứ vào văn\r\nbản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kế hoạch - Tài chính sẽ\r\ntham mưu Giám đốc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu phân bổ dự\r\ntoán ngân sách cho các đơn vị dự toán, thời gian thực hiện không quá 05 ngày\r\nlàm việc.
\r\n\r\n- Trong trường hợp Sở Tài chính không\r\nthống nhất với đề xuất nêu trên thì sẽ thực hiện theo ý kiến của Sở Tài chính.
\r\n\r\nĐiều 4. Thẩm định,\r\nphê duyệt phương án dự toán
\r\n\r\n1. Yêu cầu nội dung đối với các\r\nphương án dự toán:
\r\n\r\nCác phương án dự toán phải gồm các nội\r\ndung chính như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ pháp lý hoặc ý kiến chỉ đạo\r\nbằng văn bản của người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền;
\r\n\r\n- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm\r\nvụ của các năm trước, trong trường hợp đây là nhiệm vụ mới phải nêu lên được\r\ntính cần thiết thực hiện nhiệm vụ;
\r\n\r\n- Nội dung công việc và khối lượng thực\r\nhiện;
\r\n\r\n- Các bước thực hiện: quy trình, tiến\r\nđộ thực hiện, phân công trách nhiệm,...;
\r\n\r\n- Dự toán chi tiết: Từng nội dung chi\r\ntrong dự toán chi tiết phải nêu được các quy định pháp luật áp dụng hoặc cơ sở\r\npháp lý áp dụng. Trong trường hợp nội dung công việc chưa có quy định về định mức\r\nthì phải thuyết minh cơ sở thực tế tính toán, trường hợp nội dung công việc\r\nchưa có đơn giá thì phải cung cấp 03 bảng báo giá của các đơn vị có chức năng\r\nvà giấy phép kinh doanh phù hợp tại thời điểm xây dựng phương án. Trường hợp\r\nkhông thu thập đủ 03 bảng báo giá thì phòng, ban, đơn vị phải có văn bản giải\r\ntrình và được Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách chấp thuận. Trưởng phòng,\r\nban, đơn vị chịu trách nhiệm về các báo giá cung cấp để làm cơ sở thẩm định,\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Sản phẩm đầu ra: Loại sản phẩm, số\r\nlượng, phương thức nghiệm thu và đơn vị chịu trách nhiệm nghiệm thu sản phẩm,\r\nđơn vị quản lý và khai thác sản phẩm.
\r\n\r\n2. Thẩm định, phê duyệt phương án dự\r\ntoán:
\r\n\r\na) Đối với các phương án dự toán thuộc\r\nthẩm quyền phê duyệt của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (giá trị dự toán\r\nkinh phí từ 5.000.000.000 đồng trở xuống). Việc thẩm định, phê duyệt thực\r\nhiện như sau:
\r\n\r\nBước 1:\r\nSau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (theo khoản 1 Điều 4) của các phòng,\r\nban, đơn vị, phòng Kế hoạch - Tài chính tổ chức họp thẩm định. Thời gian tổ chức\r\nhọp thẩm định tối đa không quá 10 (mười) ngày làm việc. Trường hợp phương án dự\r\ntoán của các đơn vị tập trung quá nhiều tại cùng một thời điểm, phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính báo cáo Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách cho phép kéo dài thời\r\ngian tổ chức họp thẩm định, thời gian kéo dài không quá 05 (năm) ngày làm việc.\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thông báo về việc kéo dài thời gian tổ\r\nchức họp thẩm định đến phòng, ban, đơn vị được thẩm định biết.
\r\n\r\nBước 2:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính soạn thảo thông báo kết quả cuộc họp thẩm định tối\r\nđa 03 (ba) ngày làm việc sau ngày họp thẩm định.
\r\n\r\nBước 3:\r\nCác phòng, ban, đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện phương án dự toán theo thông báo kết\r\nquả cuộc họp và có văn bản giải trình nội dung chỉnh sửa gởi phòng Kế hoạch -\r\nTài chính. Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện tối đa không quá 05 (năm) ngày làm\r\nviệc kể từ ngày ra thông báo kết quả cuộc họp. Trường hợp nội dung phương án dự\r\ntoán sau khi chỉnh sửa khác với phương án dự toán ban đầu và thông báo kết quả\r\ncuộc họp, thì phải có ý kiến chấp thuận của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ\r\ntrách.
\r\n\r\nBước 4:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ban hành\r\nquyết định phê duyệt phương án dự toán. Trường hợp chưa có Quyết định giao chỉ\r\ntiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nphòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ban hành\r\nvăn bản thẩm định phương án dự toán. Khi có quyết định giao chỉ tiêu dự toán sẽ\r\ntrình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký quyết định phê duyệt phương án dự\r\ntoán. Thời gian thực hiện của phòng Kế hoạch - Tài chính tối đa không quá 03\r\n(ba) ngày làm việc. Thời gian Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký không quá\r\n02 (hai) ngày làm việc.
\r\n\r\nb) Đối với các phương án dự toán thuộc\r\nthẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố (giá trị dự toán kinh phí từ\r\n5.000.000.000 đồng trở lên và các trường hợp khác), việc thẩm định, phê\r\nduyệt phương án dự toán được thực hiện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố.
\r\n\r\nSở Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức\r\nhọp thẩm định, góp ý phương án dự toán trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố\r\nphê duyệt. Trình tự tổ chức việc thẩm định, góp ý được thực hiện theo bước 1,\r\nbước 2 và bước 3 tại điểm a, khoản 2, điều 4 của Quyết định này. Sau đó, phòng\r\nKế hoạch - Tài chính sẽ dự thảo công văn trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ\r\ntrách gởi Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
\r\n\r\nĐối với các phương án dự toán của Văn\r\nphòng Biến đổi khí hậu do Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với\r\nbiến đổi khí hậu phê duyệt, thực hiện theo khoản 1, Điều 8 của Quy chế này.
\r\n\r\nc) Căn cứ vào nội dung thực hiện của\r\nphương án dự toán, phòng Kế hoạch - Tài chính đề xuất Giám đốc hoặc Phó Giám đốc\r\nphụ trách thành lập hội đồng thẩm định đối với các phương án dự toán cần tổ chức\r\nhội đồng thẩm định. Thành phần của hội đồng thẩm định do phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính đề xuất và trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách quyết định.
\r\n\r\nd) Đối với những công việc sử dụng\r\nkinh phí dịch vụ vệ sinh môi trường:
\r\n\r\n- Công tác nghiệp vụ chuyên môn khác\r\nphục vụ cho dịch vụ vệ sinh môi trường: phương án dự toán được xây dựng và thực\r\nhiện theo quy định tại khoản 1 điều 4 và các điểm a, b, c của khoản 2 điều 4.
\r\n\r\n- Công tác xử lý rác, vớt rác trên\r\nkênh, vận chuyển chất thải rắn: phòng Quản lý chất thải rắn lập bảng tổng hợp\r\nkhối lượng công việc và kinh phí thực hiện chi tiết của từng hạng mục công việc\r\ngởi kèm Báo cáo tình hình thực hiện thu chi ngân sách nhà nước quy định tại Bước\r\n1 điều 3 mà không cần tổ chức họp thẩm định, phê duyệt phương án dự toán.
\r\n\r\n3. Thẩm định, phê duyệt phương án dự\r\ntoán điều chỉnh:
\r\n\r\nPhương án dự toán điều chỉnh được phê\r\nduyệt lại khi:
\r\n\r\n- Kinh phí thực hiện cao hơn dự toán\r\nđã được phê duyệt;
\r\n\r\n- Nội dung công việc hoặc khối lượng\r\ncông việc thay đổi so với phương án dự toán đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Khi có sự thay đổi về định mức kinh\r\ntế - kỹ thuật hoặc đơn giá hoặc các quy định trong ngành tài nguyên - môi trường\r\nliên quan đến việc triển khai phương án dự toán.
\r\n\r\n- Một số trường hợp khác theo chỉ đạo\r\ncủa Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách.
\r\n\r\nCác bước thẩm định, phê duyệt phương\r\nán dự toán điều chỉnh thực hiện theo khoản 2, Điều 4 của Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa\r\nchọn nhà thầu:
\r\n\r\n- Đối với các nhiệm vụ phải tổ chức lựa\r\nchọn nhà thầu, việc thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện\r\nnhư sau:
\r\n\r\nBước 1:\r\nCác phòng, ban, đơn vị có Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo\r\nquy định hiện hành và các hồ sơ liên quan kèm theo gởi về Phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính. Thời gian tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định\r\nphê duyệt phương án dự toán. Việc phân chia gói thầu phải thực hiện theo đúng\r\nquy định của Luật Đấu thầu. Đối với các nhiệm vụ của các cơ quan khác (ngoài Sở\r\nTài nguyên và Môi trường) do Chi cục Bảo vệ môi trường quản lý nguồn vốn thì phải\r\ncó ý kiến bằng văn bản của Chi cục Bảo vệ môi trường.
\r\n\r\nBước 2:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định và trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ\r\ntrách phê duyệt. Thời gian thẩm định tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc.\r\nThời gian Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký quyết định phê duyệt tối đa\r\nkhông quá 03 (ba) ngày làm việc.
\r\n\r\nTrường hợp hồ sơ phê duyệt kế hoạch lựa\r\nchọn nhà thầu của các phòng, ban, đơn vị tập trung quá nhiều tại cùng một thời\r\nđiểm, phòng Kế hoạch - Tài chính báo cáo Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách\r\ncho phép kéo dài thời gian thẩm định, thời gian kéo dài không quá 05 (năm) ngày\r\nlàm việc. Phòng Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thông báo về việc kéo dài\r\nthời gian thẩm định đến phòng, ban, đơn vị được thẩm định biết.
\r\n\r\nCác công việc tiếp theo của công tác\r\nđấu thầu: phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ\r\ntrách thành lập Tổ đấu thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với các phương án dự\r\ntoán của các phòng trực thuộc cơ quan Sở. Thành phần Tổ đấu thầu bao gồm đại diện\r\nphòng Kế hoạch - Tài chính và phòng, ban, đơn vị có phương án dự toán cần lựa\r\nchọn nhà thầu thực hiện. Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổ chức thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật đấu thầu.
\r\n\r\n2. Hợp đồng thuê đơn vị thực hiện:
\r\n\r\na) Đối với các hợp đồng thuê đơn vị thực\r\nhiện do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký, thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Các phòng được giao nhiệm vụ có\r\ntrách nhiệm soạn thảo hợp đồng và chịu trách nhiệm về nội dung công việc và sản\r\nphẩm nêu trong hợp đồng. Phòng Kế hoạch - Tài chính có ý kiến về các nội dung hợp\r\nđồng liên quan đến tạm ứng, thanh quyết toán hợp đồng trước khi trình Giám đốc\r\nhoặc Phó Giám đốc phụ trách ký.
\r\n\r\n- Các phòng được giao nhiệm vụ có\r\ntrách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, thời gian kết thúc hợp đồng; chịu trách\r\nnhiệm kiểm tra khối lượng, chất lượng sản phẩm trước khi nghiệm thu sản phẩm.
\r\n\r\n- Đối với những hợp đồng có giá trị\r\ntrên 200 triệu đồng, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký, các\r\nphòng được giao nhiệm vụ theo dõi thực hiện phải có trách nhiệm chuyên cho\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính lập thủ tục Cam kết chi với Kho bạc nhà nước.
\r\n\r\nb) Đối với các hợp đồng thuê đơn vị\r\nthực hiện do Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở ký:
\r\n\r\nTrưởng các đơn vị trực thuộc Sở có\r\ntrách nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 6. Thực hiện\r\ntạm ứng, thanh quyết toán
\r\n\r\n1. Đối với các phòng chuyên môn thuộc\r\nSở, thực hiện như sau:
\r\n\r\nBước 1: Trưởng\r\ncác phòng chuyên môn của Sở tiến hành kiểm tra, rà soát các chứng từ sau đó lập\r\nthủ tục đề nghị tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí gởi cho phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính. Thành phần hồ sơ (theo phụ lục đính kèm)
\r\n\r\nBước 2:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính căn cứ vào quyết định phê duyệt phương án dự toán, hợp\r\nđồng kinh tế đã được ký kết và đôi chiêu với quy định về tạm ứng, thanh toán,\r\nquyết toán, trình Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách phê duyệt. Thời gian kiểm\r\ntra, rà soát tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ\r\nsơ) . Thời gian Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách ký phê duyệt tối đa\r\nkhông quá 03 (ba) ngày làm việc.
\r\n\r\nBước 3:\r\nPhòng Kế hoạch - Tài chính chuyển hồ sơ tạm ứng, thanh toán đến kho bạc Nhà nước.\r\nThời gian thực hiện là 02 (hai) ngày làm việc (kể từ ngày được Giám đốc\r\nhoặc Phó Giám đốc phụ trách ký duyệt vào hồ sơ thanh toán).
\r\n\r\n2. Đối với các đơn vị trực thuộc Sở:\r\nTrưởng đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán theo quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\nĐiều 7. Công tác\r\nkiểm tra và quyết toán kinh phí hàng năm
\r\n\r\n- Phòng Kế hoạch - Tài chính có trách\r\nnhiệm trình Giám đốc ban hành Quyết định thành lập Tổ kiểm tra và quyết toán\r\nkinh phí đối với các đơn vị trực thuộc và xây dựng kế hoạch kiểm tra vào thời\r\nđiểm tháng 4 hàng năm. Trong quyết định thành lập Tổ kiểm tra và quyết toán\r\nkinh phí phải nêu rõ trách nhiệm của từng thành viên.
\r\n\r\n- Sau đợt kiểm tra, Tổ kiểm tra và\r\nquyết toán kinh phí soạn thảo biên bản quyết toán gửi đến các thành viên trong\r\nTổ và đơn vị được kiểm tra. Thời gian thực hiện tối đa không quá 30 (ba mươi)\r\nngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra.
\r\n\r\n- Các thành viên trong Tổ kiểm tra và\r\nquyết toán kinh phí và đơn vị được kiểm tra có ý kiến phản hồi về bản dự thảo\r\nbiên bản quyết toán. Thời gian thực hiện tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc\r\n(kể từ ngày nhận được bản dự thảo để góp ý), quá thời gian này mà không\r\ncó ý kiến xem như thống nhất với dự thảo.
\r\n\r\n- Tổ kiểm tra và quyết toán kinh phí\r\nphát hành biên bản quyết toán. Thời gian thực hiện tối đa không quá 03 (ba)\r\nngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các thành viên và ý kiến của đơn vị\r\nđược kiểm tra).
\r\n\r\n- Tổ kiểm tra và quyết toán kinh phí\r\ntrình Giám đốc Sở ký và gởi lại các phòng, ban, đơn vị Thông báo xét duyệt quyết\r\ntoán năm. Thời gian thực hiện tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ\r\nngày phát hành biên bản quyết toán.
\r\n\r\n- Căn cứ nội dung biên bản quyết\r\ntoán, các đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm báo cáo việc khắc phục, sửa chữa\r\n(nếu có) và kiến nghị biện pháp xử lý gởi Tổ kiểm tra và quyết toán kinh phí để\r\ntrình Giám đốc Sở xem xét, chỉ đạo. Thời gian thực hiện không quá 20 (hai mươi)\r\nngày làm việc.
\r\n\r\nĐiều 8: Quản lý\r\nkinh phí sự nghiệp của Văn phòng Biến đổi khí hậu
\r\n\r\n1. Đối với các nhiệm vụ do Trưởng Ban\r\nchỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu phân công thực\r\nhiện:
\r\n\r\n- Vào tháng 6 hàng năm, Văn phòng Biến\r\nđổi khí hậu trình Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với\r\nbiến đổi khí hậu thông qua danh mục các nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo thực hiện\r\ntrong năm tiếp theo.
\r\n\r\n- Văn phòng Biến đổi khí hậu tổ chức\r\nhọp Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu để thẩm\r\nđịnh phương án dự toán của năm tiếp theo. Công tác thẩm định phải hoàn tất trước\r\nngày 25 tháng 8 hàng năm.
\r\n\r\n- Sau khi hoàn tất công tác thẩm định,\r\ntối đa trong 03 (ba) ngày làm việc, Văn phòng Biến đổi khí hậu gởi phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính các hồ sơ quy định tại bước 1, điều 3 của Quy chế này đế tổng hợp\r\nvào dự toán ngân sách của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Đối với các nhiệm vụ do Giám đốc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường phân công thực hiện:
\r\n\r\nVăn phòng Biến đổi khí hậu thực hiện\r\ntheo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 9. Trách nhiệm\r\ncủa phòng Kế hoạch - Tài chính
\r\n\r\n- Đảm bảo danh mục các nhiệm vụ được\r\nphân bổ dự toán hàng năm đúng theo chức năng và nhiệm vụ của các phòng, ban,\r\nđơn vị đã được Giám đốc phân công; đã có chủ trương của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố hoặc của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc đã được quy định thực hiện trong\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật.
\r\n\r\n- Làm đầu mối tổng hợp các đề xuất của\r\ncác phòng, ban, đơn vị có liên quan đến kế hoạch vốn hàng năm và trao đổi, làm\r\nviệc với các phòng nghiệp vụ của Sở Tài chính để thống nhất hướng giải quyết,\r\ntrình Giám đốc xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Thẩm định phương án dự toán của các\r\nphòng, ban, đơn vị và thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
\r\n\r\n- Chủ trì công tác tổ chức lựa chọn\r\nnhà thầu để thực hiện các phương án dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n- Chủ trì và chịu trách nhiệm thực hiện\r\ncông tác kiểm tra, quyết toán kinh phí hàng năm của các đơn vị trực thuộc Sở.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo\r\ntiến độ thực hiện nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị để báo cáo Giám đốc.
\r\n\r\n- Hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị áp\r\ndụng, vận dụng cơ sở pháp lý để xây dựng dự toán chi tiết.
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm quản lý về việc tạm\r\nứng, thanh quyết toán các phương án dự toán của các phòng trực thuộc Sở và kinh\r\nphí thường xuyên hàng năm của Sở.
\r\n\r\n- Hàng quý theo dõi, đôn đốc tiến độ\r\ngiải ngân và kết quả giải ngân báo cáo Giám đốc.
\r\n\r\n- Xây dựng biểu mẫu thống nhất về việc\r\ntạm ứng, thanh quyết toán.
\r\n\r\n- Đề xuất Giám đốc biện pháp xử lý đối\r\nvới việc quản lý thu chi của các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện chưa đúng quy định.
\r\n\r\nĐiều 11. Trách\r\nnhiệm của các phòng, ban, đơn vị
\r\n\r\n- Đảm bảo xây dựng phương án dự toán\r\nđầy đủ, hợp lệ và đúng thời gian quy định.
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm về các báo giá\r\ncung cấp để làm cơ sở thẩm định, phê duyệt phương án dự toán.
\r\n\r\n- Trước khi đề xuất Giám đốc các nhiệm\r\nvụ cần thực hiện, các phòng, ban, đơn vị phải tiến hành khảo sát, đánh giá tình\r\nhình thực hiện nhiệm vụ đó tại các cơ quan, đơn vị khác để đảm bảo việc thực hiện\r\nnhiệm vụ không trùng lắp và chịu trách nhiệm về các nội dung triển khai nhiệm vụ.
\r\n\r\n- Trưởng phòng, ban, đơn vị phải tham\r\ndự đầy đủ các cuộc họp thẩm định phương án dự toán đối với các nhiệm vụ của đơn\r\nvị mình. Trường hợp cấp phó phòng, ban, đơn vị dự thay, phải có sự đồng ý của\r\nGiám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách.
\r\n\r\n- Trưởng phòng, ban, đơn vị chịu\r\ntrách nhiệm kiểm tra, giám sát về khối lượng, chất lượng và hiệu quả các nhiệm\r\nvụ được giao, đảm bảo thực hiện theo đúng phương án dự toán đã được phê duyệt.\r\nTrường hợp các nhiệm vụ không thể triển khai hoặc triển khai không đúng tiến độ,\r\ntrưởng phòng, ban, đơn vị phải chủ động báo cáo Giám đốc Sở xem xét, điều chỉnh\r\ngiảm dự toán đã giao.
\r\n\r\n- Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở phải\r\nchuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ sổ sách và giải trình khi có yêu cầu của tổ\r\ncông tác kiểm tra và quyết toán kinh phí hàng năm.
\r\n\r\n- Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có vướng mắc, phát sinh, Trưởng các phòng, ban, đơn vị báo cáo, đề xuất\r\nphương án giải quyết trình Giám đốc Sở xem xét, chỉ đạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ TẠM ỨNG, THANH TOÁN TỪ\r\nNGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
\r\n(Đính kèm Quyết định số 931/QĐ-STNMT-KHTC ngày 28 tháng 6 năm 2018)
1. Đối với hợp đồng có giá trị trên\r\n200 triệu đồng, trong vòng 5 ngày sau khi ký hợp đồng, phòng chuyên môn\r\nđược giao nhiệm vụ thực hiện chịu trách nhiệm gửi hồ sơ về Phòng Kế hoạch Tài\r\nchính làm thủ tục cam kết chi với Kho bạc Nhà nước, hồ sơ gồm có:
\r\n\r\n- Toàn bộ hồ sơ có liên quan đến công\r\ntác đấu thầu: Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu,..\r\n.các văn bản khác liên quan.
\r\n\r\n- Hợp đồng ký kết giữa hai bên A - B.
\r\n\r\n2. Đối với hợp đồng có giá trị dưới\r\n200 triệu đồng, không phải thực hiện cam kết chi, tuy nhiên phòng chuyên môn\r\nban được giao nhiệm vụ thực hiện chịu trách nhiệm gửi hồ sơ về Phòng Kế hoạch\r\nTài chính để kiểm soát hồ sơ. Hồ sơ gồm có:
\r\n\r\n- Toàn bộ hồ sơ có liên quan đến công\r\ntác đấu thầu: Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu,...\r\ncác văn bản khác liên quan.
\r\n\r\n- Hợp đồng ký kết giữa hai bên A - B.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong hợp đồng phải nêu rõ về mức tạm\r\nứng, thời điểm tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, thu hồi tạm ứng. Mức tạm ứng hợp\r\nđồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao\r\ngồm cả dự phòng nếu có), ngoại trừ các trường hợp sau mức tạm ứng tối\r\nthiểu được quy định như sau:
\r\n\r\na) Đối với hợp đồng tư vấn:
\r\n\r\n- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng\r\ncó giá trị trên 10 tỷ đồng.
\r\n\r\n- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng\r\ncó giá trị đến 10 tỷ đồng.
\r\n\r\nb) Đối với hợp đồng thi công xây dựng\r\ncông trình:
\r\n\r\n- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng\r\ncó giá trị trên 50 tỷ đồng.
\r\n\r\n- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng\r\ncó giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
\r\n\r\n- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng\r\ncó giá trị dưới 10 tỷ đồng.
\r\n\r\nc) Đối với hợp đồng cung cấp thiết\r\nbị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng\r\nchìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
\r\n\r\nLưu ý: Tiền\r\ntạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do\r\nhai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng\r\nđược thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
\r\n\r\nHồ sơ tạm ứng:
\r\n\r\n* Bên nhận thầu phải có văn bản đề nghị\r\ntạm ứng theo điều khoản tạm ứng của hợp đồng đã ký, cam kết sử dụng tạm ứng hợp\r\nđồng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả;
\r\n\r\n* Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn;
\r\n\r\n* Giấy bảo lãnh tạm ứng của ngân\r\nhàng.
\r\n\r\n* Giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng của\r\nngân hàng.
\r\n\r\n* Các văn bản khác liên quan.
\r\n\r\n* Đối với việc sản xuất các cấu kiện,\r\nbán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu phải dự trữ theo mùa thì bên\r\ngiao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm\r\ntiến độ thực hiện hợp đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc thanh toán theo hợp đồng phụ thuộc\r\nvào hình thức của hợp đồng được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, ngoại\r\ntrừ hợp đồng đặt hàng (quy định tại mục V).
\r\n\r\nI. Đối với loại hợp\r\nđồng trọn gói
\r\n\r\n1. Nguyên tắc thanh toán:
\r\n\r\nViệc thanh toán đối với hợp đồng trọn\r\ngói được thực hiện nhiều lần và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng sau\r\nmỗi lần nghiệm thu theo điểm dừng kỹ thuật với giá trị tương ứng với khối\r\nlượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách\r\nnhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu\r\ncó). Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng\r\nvới từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể\r\nquy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.
\r\n\r\n2. Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng\r\ntrọn gói bao gồm:
\r\n\r\na) Thanh toán từng đợt:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực\r\nhiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư\r\nvà tư vấn giám sát (nếu có).
\r\n\r\n- Bảng xác nhận giá trị công việc\r\nhoàn thành.
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n- Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu:\r\nGhi rõ khối lượng được nghiệm thu, số tiền đã tạm ứng, số tiền khấu trừ tạm ứng,\r\nsố tiền đề nghị thanh toán kỳ này.
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n- Đối với công việc mua sắm hàng hóa:\r\nTùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như danh mục\r\nhàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng,\r\nbiên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ\r\nkhác liên quan.
\r\n\r\nb) Thanh quyết toán hợp đồng
\r\n\r\nHồ sơ thanh toán đợt cuối bao gồm:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu tổng khối\r\nlượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu,\r\nchủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận tổng giá trị\r\ncông việc hoàn thành;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành (phần còn lại);
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu:\r\nGhi rõ khối lượng được nghiệm thu, số tiền đã tạm ứng, số tiền khấu trừ tạm ứng,\r\nsố tiền đề nghị thanh toán kỳ này;
\r\n\r\n- Biên bản thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\nII. Đối với loại hợp\r\nđồng theo đơn giá cố định
\r\n\r\n1. Nguyên tắc thanh toán:
\r\n\r\n- Giá trị thanh toán được tính bằng\r\ncách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng\r\ncông việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện;
\r\n\r\n- Đối với công việc xây lắp, trường hợp\r\nkhối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng\r\nthiết kế ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu chỉ được\r\nthanh toán cho phần khối lượng thực tế đã thực hiện. Trường hợp khối lượng\r\ncông việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế nhiều\r\nhơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu được thanh toán cho phần chênh\r\nlệch khối lượng công việc này với đơn giá không thay đổi nêu trong hợp đồng;
\r\n\r\n- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát (nếu có)\r\nvà nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn\r\nthành để làm cơ sở thanh toán cho nhà thầu.
\r\n\r\n2. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
\r\n\r\na) Thanh toán từng đợt:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực\r\nhiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư\r\nvà tư vấn giám sát (nếu có).
\r\n\r\n- Bảng xác nhận khối lượng điều chỉnh\r\ntăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và\r\ntư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận giá trị công việc hoàn\r\nthành trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn giá\r\nghi trong hợp đồng;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành;
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu:\r\nGhi rõ khối lượng được nghiệm thu, số tiền đã tạm ứng, số tiền khấu trừ tạm ứng,\r\nsố tiền đề nghị thanh toán kỳ này;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n- Đối với công việc mua sắm hàng hóa:\r\nTùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như danh mục\r\nhàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng,\r\nbiên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ\r\nkhác liên quan.
\r\n\r\nb) Thanh quyết toán hợp đồng
\r\n\r\nHồ sơ thanh toán đợt cuối bao gồm:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu tổng khối lượng\r\nthực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu\r\ntư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận tổng khối lượng điều\r\nchỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu\r\ntư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận tổng giá trị công việc\r\nhoàn thành trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn\r\ngiá ghi trong hợp đồng;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành (phần còn lại);
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Đề nghị thanh toán của nhà thầu,\r\ntrong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng\r\n(giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong\r\ngiai đoạn thanh toán;
\r\n\r\n- Biên bản thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n- Đối với công việc mua sắm hàng hóa:\r\nTùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như hóa đơn\r\ncủa nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy\r\nchứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và\r\ncác tài liệu, chứng từ khác liên quan.
\r\n\r\nIII. Đối với loại\r\nhợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
\r\n\r\n1. Nguyên tắc thanh toán:
\r\n\r\n- Giá trị thanh toán được tính bằng\r\ncách lấy đơn giá điều chỉnh ghi trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng\r\ncông việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện;
\r\n\r\n- Đối với công việc xây lắp, trường hợp\r\nkhối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng\r\nthiết kế ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu chỉ được\r\nthanh toán cho phần khối lượng thực tế đã thực hiện. Trường hợp khối lượng\r\ncông việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế nhiều\r\nhơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu khối lượng công việc\r\nnày;
\r\n\r\n- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát (nếu\r\ncó) và nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng\r\nhoàn thành để làm cơ sở thanh toán cho nhà thầu.
\r\n\r\n2. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
\r\n\r\na) Thanh toán từng đợt:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực\r\nhiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư\r\nvà tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận khối lượng điều chỉnh\r\ntăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và\r\ntư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng tính giá trị đề nghị thanh\r\ntoán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn giá ghi\r\ntrong hợp đồng hoặc đơn giá được điều chỉnh theo quy định của hợp đồng;
\r\n\r\n- Đề nghị thanh toán của nhà thầu,\r\ntrong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng\r\n(giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong\r\ngiai đoạn thanh toán;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành;
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n- Đối với công việc mua sắm hàng hóa:\r\nTùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như hóa đơn\r\ncủa nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy\r\nchứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và\r\ncác tài liệu, chứng từ khác liên quan.
\r\n\r\nb) Thanh quyết toán hợp đồng
\r\n\r\nHồ sơ thanh toán đợt cuối bao gồm:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu tổng khối lượng\r\nthực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu\r\ntư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận tổng khối lượng điều\r\nchỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu\r\ntư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng tính tổng giá trị đề nghị\r\nthanh toán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn\r\ngiá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá được điều chỉnh theo quy định của hợp đồng;
\r\n\r\n- Đề nghị thanh toán của nhà thầu,\r\ntrong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng\r\n(giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong\r\ngiai đoạn thanh toán;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành (phần còn lại);
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Biên bản thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n- Đối với công việc mua sắm hàng hóa:\r\nTùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như hóa đơn\r\ncủa nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy\r\nchứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và\r\ncác tài liệu, chứng từ khác liên quan.
\r\n\r\nIV. Đối với loại hợp\r\nđồng theo thời gian
\r\n\r\n1. Nguyên tắc thanh toán:
\r\n\r\n- Mức thù lao cho chuyên gia được\r\ntính bằng cách lấy lương của chuyên gia và các chi phí liên quan đến lương như\r\nbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ lễ, nghỉ tết và các\r\nchi phí khác được nêu trong hợp đồng hoặc được điều chỉnh theo quy định nhân với\r\nthời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). Trường hợp thời gian\r\nlàm việc thực tế của chuyên gia ít hơn hoặc nhiều hơn so với thời gian trong hợp\r\nđồng đã ký, việc thanh toán căn cứ theo thời gian làm việc thực tế mà chuyên\r\ngia đã thực hiện;
\r\n\r\n- Các khoản chi phí liên quan bao gồm:\r\nChi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có); chi phí đi lại,\r\nkhảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác thì\r\nthanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng. Đối với mỗi khoản chi phí\r\nnày, trong hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán như thanh toán theo\r\nthực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do nhà thầu xuất trình hoặc thanh toán\r\ntrên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp đồng:
\r\n\r\n2. Hồ sơ thanh toán:
\r\n\r\n- Hợp đồng theo thỏa thuận giữa hai\r\nbên;
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu kết quả của\r\ncông việc tư vấn của chuyên gia;
\r\n\r\n- Hóa đơn, chứng từ hợp lệ, bảng tính\r\nchi phí chuyên gia...do nhà thầu xuất trình;
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Biên bản thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Thực hiện theo Nghị định\r\n130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2016 và quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung\r\nứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành Tài nguyên và Môi trường tại Thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\n1. Hồ sơ thanh toán hợp đồng đặt\r\nhàng
\r\n\r\na) Hồ sơ thanh toán từng đợt:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu số lượng, khối\r\nlượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành;
\r\n\r\n- Bảng xác nhận khối lượng điều chỉnh\r\ntăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và\r\ntư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng xác nhận giá trị khối lượng\r\ncông việc hoàn thành đề nghị thanh toán.
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành;
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu:\r\nGhi rõ khối lượng được nghiệm thu, số tiền đã tạm ứng, số tiền khấu trừ tạm ứng,\r\nsố tiền đề nghị thanh toán kỳ này;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\nb) Thanh quyết toán hợp đồng
\r\n\r\nHồ sơ thanh toán đợt cuối bao gồm:
\r\n\r\n- Biên bản nghiệm thu tổng số lượng,\r\nkhối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành;
\r\n\r\n- Bảng xác nhận tổng khối lượng điều\r\nchỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu\r\ntư và tư vấn giám sát (nếu có);
\r\n\r\n- Bảng tính tổng giá trị đề nghị\r\nthanh toán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn\r\ngiá ghi trong hợp đồng;
\r\n\r\n- Hóa đơn tài chính theo quy định hiện\r\nhành (phần còn lại);
\r\n\r\n- Các văn bản khác liên quan;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu:\r\nGhi rõ khối lượng được nghiệm thu, số tiền đã tạm ứng, số tiền khấu trừ tạm ứng,\r\nsố tiền đề nghị thanh toán kỳ.
\r\n\r\n- Biên bản thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Giấy đề xuất của Phòng chuyên môn.
\r\n\r\nTừ khóa: 931/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định 931/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định số 931/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định 931/QĐ-STNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 931/QĐ-STNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 931 QĐ STNMT KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 931/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 931/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 28/06/2018 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |