THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với Bộ Tài chính ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với quy định tại Quyết định này.
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với hệ thống mạng tin học (máy chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại tổng đài, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là: Bộ bàn ghế ngồi làm việc; tủ, giá kệ đựng tài liệu; máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện); máy vi tính xách tay hoặc thiết bị điện tử tương đương; máy in, điện thoại cố định, bộ bàn ghế họp, tiếp khách.
3. Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là bàn, ghế, máy chiếu, ti vi, thiết bị âm thanh và máy móc, thiết bị khác.
5. Ban Quản lý dự án quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này là các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước).
Điều 4. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng máy móc, thiết bị
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất theo Quyết định này. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới.
4. Máy móc, thiết bị được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
6. Việc trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn hỗ trợ chính thức ODA hoặc vốn viện trợ nước ngoài thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể số lượng, mức giá, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng; căn cứ vào đối tượng sử dụng thực hiện trang bị theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
7. Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và chỉ được thực hiện khi đã được bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Điều 5. Các chức danh được trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo yêu cầu công tác, không quy định số lượng và mức giá cụ thể
2. Chủ tịch nước.
4. Chủ tịch Quốc hội.
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục II Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục III Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục IV và Mục V Phần A Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
a) Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
b) Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng (bao gồm Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tổng cục) của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
c) Văn phòng, Phòng Tổng hợp của Cục, Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
d) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người)
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên:
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25:
- Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1:
- Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 1 người):
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
- Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục III Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục V Phần B Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục III kèm theo quyết định này.
- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tính cho 01 người):
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh theo quy định tại Phần A Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục I Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục II Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
- Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã: Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Mục IV Phần B Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Điều 9. Trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
3. Việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thực hiện sau khi các Bộ, ngành và địa phương đã ban hành tiêu chuẩn, định mức và phù hợp với chủng loại, số lượng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
5. Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, được thực hiện thanh lý. Việc trang bị thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng đã thanh lý không được vượt quá số lượng, đúng chủng loại theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng được cấp có thẩm quyền ban hành quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định đối với các trường hợp giá mua máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cao hơn từ trên 10% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Điều 11. Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị:
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
a) Đối với máy móc, thiết bị có nhu cầu sử dụng trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ sử dụng tối đa không quá 3 lần/năm mà trên thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê, phải thực hiện hình thức thuê; trường hợp khác cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này quyết định việc thuê máy móc, thiết bị đảm bảo việc đi thuê có hiệu quả hơn việc mua sắm.
c) Giá thuê máy móc, thiết bị phải phù hợp với giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị trường địa phương.
Điều 12. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo quy định tại Quyết định này.
2. Nguyên tắc khoán kinh phí:
b) Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc trang bị.
Điều 13. Hạch toán, công khai việc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
3. Thực hiện thu hồi, điều chuyển máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp vi phạm theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Quyết định này.
1. Kiểm tra, giám sát và công khai việc thực hiện trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Quyết định này.
3. Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo việc quản lý, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Nội dung Quy chế bao gồm:
- Quy định về số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị và mức kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo tính chất công việc của từng phòng, bảo đảm trang bị hiệu quả, tiết kiệm.
- Quy định cụ thể việc xác định mức khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức nhận khoán.
- Các nội dung khác có liên quan.
2. Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng máy móc, thiết bị có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn máy móc, thiết bị, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa |
A |
|
| |
I |
| 179,5 | |
1 |
| 89,5 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
04 chiếc | 28 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 3,5 | |
2 |
| 90 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 30 | |
|
| 35 | |
II |
| 151,5 | |
1 |
| 71,5 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
03 chiếc | 20 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 3,5 | |
2 |
| 80 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
| 30 | |
III |
| 114,5 | |
1 |
| 49,5 | |
|
01 bộ | 12 | |
|
02 chiếc | 14 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 3,5 | |
2 |
| 65 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
| 25 | |
IV |
| 71,5 | |
1 |
| 34,5 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
02 chiếc | 1,5 | |
2 |
| 37 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
| 20 | |
V |
| 66,5 | |
1 |
| 34,5 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
02 chiếc | 1,5 | |
2 |
| 32 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
| 15 | |
B |
|
| |
I |
| 23,3 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
| 37,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 | |
III |
| 568,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 25 | |
|
02 bộ | 2 | |
|
02 bộ | 26 | |
|
02 chiếc | 14 | |
|
05 chiếc | 450 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 30 | |
IV |
| 264,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 25 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 180 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 30 | |
V |
| 50,3 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(gọi chung là cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa |
A |
|
| |
I |
| 151,5 | |
1 |
| 71,5 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
03 chiếc | 20 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 3,5 | |
2 |
| 80 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
| 30 | |
II | - Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên. |
| 114,5 |
1 |
| 49,5 | |
|
01 bộ | 12 | |
|
02 chiếc | 14 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 3,5 | |
2 |
| 65 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
| 25 | |
III |
| 71,5 | |
1 |
| 41,5 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 1 | |
|
02 chiếc | 1,5 | |
2 |
| 30 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
| 20 | |
IV |
| 66,5 | |
1 |
| 34,5 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
02 chiếc | 1,5 | |
2 |
| 32 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
| 15 | |
B |
|
| |
I |
| 23,3 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
| 37,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 | |
III |
| 388,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
05 chiếc | 25 | |
|
02 bộ | 2 | |
|
02 bộ | 26 | |
|
02 chiếc | 14 | |
|
03 chiếc | 270 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 30 | |
IV |
| 249,3 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
04 chiếc | 20 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 180 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 | |
V |
| 50,3 | |
|
01 bộ | 25 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 |
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Quạt
- Tủ lạnh (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục II)
- Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III Phần B Phụ lục II)
2. Đối với máy tính để bàn và máy tính xách tay trang bị cho các chức danh quy định tại Mục I Phần A Phụ lục II: Căn cứ nhu cầu công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trang bị một loại hoặc cả hai loại máy.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRUNG ƯƠNG
(gọi chung là huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa |
A |
|
| |
I |
| 69,5 | |
1 |
| 39,5 | |
|
01 bộ | 8 | |
|
02 chiếc | 10 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 1,5 | |
2 |
| 30 | |
|
01 bộ | 10 | |
|
| 20 | |
B |
|
| |
I |
| 23,3 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ | 13 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
II |
| 24,3 | |
|
01 bộ | 7 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 10 | |
III |
| 216,3 | |
|
01 bộ | 7 | |
|
04 chiếc | 20 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
02 chiếc | 150 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 | |
IV |
| 35,3 | |
|
01 bộ | 20 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 10 | |
|
|
|
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Quạt
- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục III)
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(gọi chung là xã)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa | Mức giá tối đa |
A |
|
| |
1 |
| 23,0 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
01 chiếc | 5 | |
|
01 bộ hoặc 01 chiếc | 13 | |
2 |
| 10 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
| 5 | |
B |
|
| |
I |
| 16,0 | |
|
01 bộ | 3 | |
|
01 bộ | 13 | |
II |
| 28,3 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
02 chiếc | 6 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 10 | |
III |
| 113,3 | |
|
01 bộ | 5 | |
|
03 chiếc | 9 | |
|
01 bộ | 1 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 60 | |
|
01 chiếc | 7 | |
|
01 chiếc | 4 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 20 | |
IV |
| 28,3 | |
|
01 bộ | 15 | |
|
01 chiếc | 3 | |
|
01 chiếc | 0,3 | |
|
| 10 |
Ghi chú:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm)
- Máy sưởi
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị nêu trên.
File gốc của Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 58/2015/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-11-17 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |