Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu529/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành29/05/2018
Người kýNguyễn Văn Hòa
Ngày hiệu lực 29/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Value copied successfully!
Số hiệu529/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành29/05/2018
Người kýNguyễn Văn Hòa
Ngày hiệu lực 29/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 529/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh; số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức trồng rừng, khoán bảo vệ rừng, chăm sóc rừng trồng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng;

Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN ngày 14/5/2018 (kèm theo hồ sơ),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 67.696.000 đồng/ha (sáu mươi bảy triệu, sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng), cụ thể:

- Trồng và chăm sóc năm thứ nhất: 33.463.000 đồng;

- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ hai: 14.062.000 đồng;

- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ ba: 13.623.000 đồng;

- Chăm sóc, bảo vệ năm thứ tư: 6.548.000 đồng.

Điều 2. Đơn giá trồng rừng tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để phê duyệt phương án trong rừng thay thế; nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng được chuyển đổi sang mục đích khác; lập các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng.

Trường hợp đơn giá tiền lương tối thiểu vượt hơn 20% so với thời điểm xây dựng đơn giá hoặc định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng thay đổi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá mới cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quy định về đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trước đây.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp:

1. Đối với các dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt.

2. Đối với các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án trồng rừng thay thế nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa thực hiện trồng rừng thay thế hoặc chưa nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định thì phải lập dự toán trồng rừng hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế theo đơn giá ban hành tại Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp;
- Các BQL rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Từ khóa:529/QĐ-UBNDQuyết định 529/QĐ-UBNDQuyết định số 529/QĐ-UBNDQuyết định 529/QĐ-UBND của Tỉnh Kon TumQuyết định số 529/QĐ-UBND của Tỉnh Kon TumQuyết định 529 QĐ UBND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu529/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Kon Tum
                            Ngày ban hành29/05/2018
                            Người kýNguyễn Văn Hòa
                            Ngày hiệu lực 29/05/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi