ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC, THCB, TH, KTTH, KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Hỗ trợ mua bình chứa nitơ cho 18 huyện, thị xã, thành phố và cấp bảo toàn 500 triệu đồng cho Sở Nông nghiệp và PTNT để cung ứng vật tư phối giống nhân tạo gia súc.
b) Hỗ trợ mua bò đực giống: Các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh (Phụ lục 1).
d) Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; đào tạo phối giống nhân tạo gia súc; dịch vụ thú y trọn gói: Các xã, phường, thị trấn thuộc 18 huyện, thị xã, thành phố.
c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thú y trọn gói.
Những từ ngữ tại Quy định này được hiểu như sau:
2. Nhà cung cấp dịch vụ là các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp) có đăng ký hành nghề Thú y.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
a) Các huyện, thị xã, thành phố nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh thì được ngân sách tỉnh (bao gồm nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ) hỗ trợ 100% kinh phí để thực hiện chính sách theo Quy định này.
2. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
b) Hỗ trợ một lần đối với các nội dung: mua trâu, bò đực giống; xử lý chất thải chăn nuôi; đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; hỗ trợ nhà cung cấp dịch vụ thú y trọn gói.
d) Trường hợp trong cùng một thời gian, một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn một chính sách hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Hỗ trợ mua bình chứa nitơ, cung ứng vật tư phối giống nhân tạo gia súc
2. Ngân sách tỉnh cấp một lần 500 triệu đồng theo nguyên tắc bảo toàn vốn để mua tinh bò đông lạnh (các giống bò nhóm Zêbu, chuyên thịt), nitơ, dụng cụ phối giống để cung ứng cho các địa phương trên địa bàn tỉnh.
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá trị một con trâu đực giống nội từ 24 tháng tuổi trở lên (tương đương với trọng lượng từ 220 kg trở lên) cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống dịch vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhưng không quá 25 triệu đồng/01 con.
c) Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh phí mua 01 con trâu đực giống hoặc 01 con bò đực giống.
a) Hộ hoặc nhóm hộ có ít nhất 30 con trâu cái hoặc bò cái sinh sản, ưu tiên cho hộ có số lượng trâu cái hoặc bò cái nhiều, có chuồng nuôi kiên cố và có đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng được nhận nuôi để thực hiện phối giống dịch vụ.
b) Trâu đực giống phải được mua từ các tỉnh khác, bò đực giống phải được mua từ các huyện khác.
d) Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh theo quy định của cơ quan chuyên môn chăn nuôi thú y tại địa phương.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 2 (hỗ trợ trâu đực giống), Phụ lục 3 (hỗ trợ bò đực giống) kèm theo Quy định này.
1. Nội dung và mức hỗ trợ
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí làm đệm lót sinh học cho các hộ để xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ 25.000 đồng/m2 đệm lót nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/01 chuồng/01 hộ.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên không ít hơn 05 con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03 con trâu, bò và tương đương.
- Công trình khí sinh học được xây dựng theo kiểu KT1, KT2 hoặc bằng vật liệu composite; kỹ thuật lắp đặt, sử dụng đảm bảo theo quy định hiện hành.
- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên không ít hơn 200 con gia cầm sinh sản hoặc 500 con gia cầm thịt và tương đương.
- Địa điểm làm đệm lót phải ở nơi cao ráo, không bị ngập nước.
- Quy trình kỹ thuật làm và sử dụng đệm lót sinh học đảm bảo theo quy định hiện hành.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 4 (hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học) hoặc Phụ lục 5 (hỗ trợ làm đệm lót sinh học) kèm theo Quy định này.
1. Nội dung và mức hỗ trợ
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định này.
1. Nội dung và mức hỗ trợ
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ một lần 10 triệu đồng cho nhà cung cấp dịch vụ để mua sắm trang thiết bị, thuốc thú y cần thiết và hướng dẫn, photo hợp đồng, biểu mẫu các loại.
b) Đối với chủ vật nuôi
- Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí khi gia súc tham gia dịch vụ thú y trọn gói mắc bệnh phải tiêu hủy bắt buộc theo quy định của cơ quan Thú y (nếu có).
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch
2. Kết thúc năm, UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện chính sách, báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương theo quy định.
1. Trình tự cấp phát, bố trí kinh phí hỗ trợ
c) Sau khi được UBND cấp huyện thông báo kế hoạch hỗ trợ, UBND cấp xã thông báo công khai và tiếp nhận đơn đề nghị hỗ trợ; tổ chức họp xét hỗ trợ, thành phần họp gồm đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, Hội Nông dân xã, Trưởng Thú y, Trưởng Ban Nhân dân các thôn/khối phố có đối tượng đề nghị hỗ trợ. Sau đó thông báo kết quả cho các đối tượng biết để thực hiện. Sau khi các đối tượng thực hiện xong việc đầu tư, UBND cấp xã tổng hợp danh sách và có văn bản gửi UBND cấp huyện qua Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch đề nghị tổ chức nghiệm thu. Đồng thời lưu hồ sơ theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
d) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
f) Phối hợp với các chủ hộ chăn nuôi xử lý sự cố môi trường xảy ra trong quá trình chăn nuôi.
h) Được sử dụng ngân sách cấp huyện để chi cho công tác hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, sơ kết, tổng kết quá trình thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trả lời kết quả và hướng dẫn các mẫu đơn, biểu mẫu. Đồng thời thực hiện kiểm tra các điều kiện hưởng hỗ trợ trên địa bàn.
c) Căn cứ kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ, kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ, tổng hợp danh sách và có văn bản gửi UBND cấp huyện đề nghị tổ chức nghiệm thu.
e) Niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định.
g) Được sử dụng ngân sách xã để chi cho công tác hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, tổ chức kiểm tra sơ kết, tổng kết quá trình thực hiện.
i) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
k) Phối hợp với các chủ hộ chăn nuôi xử lý sự cố môi trường xảy ra trong quá trình chăn nuôi.
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Giao đơn vị liên quan tổ chức mua bình chứa nitơ để phân bổ cho các đơn vị cung ứng tinh cấp huyện, cung ứng vật tư phối giống và đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc.
d) Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ để kịp thời hướng dẫn, giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc triển khai Quy định tại các địa phương hoặc tham mưu đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
a) Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ theo kế hoạch vốn hằng năm và hướng dẫn việc thanh quyết toán theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Bố trí kinh phí lồng ghép từ các chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả thực hiện Quy định này.
a) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện tổ chức việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. UBND các cấp, thủ trưởng các cơ quan có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân về kinh phí hỗ trợ theo Quy định này.
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BÒ ĐỰC GIỐNG, CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI VỚI QUY MÔ 50 HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên Huyện, Thành phố | Tên xã | Hỗ trợ mua bò đực giống | Hỗ trợ DVTYTG với quy mô 50 HĐ |
I |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
| X | ||
5 |
| X | ||
6 |
| X | ||
7 |
| X | ||
8 |
| X | ||
9 |
| X | ||
II |
|
| ||
1 |
| X | ||
2 |
| X | ||
III |
|
| ||
1 |
| X | ||
IV |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
| X | ||
V |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
| X | ||
3 |
| X | ||
4 |
| X | ||
5 |
| X | ||
VI |
|
| ||
1 |
| X | ||
VII |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
| X | ||
7 |
| X | ||
8 |
| X | ||
9 |
| X | ||
10 |
| X | ||
11 |
| X | ||
12 |
| X | ||
13 |
| X | ||
14 |
| X | ||
15 |
| X | ||
VIII |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
| X | ||
8 |
| X | ||
9 |
| X | ||
10 |
| X | ||
11 |
| X | ||
12 |
| X | ||
IX |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
X |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
x | X | ||
11 |
x | X | ||
12 |
| X | ||
13 |
| X | ||
XI |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
x | X | ||
XII |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
x | X | ||
11 |
x | X | ||
12 |
| X | ||
XIII |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
| X | ||
11 |
| X | ||
XIV |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
| X | ||
XV |
|
| ||
1 |
x | X | ||
2 |
x | X | ||
3 |
x | X | ||
4 |
x | X | ||
5 |
x | X | ||
6 |
x | X | ||
7 |
x | X | ||
8 |
x | X | ||
9 |
x | X | ||
10 |
x | X | ||
11 |
x | X | ||
12 |
| X | ||
XVI |
|
| ||
1 |
| X |
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA TRÂU ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Đơn đăng ký hỗ trợ mua trâu đực giống (mẫu 1).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất để hộ chăn nuôi mua trâu đực giống và hướng dẫn mua trâu đực giống, các thủ tục nghiệm thu, thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu con giống (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện để được hỗ trợ.
- Tổ chức nghiệm thu con giống (có biên bản nghiệm thu con giống).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Đơn đăng ký hỗ trợ mua bò đực giống (mẫu 2).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất để hộ chăn nuôi mua bò đực giống và hướng dẫn hộ chăn nuôi mua bò đực giống, các thủ tục nghiệm thu (thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn).
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu con giống (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện để được hỗ trợ.
- Tổ chức nghiệm thu con giống (có biên bản nghiệm thu con giống).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Đơn đăng ký hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học (mẫu 3).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất và hướng dẫn hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, các thủ tục nghiệm thu, thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã tổng hợp thành danh sách (mẫu 9) và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu công trình (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện để được hỗ trợ.
- Tổ chức nghiệm thu công trình (có biên bản nghiệm thu công tình).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÀM ĐỆM LÓT SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Đơn đăng ký hỗ trợ làm đệm lót sinh học (mẫu 4).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất và hướng dẫn hộ chăn nuôi làm đệm lót sinh học, các thủ tục nghiệm thu, thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã tổng hợp thành danh sách (mẫu 10) và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu công trình (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện để được hỗ trợ.
- Tổ chức nghiệm thu công trình (có biên bản nghiệm thu công trình).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KỸ THUẬT PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO GIA SÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
- Đơn đăng ký hỗ trợ đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (mẫu 5).
- Bản sao chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y (còn giá trị sử dụng).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; xem xét cá nhân đó có đảm bảo điều kiện để được đào tạo hay không; căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); trả lời kết quả và có văn bản đăng ký nhu cầu đào tạo gửi về Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp huyện (gửi kèm hồ sơ đăng ký của các cá nhân), thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản của các địa phương, Trung tâm giống Nông - Lâm nghiệp xem xét hồ sơ, tổng hợp danh sách và căn cứ vào kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt, dự kiến thời gian tổ chức đồng thời thông báo trực tiếp cho các cá nhân biết, thời hạn 15 ngày làm việc.
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Phương án tổ chức dịch vụ thú y trọn gói (mẫu 8).
- Hợp đồng giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; căn cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ), tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức kiểm tra, nghiệm thu (gửi kèm toàn bộ hồ sơ), thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều kiện để được hỗ trợ.
- Kiểm tra, phương án tổ chức dịch vụ, hồ sơ hợp đồng với hộ chăn nuôi (nếu cần có thể kiểm tra ngẫu nhiên một số hộ chăn nuôi để xác thực việc thực hiện hợp đồng dịch vụ) (có biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 6: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Hợp đồng giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Chủ vật nuôi đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND cấp xã nơi chăn nuôi.
Sau khi ký hợp đồng, chủ vật nuôi nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí tại UBND cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Thông báo mời các thành phần thuộc đoàn kiểm tra, nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ).
- Sau khi kiểm tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 5: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05 ngày làm việc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ MUA TRÂU ĐỰC GIỐNG
Kính gửi: |
Chứng minh nhân dân số: ........................... Cấp ngày ............ tại: ....................... Điện thoại liên lạc (nếu có): ................................................................................... Mô tả về hiện trạng chăn nuôi: 2. Đất trồng cỏ ......... m2 4. Nếu có thì diện tích là ......... m2 - Cách nhà ở của gia đình ........... m - Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m 6. Nguồn nước sử dụng chăn nuôi £ Giếng £ Sông, suối £ Ao, hồ £ Khác 8. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường £ Có £ Không Danh sách nhóm hộ có nuôi trâu cái sinh sản (trên địa bàn thôn hoặc liên thôn):
|