HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 19
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật (được đính chính tại Quyết định số 815/QĐ-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật).
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Các cá nhân là đối tượng được hưởng chế độ sử dụng điện thoại di động, điện thoại cố định.
d) Các kế toán và cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện kiêm nhiệm kế toán liên trường, liên ngành.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
2. Sửa đổi, bổ sung chế độ sử dụng điện thoại di động, điện thoại cố định tại nhà riêng đối với Lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (Đính kèm Phụ lục II).
4. Các chế độ khác thực hiện theo các quy định của Trung ương và địa phương đã ban hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
2. Kinh phí thực hiện chế độ sử dụng điện thoại di động, điện thoại cố định tại nhà riêng đối với Lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Chi từ nguồn dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị; nguồn kinh phí khác và theo phân cấp ngân sách.
4. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho kế toán thực hiện công việc kiêm nhiệm kế toán liên trường, liên ngành: Chi từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ (TCCS) VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG (QCĐP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
2. Chi lập dự án TCCS, QCĐP trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức chi 1.000.000 đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chi thuê chuyên gia nước ngoài: Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng TCCS, QCĐP.
6. Chi tổ chức các cuộc họp Ban kỹ thuật TCCS, Ban biên soạn hoặc Tổ biên soạn xây dựng TCCS:
b) Các thành viên Ban kỹ thuật: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.
a) Chủ trì hội thảo, hội nghị: Mức chi 420.000 đồng/người/buổi.
8. Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định đối với dự thảo TCCS, QCĐP: Mức chi 350.000 đồng/01 báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
a) Chủ tịch hội đồng: Mức chi 700.000 đồng/người/buổi.
10. Ngoài những mức chi xây dựng TCCS và QCĐP quy định nêu trên, những mức chi khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy định tại địa phương. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG, ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI NHÀ RIÊNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
a) Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh:
b) Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
c) Trưởng các Ban Đảng cấp tỉnh, Trưởng các Ban của HĐND tỉnh; Bí thư, Phó bí thư thành ủy, thị ủy, huyện ủy; Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp; Chủ tịch HĐND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng HĐND tỉnh; Giám đốc Sở, Trưởng ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã (cấp tỉnh).
2. Đối tượng được trang bị điện thoại cố định công vụ tại nhà riêng và được hỗ trợ mức cước phí thanh toán điện thoại
b) Các Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó bí thư Tỉnh đoàn, Phó Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữu nghị; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật, Chủ tịch Hội Nhà báo, Chủ tịch Hội Bảo trợ người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo, Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin, Chủ tịch Hội Luật gia, Chủ tịch Hội Khuyến học, Chủ tịch Hội Người mù, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật; Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ (cấp tỉnh).
Mức cước phí thanh toán được khoán sử dụng hàng tháng là 200.000 đồng/người/tháng.
Chánh Văn phòng Huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các Ban HĐND cấp huyện, Chánh Văn phòng Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp.
4. Đối tượng được trang bị điện thoại di động và mức cước phí thanh toán
b) Đội trưởng Đội Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa và phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh; Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm, Phó Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm.
5. Chi phí mua máy mới điện thoại và chi phí lắp đặt
- Chi phí mua máy: Không quá 300.000 đồng/máy
b) Đối với điện thoại di động:
- Chi phí lắp đặt: Theo hợp đồng với cơ quan cung cấp dịch vụ
Trường hợp các đối tượng được trang bị điện thoại mà kiêm nhiệm công tác khác thì đơn vị trả lương trực tiếp có trách nhiệm thanh toán chế độ điện thoại.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO KẾ TOÁN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KIÊM NHIỆM KẾ TOÁN LIÊN TRƯỜNG, LIÊN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chế độ hỗ trợ cho vận động viên của tỉnh khi được triệu tập tại các đội tuyển quốc gia, thời gian hưởng theo quyết định triệu tập:
b) Vận động viên được tập trung đội tuyển quốc gia được hưởng 3.000.000 đồng/người/tháng.
a) Kế toán thực hiện công việc kế toán kiêm nhiệm liên trường, liên ngành có từ 20 biên chế, trở xuống (do cơ quan cấp có thẩm quyền giao biên chế, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hoặc số lượng người làm việc của tổng các đơn vị) thì mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/tháng.
File gốc của Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đang được cập nhật.
Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Số hiệu | 24/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Trần Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2020-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-14 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |