NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng gồm:
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
a) Nhận tiền gửi;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
13. Thành viên góp vốn là ngân hàng Việt Nam, ngân hàng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.
19. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp và thu hồi Giấy phép
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng. Việc thu hồi giấy phép thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.
Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
2. Mức lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính về phí và lệ phí cấp phép.
Điều 7. Đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động
2. Để khai trương hoạt động, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 25 Luật các tổ chức tín dụng.
5. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
a) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
b) Cam kết hỗ trợ ngân hàng thương mại cổ phần về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
d) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức;
đ) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.
a, b, c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;
- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
b) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.
a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
khoản 4 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
MỤC 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
2. Dự thảo Điều lệ.
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật;
b) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.
a) Đối với cá nhân:
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này;
(iii) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.
(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương;
(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(ix) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;
h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua;
2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;
(i) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.
5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên sáng lập;
d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
2. Đề án thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:
b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;
Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí;
đ) Công nghệ thông tin:
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Khả năng đứng vững và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;
g) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.
10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.
a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;
c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.
6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt Nam.
8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 20. Ngôn ngữ giao dịch
2. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Luật các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
4. Nội dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải là hoạt động mà ngân hàng mẹ đang được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng. Trưởng Văn phòng đại diện không được ký các hợp đồng kinh doanh, đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với các cá nhân, tổ chức Việt Nam.
thay đổi thời hạn hoạt động
a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;
(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;
(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước ngoài – Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt các chi nhánh khác nhau;
2. Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
4. Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
a) Ngân hàng thương mại phải có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do ngân hàng mẹ quyết định phù hợp với pháp luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính và quy định của Luật các tổ chức tín dụng về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
Điều 26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động.
(ii) Ủy ban về vấn đề nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
Điều 27. Đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Ngân hàng thương mại hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký Điều lệ của Ngân hàng thương mại. Trường hợp, sửa đổi, bổ sung Điều lệ, ngân hàng thương mại phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội dung tại Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung).
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại.
5. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có trách nhiệm xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Ngân hàng thương mại bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng hoặc sử dụng các quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
MỤC 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể được tăng từ các nguồn sau:
(ii) Phát hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;
(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;
2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Đối với ngân hàng liên doanh:
điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;
3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Phối hợp cấp Giấy phép
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện;
b) Bộ Công an (Cục An ninh Tài chính, Tiền tệ, Đầu tư) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan, coi như cơ quan đó không có ý kiến phản đối đối với đề nghị cấp Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
- Trường hợp nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
văn phòng đại diện theo quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Pháp chế:
b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
5. Vụ Hợp tác quốc tế:
b) Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các thỏa thuận song phương và đa phương khác.
6. Cục Công nghệ tin học:
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính – Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn (nếu có đề nghị);
d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
9. Sở Giao dịch:
(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép;
b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại.
d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần … ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần … là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng thương mại cổ phần… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng thương mại cổ phần…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /GP-NHNN
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng trách nhiệm hữu hạn … ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn… là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /GP-NHNN
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh… ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh … là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng liên doanh… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng liên doanh… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng liên doanh…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng liên doanh…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /GP-NHNN
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng … ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng … - Chi nhánh… là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng … - Chi nhánh… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng … - Chi nhánh… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng …; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng …. - Chi nhánh…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /GP-NHNN
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện … ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | THỐNG ĐỐC |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng … (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày … tháng … năm … về việc thành lập Ngân hàng…;
1. Tên của Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
3. Nội dung hoạt động:
5. Vốn điều lệ: …đồng (bằng chữ…), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT | Tên tổ chức, cá nhân | Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ chiếu | Số điện thoại | Giá trị vốn góp | Tỷ lệ vốn góp |
1 |
2 |
3 |
6. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên). - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng. …, ngày… tháng… năm ... Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng…
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Nay, Ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội dung sau đây: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt 2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh: 4. Thời gian hoạt động: 6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên). Ngân hàng… xin cam kết: - Sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật. …, ngày… tháng … năm ... Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt 2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện: 4. Thời gian hoạt động: Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)… xin cam kết: - Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật. …, ngày…tháng…năm... Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: - Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác 2. Trình độ học vấn 3. Quá trình công tác - Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác. - Khen thưởng, kỷ luật (nếu có). 5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại): 6. Tôi,…………………. xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
| ||
| …, ngày … tháng … năm…. |
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…
STT | Thông tin về tổ chức, cá nhân | Số điện thoại | Giá trị vốn góp | Số cổ phần | Loại cổ phần | Tỷ lệ vốn góp | |||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI a) Thông tin về tổ chức: - Địa điểm đặt trụ sở chính: b) Thông tin về người đại diện vốn góp - Địa chỉ thường trú: - Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân; - Họ và tên: - Quốc tịch:
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm ....... ĐƠN MUA CỔ PHẦN Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng… - Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Số điện thoại: - Nơi ở hiện nay: 2. Nội dung đăng ký mua cổ phần: - Thời gian nộp tiền: - Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp; 4. Cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng; d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
| |||||||
Người mua cổ phần |
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm ....
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Vốn điều lệ.
- Số điện thoại:…. Số Fax:…
- Họ và tên:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức
- Quốc tịch
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú
- Họ và tên
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi ở hiện nay
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Thời gian nộp tiền:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;
6. Cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan” | Mối quan hệ với người khai | Đã tham gia thành lập ngân hàng | Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP… | |
Tên ngân hàng | Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1. |
Người khai |
|
|
| |
2. |
Vợ |
|
|
| |
3. |
Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc… |
|
|
| |
… |
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
| % (chi tiết từng ngân hàng) | % |
Người khai (7) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ngày tháng năm sinh: ………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………. Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp:
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
TT
Loại tài sản
Thông tin mô tả về tài sản
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Diện tích đất xây dựng: ……m2
+ Địa chỉ:……………………………………
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:………………..
+ Loại nhà:………..+ Diện tích đất: ……………m2
+ Diện tích sử dụng: …………m2
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
1.3. Nhà thứ …:
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Diện tích:………..m2
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
2.2. Thửa thứ hai:
+ Diện tích:………..m2
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
2.3. Thửa thứ: …..;
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Số lượng: ……………
- Bất động sản: …………………………
+ Tên: …………………..
+ Trị giá theo giá thị trường: ……………….
- Ngân hàng mở tài khoản:……….
- Chủng loại, nhãn hiệu: …………
- Tổng giá trị theo giá thị trường: ………………
- Tổng giá trị ước tính: ……………
Tổng giá trị:………………..
(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)
Cổ phiếu:
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):…………
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
- Tên:…
- Tổng giá trị ước tính: ………….
….., ngày … tháng … năm … |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
- Không phải kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:
Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại | = Vốn chủ sở hữu | - | Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu |
A = E – LI (1) và
LI = LA – LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
* Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A
B- Ví dụ minh họa:
Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT | Tài sản |
| TT | Nguồn vốn |
|
. |
1.092,42 | . |
664,88 | ||
. |
771,90 | . |
517,18 | ||
. |
0 | . |
147,70 | ||
. |
377,87 |
|
| ||
. |
0,08 |
|
| ||
. |
2,57 |
|
| ||
I. |
1.530,90 | I. |
1.958,44 | ||
. |
0 | . |
1.900 | ||
. |
26,02 | . |
58,44 | ||
. |
0 |
|
| ||
. |
1.504,78 |
|
| ||
. |
0,10 |
|
| ||
|
2.623,32 |
|
2.623,32 |
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
Vốn chủ sở hữu (E)
1.530,90 tỷ VND
147,70 tỷ VND
1.383,2 tỷ VND
E
1.900 tỷ VND
516,8 tỷ VND
Chú ý:
File gốc của Thông tư 40/2011/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 40/2011/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 40/2011/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2011-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2012-02-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |