NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2134/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 và bãi bỏ Quyết định số 2742/QĐ-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới thay thế thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Như Điều 3; | KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam)
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
1.000852
2
1.000218
3
1.000213
4
1.000207
5
1.000198
6
1.000189
7
1.000156
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, cụ thể như sau:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện;
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Phí, lệ phí: Không.
+ Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư sô 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 01
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
STT
Mã đơn vị
Tên đơn vị/Nơi công tác
Tên cán bộ
Nghiệp vụ chứng thư số
Ghi chú (đã có chứng thư số)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
2
………
………
………
………
………
………
TTLNH (Truyền thông)
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:……………………………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Chú thích:
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT | Tên viết tắt nghiệp vụ chứng thư số | Nghiệp vụ chứng thư số | Ghi chú | |||||||
1 |
2 |
- Đấu thầu và thị trường mở; - Tái cấp vốn. |
3 |
4 |
5 |
2. Cột Ghi chú (6): 3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này. PHỤ LỤC 02
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước Số điện thoại di động: ……………………… Địa chỉ email: …………………………………………
| ||||
Ngày sinh: …………………………… Nơi sinh: ………………………… Quốc tịch: .................... Nơi công tác/chi nhánh: ……………………………………… Mã đơn vị: .................................. Điện thoại di động: ………………………………… Địa chỉ email: ............................................ 2. Thông tin đề nghị
| ||||||||||
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ................................................... □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ...............................
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
PHỤ LỤC 02a
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ................................................... □ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch |
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ...............................
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
Người quản lý, phụ trách chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2. Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số
+ Bước 1:
Đối với trường hợp thay đổi nội dung chứng thư số: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:(i) Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận công tác; (ii) Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; (iii)Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, điện thoại,Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao gửi hồ sơ đến Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
PHỤ LỤC 03
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……………năm
Thông tin cần thay đổi
Thông tin mới
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
3 Số Serial Number của chứng thư số.
3. Thủ tục tạm dừng chứng thư số
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
PHỤ LỤC 04
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
Lý do tạm dừng:................................................................................................................
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
3 Số Serial Number của chứng thư số.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ khôi phục chứng thư số.
- Cách thức thực hiện:
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Khôi phục chứng thư số.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 05
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
Lý do khôi phục:................................................................................................................
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
3 Số Serial Number của chứng thư số.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
- Cách thức thực hiện:
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC 06
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
STT
Tên tổ chức/ Họ tên thuê bao
Định danh thuê bao1
Số hiệu chứng thư số2
Loại đề nghị3
Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4
Mục đích sử dụng
(Phê duyệt, truyền thông)
Thư điện tử (email)
Lý do
1
………
………
………
……
………
………
………
……
2
………
………
………
……
………
………
………
……
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số5: ………………………………………
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
6. Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng thư số
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi cặp khóa.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
PHỤ LỤC 07
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Số hiệu của chứng thư số3: a)………………………………… b).............................................. Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):...................................................... |
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm): ……………………… năm
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số | Người đại diện hợp pháp |
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
3 Số Serial Number của chứng thư số.
7. Thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi mã kích hoạt.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt động được;
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
PHỤ LỤC 08
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | …, ngày tháng năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Số điện thoại di động: ………………………… Địa chỉ email: ……………………………………
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:................................................................... 3. Thông tin đề nghị
| |||
- Như trên; |
|
1 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Từ khóa: Quyết định 2134/QĐ-NHNN, Quyết định số 2134/QĐ-NHNN, Quyết định 2134/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định số 2134/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định 2134 QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2134/QĐ-NHNN
File gốc của Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 2134/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành | 2020-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |