NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1309/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. THỐNG ĐỐC |
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24/7/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và giải pháp của Chiến lược theo từng giai đoạn, thực hiện thành công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) xây dựng Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động), bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
1. Kế hoạch hành động nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành Ngân hàng để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm đã đề ra tại Chiến lược.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung công việc, các nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch hành động này được dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1.1. Vai trò là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện: chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến lược.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức thực hiện Chiến lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Ngân hàng trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp và việc đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược.
1.1. Tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược.
1.3. Xây dựng website về tài chính toàn diện để tăng cường phổ cập thông tin tài chính và cung cấp thông tin chính thức về tài chính toàn diện.
2. Đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động
- Việc rà soát, bổ sung, tích hợp nhiệm vụ liên quan đến triển khai Chiến lược vào kế hoạch/chương trình hành động hay chiến lược phát triển của các đơn vị;
- Mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược đặt ra cho từng giai đoạn và cuối thời kỳ Chiến lược,
2.2. Biện pháp đánh giá: việc đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược được thông qua các biện pháp sau:
+ Báo cáo chuyên đề hàng năm về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược;
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030;
- Thông qua hình thức kiểm tra tại chỗ/điều tra, khảo sát thực tế:
+ Tổ chức điều tra, khảo sát việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
- Biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
- Hội nghị sơ kết được tiến hành vào năm 2025 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược trong giai đoạn 2020-2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho giai đoạn tiếp theo.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc chuyên đề khác (nếu cần thiết).
3.1. Đối với các đơn vị trong ngành Ngân hàng: triển khai các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
3.3. Đối với Viện Chiến lược ngân hàng
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
- Đánh giá quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quy định tại khoản 2, Mục III;
- Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
d) Chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung của Chiến lược và Kế hoạch hành động nêu tại điểm 1.2, khoản 1, Mục III.
3.4. Đối với Vụ Hợp tác quốc tế
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
c) Chủ trì huy động, điều phối nguồn lực quốc tế để thực hiện Kế hoạch hành động.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng website về tài chính toàn diện.
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau.
b) Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định đề xuất kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư công cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong ngành để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động.
3.6. Đối với Vụ Truyền thông
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
- Các đơn vị, vụ, cục thuộc NHNN chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục II (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng báo cáo theo Phụ lục III ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Vụ Thanh toán: báo cáo theo Phụ lục V ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: báo cáo theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Quỹ tín dụng nhân dân: báo cáo theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Kế hoạch hành động,
- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: báo cáo theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
- Báo cáo chuyên đề hàng năm:
+ Không phải thực hiện báo cáo chuyên đề năm 2025 và năm 2030
- Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: chậm nhất ngày 10/9/2030. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: chậm nhất ngày 30/9/2030.
- Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm: tính đến ngày 31/12 của năm báo cáo;
- Đối với báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: tính đến ngày 30/6/2030.
Theo “Nơi nhận” ghi tại cuối các mẫu báo cáo (Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI).
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện tử (định dạng .doc/.docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan nhận báo cáo ([email protected]).
Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý./.
BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Tên chỉ tiêu
Phân tổ
Đơn vị chủ trì cung cấp số liệu1
Thời điểm tính
Đơn vị tính
1.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Chi nhánh/Phòng giao dịch
2.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Chi nhánh/Phòng giao dịch
3.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Máy
4.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Máy
5.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Máy
6.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Máy
7.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán5
Đại lý
8.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Đại lý
9.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Đại lý
10.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Vụ Thanh toán
Đại lý
11.
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
%
12.
Vụ Thanh toán
Tài khoản
13.
Vụ Thanh toán
%
14.
Vụ Thanh toán
Thẻ
15.
Vụ Thanh toán
Thẻ
16.
- Phát hành, kích hoạt và đang hoạt động
Vụ Thanh toán
Ví
17.
- Phương tiện thanh toán
Vụ Thanh toán
Món
18.
Viện Chiến lược ngân hàng
%
19.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
%
20.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
Doanh nghiệp
21.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
Triệu đồng
22.
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
%
23.
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
%
24.
- Giới tính9
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
%
25.
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
%
26.
- Từng loại hình dịch vụ: thanh toán, tín dụng, tiền gửi có kỳ hạn
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
%
1 Đối với các chỉ tiêu có mẫu số “100.000 người trưởng thành/người trưởng thành” (gồm chỉ tiêu 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 24), “1000 km2” (gồm chỉ tiêu 2, 4, 6, 8, 10) và “số lượng xã/thị trấn trên toàn quốc” (chỉ tiêu 11)
- Vụ Dự báo thống kê chịu trách nhiệm thu thập số liệu “người trưởng thành”, “số lượng xã/phường/thị trấn trên toàn quốc” của mẫu số từ Tổng cục Thống kê
2 Thống kê số lượng chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện), không tính điểm giao dịch, kiosk, tổ tiết kiệm và vay vốn
4 Loại hình tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
6 Đại lý tiền di động được thống kê sau khi ban hành Quy định về đại lý tiền di động.
8 Người có tiền gửi tiết kiệm là khách hàng cá nhân có bất kỳ khoản tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng.
STT
Tên chỉ tiêu
Phân tổ
Đơn vị tính
1.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
2a.
%
2b.
%
3.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
4.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
5.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
6.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
7
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
8a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
8b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
9a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
9b
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
10a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
10b.
- Tuổi
- Trình đô học vấn
%
11a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
11b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
12a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
12b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
13a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
13b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
14a
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
14b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
15a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
15b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
16.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
17
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
18.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
19
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
20.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
21.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
22.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
23.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
24
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
25.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
26.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
27a.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
27b.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
28.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
29.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
30.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
31
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
32.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
33.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
34.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
35.
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
36
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
37
- Tuổi
- Trình độ học vấn
%
Ghi chú:
1 Tổ chức tài chính là tổ chức được cấp phép cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT | Tên nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả đầu ra | Thời hạn hoàn thành | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
1.2 |
1.3 |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
1.4 |
1.5 |
1.6 |
1.7 |
1.8 |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
1.9 |
2a. |
2a.1 |
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ điều kiện |
- Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương mại |
2a.2 |
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ điều kiện |
- Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương mại |
2b |
2b.1 |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2b.2 |
- Tổ chức thực hiện, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2b.3 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2c |
2c.1 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
- Số lượng tăng lên các chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
2c.2 |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2d |
2d.1 |
2d.2 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2đ |
2đ.1 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tài chính vi mô |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2đ.2 |
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2đ.3 |
2.đ.4 |
2e |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
3a |
3a.1 |
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã và việc triển khai thực hiện |
3a.2 |
3a.3 |
3a.4 |
- Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức được phép khác |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức được phép khác và việc triển khai thực hiện |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3a.5 |
3b |
3b.1 |
3b.2 |
3b.3 |
3c |
3c.1 |
3c.2 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
3c.3 |
- Tổ chức thực hiện: các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
|
4a |
4a.1 |
4a.2 |
4a.3 |
4a.4 |
4b |
4b.1 |
- Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
- Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
4b.2 |
4c |
4c.1 |
4c.2 |
- Cơ sở dữ liệu về tài chính toàn diện |
4c.3 |
4c.4 |
4d |
5a |
5a.1 |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
5a.2 |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
5a.3 |
5a.4 |
5b |
5b.1 |
5b.2 |
5b.3 |
- Liên quan công tác thanh tra, giám sát, xử lý khiếu nại: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Liên quan quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng của khách hàng: Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam
5c |
6a |
6b |
6c |
6d |
6đ |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 - Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email): I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động 2
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên nhiệm vụ | Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo | Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
|
|
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II, III ở trên (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
Ghi chú:
2 Các đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại khoản 3, Mục III của Kế hoạch hành động, Phụ lục I, Phụ lục II.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
STT
Tên nhiệm vụ
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
I
II
1. Mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) nhằm mục tiêu nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4
a. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
c. Số lượng xã/phường/thị trấn có chi nhánh, phòng giao dịch trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
2. Mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ thông qua hệ thống các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân
Đánh giá tình hình mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ của các tổ chức tài chính vi mô, các chương trình, dự án tài chính vi mô đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
b. Kết quả hoạt động của các chương trình, dự án tài chính vi mô đã được NHNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký (số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô, tổng vốn huy động, tổng dư nợ cho vay, nợ quá hạn hệ số tự vững (thu nhập - chi phí));
d. Tình hình hợp tác giữa các tổ chức tài chính vi mô với các tổ chức công nghệ tài chính (nếu có).
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
b. Số lượng phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc;
d. Số xã/phường/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
e. Kết quả hoạt động của toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (Số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
Đánh giá tình hình phát triển và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản (sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô, sản phẩm cho vay tiêu dùng) hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
b. Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
Đánh giá tình hình tuân thủ các quy định về Bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua tối thiểu một số nội dung sau:
b. Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
d. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài chính;
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
V. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
2 Đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):……
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
STT
Tên nhiệm vụ
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
I
II
1. Phát triển mô hình đại lý thanh toán3
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý thanh toán ở thành thị/nông thôn,
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
đ. Kết quả hoạt động đại lý thanh toán (số lượng và tổng giá trị giao dịch của dịch vụ đại lý thanh toán).
Đánh giá tình hình phát triển các kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên công nghệ số qua một số chỉ tiêu nội dung sau
b. Các biện pháp/công nghệ đã và đang ứng dụng để phát triển các kênh phân phối;
3. Mở rộng độ bao phủ điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5
a. Tổng số lượng ATM, POS trên toàn quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
4. Sử dụng mạng lưới bưu chính công cộng để cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản
a. Số lượng điểm cung ứng dịch vụ tài chính, số lượng khách hàng, số lượng/tổng giá trị giao dịch phát sinh trong kỳ báo cáo;
c. Tình hình hợp tác giữa mạng lưới bưu chính công cộng với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán;
5. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
a. Tình hình đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội;
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
V. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
2 Đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
4 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
STT
Tên nhiệm vụ
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành)
I
II
1. Đánh giá tình hình cấp tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
a. Tình hình rà soát cơ chế chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
- Quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng tín dụng;
2. Đánh giá về tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã
2.1. Tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
b. Kết quả cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng).
a. Cơ chế chính sách tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã;
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
V. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
2 Chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Thống kê số lượng xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính2 (không tính điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội) tại địa bàn nông thôn
- Số lượng xã/thị trấn không có điểm cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (không tỉnh điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
II. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các quỹ tín dụng nhân dân, đánh giá việc thực hiện của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn đối với các nội dung sau
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng3
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý ngân hàng của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số xã/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số xã/phường/thị trấn chỉ có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mà không có bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) trên tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn;
3. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
c. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn5, vùng sâu, vùng xa6.
Đánh giá tình hình xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Hình thức triển khai;
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
IV. Công tác phối hợp
V. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú
2 Điểm cung ứng dịch vụ tài chính bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, không tính Ngân hàng Chính sách xã hội Xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính là xã/thị trấn có một hoặc nhiều điểm cung ứng dịch vụ tài chính.
4 Thống kê chi tiết mạng lưới của quỹ tín dụng nhân dân (địa điểm nơi đặt quỹ tín dụng nhân dân, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân) trên địa bàn theo từng đơn vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng .xls và xlsx cùng với Phụ lục VII.
6 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
1. Việc phát triển đa dạng các kênh phân phối hỗ trợ cho mọi người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, với chi phí hợp lý
Đánh giá việc triển khai mô hình đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
- Các biện pháp đã và đang triển khai để phát triển mô hình đại lý ngân hàng;
b. Phát triển các kênh phân phối hiện đại3 dựa trên ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là qua điện thoại di động
- Tình hình phát triển các kênh phân phối hiện đại để cung cấp sản phẩm, dịch vụ; số lượng kênh phân phối đang cung cấp tại các vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu về phát triển các kênh phân phối hiện đại, về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Tình hình hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các tổ chức khác trong việc phát triển các kênh phân phối, các giải pháp thanh toán mới để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ có chi phí thấp, thuận tiện, an toàn, phù hợp, để sử dụng phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch mở tại xã/thị trấn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Tỷ lệ phần trăm chi nhánh, phòng giao dịch mở tại xã/thị trấn trên tổng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch toàn hệ thống của đơn vị báo cáo;
2. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
Đánh giá việc tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh việc thanh toán dịch vụ công, chi trả an sinh xã hội, thanh toán lương, thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Đánh giá việc phát triển và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
+ Các dịch vụ tiêu biểu;
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
+ Các sản phẩm tiêu biểu;
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
Đánh giá tình hình xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về hào vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau:
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Hình thức triển khai;
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
- Bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử.
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
Ghi chú:
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
4 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố
6 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt thống kê cả phòng giao dịch bưu điện. Không yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng đánh giá các nội dung liên quan đến phát triển ATM, POS
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng2
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của quỹ qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
- Số lượng xã/thị trấn có đặt trụ sở quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân (tính cho địa bàn nông thôn);
- Kết quả hoạt động của quỹ (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
Đánh giá việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện qua một số nội dung sau
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, chính sách ưu đãi);
4. Việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính
a. Xây dựng và triển khai các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Nội dung chương trình;
- Kết quả (số lượng người tham gia các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp tài chính.
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
(Người ký Báo cáo)
Ghi chú:
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng2
a. Số lượng đại lý được thành lập; Tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch, tổ/điểm giao dịch;
- Kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
c. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4.
Đánh giá việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Hình thức triển khai;
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
III. Đề xuất, kiến nghị5
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán).
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
1. Về việc đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn2, vùng sâu, vùng xa3
- Số lượng kênh/cổng thanh toán đang cung cấp trên toàn quốc, số lượng kênh/cổng thanh toán đang cung cấp tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
- Tổng số lượng điểm chấp nhận thanh toán; số lượng điểm chấp nhận thanh toán tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (xã/thị trấn);
2. Về việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
- Thanh toán hóa đơn định kỳ, hàng hóa, dịch vụ qua cổng thanh toán/ví điện tử:
+ Số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử, số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử của khách hàng sống tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
+ Số dư bình quân của một ví điện tử.
3. Về việc hoàn thiện hạ tầng thanh toán
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an ninh công nghệ thông tin đã triển khai;
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
IV. Đề xuất, kiến nghị4
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
2 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
4 Đề nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
1 Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc NHNN Viện Chiến lược ngân hàng, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
2 Các doanh nghiệp do NHNN quản lý bao gồm
- Các doanh nghiệp có vốn nhà nước do NHNN quản lý, gồm Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS), Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
File gốc của Quyết định 1309/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1309/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 1309/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành | 2020-07-24 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-24 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |