NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1238/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Như Điều 2; | KT. THỐNG ĐỐC |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 50/NQ-CP NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận cuộc CMCN 4.0 đến cán bộ, công chức, viên chức trong ngành ngân hàng.
2. Hoàn thiện thể chế tạo thuận lợi cho sự chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 và quá trình chuyển đổi số ngành ngân hàng:
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định thanh toán không dùng tiền mặt thay thế Nghị định 101/2012/NĐ-CP, thúc đẩy thanh toán số, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực thanh toán.
d) Xây dựng và triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2021-2025, trong đó có quản lý giám sát các hình thức thanh toán trực tuyến qua biên giới và quy hoạch phát triển hạ tầng thanh toán số quốc gia theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung nhằm tiết giảm đầu mối và chi phí kết nối để cung ứng dịch vụ thanh toán cho người dân với chi phí hợp lý.
e) Xây dựng cơ chế thí điểm quản lý hoạt động cho vay ngang hàng (P2P lending) tại Việt Nam.
h) Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định hiện hành nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động cấp tín dụng dựa trên nền tảng công nghệ số.
k) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý hoạt động ngân hàng số phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn Việt Nam.
3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu, đáp ứng yêu cầu của CMCN4.0:
b) Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển hệ thống thanh toán.
d) Xây dựng và phát triển Hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch thanh toán bán lẻ (ACH) hướng tới thiết lập hạ tầng thanh toán số đồng bộ, thống nhất có khả năng tích hợp, kết nối với các ngành, lĩnh vực khác để mở rộng hệ sinh thái số và phục vụ cho việc triển khai các dịch vụ thanh toán 24/7.
e) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống nhất, tích hợp thông tin đầy đủ trên nền tảng công nghệ hiện đại, hỗ trợ các tổ chức tín dụng tiếp cận thông tin đầy đủ để cung ứng dịch vụ ngân hàng hiệu quả. Nghiên cứu, xây dựng chuẩn kết nối dành cho các công ty công nghệ tài chính (Fintech) tham gia hệ thống thông tin tín dụng quốc gia để có thể áp dụng, triển khai ngay khi cơ chế thí điểm quản lý hoạt động được ban hành.
h) Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin, nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành và cung ứng dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
a) Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số, các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trên thiết bị di động, đảm bảo an toàn, bảo mật, nâng cao trải nghiệm và gia tăng sự hài lòng của khách hàng.
5. Phát triển nguồn nhân lực thích ứng với yêu cầu cuộc CMCN 4.0:
b) Rà soát, đổi mới chương trình đào tạo theo hướng bổ sung nội dung đào tạo nghiệp vụ ngân hàng gắn với hoạt động chuyển đổi số, phát triển và vận hành mô hình ngân hàng số, đáp ứng nhu cầu nhân lực ngành ngân hàng trong bối cảnh CMCN 4.0.
6. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ưu tiên:
b) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng giải pháp công nghệ số phục vụ cho lĩnh vực ngân hàng, dịch vụ tài chính.
7. Thực hiện chính sách hội nhập quốc tế:
b) Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính và kỹ thuật từ các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ trong ngành ngân hàng.
a) Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và cung ứng dịch vụ công cấp độ 3,4 của Ngân hàng Nhà nước, hiện đại hóa dịch vụ hành chính công để tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Thanh toán) để tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Vụ Thanh toán đầu mối theo dõi, đôn đốc và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động; hàng năm, tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Chính phủ (qua Bộ Khoa học và Công nghệ) về kết quả thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
Triển khai thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm đầu ra dự kiến | |||
1.1 |
Văn phòng Đảng ủy CQNHTW |
2020-2021 | Hội nghị, các văn bản quán triệt, phổ biến | |||||
1.2 |
Vụ Truyền thông |
Hàng năm | Các tuyến bài, loạt bài về những thành tựu, cơ hội, thách thức và giải pháp của ngành ngân hàng chủ động tham gia CMCN 4.0 | |||||
2.1 |
Vụ Pháp chế (PC) |
2020-2025 | Sửa Luật NHNN, Luật các TCTD | |||||
2.2 |
Vụ TT |
2020 | Nghị định thay thế Nghị định 101/2012/NĐ-CP | |||||
2.3 |
Vụ TT |
2020 | Thông tư được ban hành | |||||
2.4 |
Vụ TT |
2020-2025 | Đề án được phê duyệt và triển khai Đề án | |||||
2.5 |
Vụ TT |
2020 | Nghị định được phê duyệt | |||||
2.6 |
Vụ CSTT |
2021 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | |||||
2.7 |
Cục CNTT |
2020-2025 | Văn bản góp ý, đề xuất của ngành ngân hàng sửa đổi, bổ sung Luật Giao dịch điện tử | |||||
2.8 |
Vụ CSTT |
2020-2021 | Báo cáo nghiên cứu, đề xuất liên quan | |||||
2.9 |
Vụ Ổn định tiền tệ- tài chính (ODTT-TC) |
2020-2021 | Báo cáo nghiên cứu | |||||
2.10 |
Vụ TT |
2020-2021 | Báo cáo nghiên cứu | |||||
2.11 |
Vụ ODTT-TC |
2020-2025 | Báo cáo nghiên cứu | |||||
3.1 |
Cục CNTT |
2021 | Đề án được phê duyệt | |||||
3.2 |
Vụ TT |
2020-2025 | Đề án được phê duyệt và triển khai Đề án | |||||
3.3 |
Cục CNTT |
2025 | Hoàn thành việc nâng cấp, phát triển các dịch vụ mới | |||||
3.4 |
Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam (Napas) |
2020 | Xây dựng, đưa vào vận hành hệ thống ACH, phát triển các dịch vụ thanh toán, dịch vụ giá trị gia tăng xoay quanh nền tảng, dịch vụ ACH cốt lõi | |||||
3.5 |
Cục CNTT |
2020-2021 | Ban hành tiêu chuẩn về Open API | |||||
3.6 |
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC) |
2020 | Kế hoạch hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia | |||||
3.7 |
Cục CNTT |
2020-2025 | Đề án được phê duyệt và triển khai Đề án | |||||
3.8 |
Các tổ chức tín dụng (TCTD) |
2020-2025 | Kế hoạch/Dự án nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, ngân hàng lõi. | |||||
4.1 |
Các TCTD |
2020-2025 | Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng sổ. | |||||
4.2 |
Các TCTD |
2020-2025 | Các sản phẩm, dịch vụ tiện ích, sáng tạo trên cơ sở hợp tác với các TGTT, công ty Fintech | |||||
5.1 |
Vụ TCCB |
Hàng năm | Các khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. | |||||
5.2 |
HVNH, Đại học NH TP HCM, Trường BDCBNH |
Hàng năm | Các bài giảng, chương trình giảng dạy được cập nhật kiến thức, kỹ năng liên quan đến hoạt động ngân hàng trong bối cảnh CM.CN 4.0 | |||||
5.3 |
Các TCTD |
Hàng năm | Các khóa đào tạo | |||||
6.1 |
Các TCTD |
Hàng năm | Các sản phẩm, dịch vụ dựa trên công nghệ 4.0 chủ chốt, nền tảng số dùng chung | |||||
6.2 |
Viện Chiến lược Ngân hàng |
Hàng năm | Danh mục các Đề tài, dự án về ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động ngân hàng; nghiên cứu các mô hình kinh doanh đổi mới sáng tạo phù hợp với CMCN 4.0 | |||||
6.3 |
Các TCTD |
2020-2021 | Chiến lược chuyển đổi số được phê duyệt hoặc tích hợp trong chiến lược phát triển ngân hàng | |||||
7.1 |
Vụ Hợp tác quốc tế (HTQT) |
Hàng năm | Các thỏa thuận hợp tác; Các chương trình đào tạo với chủ đề liên quan; Hội thảo, hội nghị. | |||||
7.2 |
Vụ HTQT |
Hàng năm | Các hỗ trợ kỹ thuật, các khóa đào tạo do các tổ chức quốc tế bảo trợ. | |||||
8.1 |
Cục CNTT |
2020-2025 | Các cơ chế, chính sách; các sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin. | |||||
8.2 |
Vụ TCCB |
Hàng năm | Hoàn thành các yêu cầu, nhiệm vụ được giao theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | |||||
8.3 |
Văn phòng NHNN |
2020-2025 | Hệ thống edoc, email, chỉ số cải cách hành chính công được cải thiện |
File gốc của Quyết định 1238/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1238/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 1238/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành | 2020-07-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-08 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |