Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4289/NHCS-TDNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2015/NĐ-CP NGÀY 09/7/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM VÀ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM

Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội: Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ như sau:

Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm và nguồn vốn NHCSXH huy động để cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội và Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.

a) Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.

Thân nhân của người có công với cách mạng: là cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi); Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

- Liệt sĩ;

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;

3. Nguyên tắc cho vay

b) Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng;

4. Điều kiện cho vay

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

c) Có Hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài).

Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

a) Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định (Hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 0,55%/tháng, 6,6%/năm).

7. Thời hạn cho vay

8. Bảo đảm tiền vay

9. Mục đích sử dụng vốn vay

10. Phương thức cho vay

Phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc trụ sở Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện được áp dụng đối với 02 trường hợp sau:

- Người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay trên 50 triệu đồng/lao động.

11. Hồ sơ, thủ tục cho vay

- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XK61 đính kèm đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có); kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi NHCSXH nơi cho vay:

+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đính kèm đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận);

+ Kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và cùng người vay khởi thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố (nếu có) và Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 04/XK61 đính kèm. Việc thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và khởi thảo hồ sơ thế chấp, cầm cố được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 2478/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc.

b) Đối với cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội.

+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45;

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của người vay, Tổ trưởng tổ TK&VV tổ chức họp tổ có sự tham gia của Hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của Trưởng thôn để bình xét cho vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách của Chính phủ; Đối chiếu số tiền vay phải phù hợp với chi phí đi lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.

- UBND cấp xã thông báo cho Hội, đoàn thể cấp xã nhận ủy thác và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để cùng người vay lập sổ vay vốn và nhận tiền vay.

- Việc giải ngân cho người vay được thực hiện tại Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay.

13. Định kỳ hạn trả nợ

b) Trường hợp người vay có nhu cầu trả nợ dần trong thời gian vay thì NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với người vay về định kỳ hạn trả nợ gốc 06 tháng /lần.

a) Thu nợ

- Trường hợp người vay gặp khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.

- Lãi tiền vay được thu theo từng kỳ hạn đã thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn. Trường hợp, người vay có nhu cầu trả lãi theo tháng thì NHCSXH phục vụ theo đề nghị của người vay. Đối với trường hợp người vay là tổ viên của tổ TK&VV thì Tổ trưởng Tổ TK&VV lập Danh sách tổ viên đề nghị nộp lãi trong thời gian ân hạn theo Mẫu số 01/DS đính kèm văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH), gửi Ngân hàng để nhập thông tin vào chương trình giao dịch và lưu Danh sách này cùng với hồ sơ chung của Tổ TK&VV.

15. Xử lý nợ đến hạn kỳ cuối cùng

- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, người vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.

b) Chuyển nợ quá hạn

16. Xử lý nợ bị rủi ro

17. Kiểm tra, giám sát

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào Biên bản kiểm tra (Mẫu số 06/TD), trong Biên bản kiểm tra ở phần nhận xét cần ghi số lao động thực tế đã xuất cảnh và số lao động chưa xuất cảnh ghi rõ số thứ tự trong danh sách (nếu có).

Thực hiện theo quy định hiện hành của nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào Biên bản kiểm tra (Mẫu số 06/TD) và trong Biên bản kiểm tra ở phần nhận xét ghi rõ tương tự điểm a khoản này.

Việc hạch toán cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.

a) Báo cáo trong hệ thống NHCSXH: Việc báo cáo Kết quả cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.

Hàng quý trước ngày 20 của tháng đầu quý, NHCSXH nơi cho vay gửi báo cáo cho Phòng LĐTB&XH theo Mẫu số 06; NHCSXH cấp tỉnh gửi báo cáo cho Sở LĐTB&XH theo Mẫu số 08 và Hội sở chính NHCSXH gửi báo cáo cho Bộ LĐTB&XH theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 45.

a) Đối với người lao động thuộc huyện nghèo: tiếp tục thực hiện cho vay theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc tại văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

c) NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai nội dung Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã; Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện.

a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2016.

khoản 1, điều 8 Thông tư số 45.

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Lao động - TB&XH (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Hội LHPN VN (để phối hợp thực hiện);
- Hội ND VN (để phối hợp thực hiện);
- TW Đoàn TNCS HCM (để phối hợp thực hiện);
- Hội CCB VN (để phối hợp thực hiện);
- Chủ tịch HĐQT;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Tổng Giám đốc, TBKS;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TT ĐT, TT CNTT (để truyền Fastnet), SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các t
ỉnh, thành phố;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lý

Mẫu số 04/XK61

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

Số:………./HĐTD
(Áp dụng đối với người vay theo phương thức cho vay trực tiếp)

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ văn bản số:……………./NHCS-TDNN ngày………../………../2015 về việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm của Tổng Giám đốc NHCSXH;

Hôm nay, ngày……/….../……, tại Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………, chúng tôi gồm:

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH):.......................................................................

Người đại diện:................................................................. Chức vụ:.................................

- BÊN VAY (sau đây gọi là Bên B):

CMND số:........................................ Ngày cấp........./........../..........Nơi cấp.......................

huyện.................................................................................... tỉnh......................................

huyện.................................................................................... tỉnh......................................

Điều 1. Nội dung

(Bằng chữ:..................................................................................................................... )

3. Lãi suất tiền vay:

- Lãi suất quá hạn:…………%/tháng

4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: …………tháng/lần vào ngày:..............................................

5. Việc theo dõi cho vay, thu nợ, dư nợ, chuyển nợ quá hạn, gia hạn nợ được theo dõi bằng Phụ lục hợp đồng đính kèm hợp đồng.

1. Bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay:.......................................................... đồng

Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay

Điều 4. Thu nợ gốc, thu lãi

2. Đối với lao động vay vốn thông qua hộ gia đình: Việc thu nợ, thu lãi do người vay trực tiếp trả nợ tại Trụ sở NHCSXH hoặc tại Điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch theo lịch cố định hoặc trả nợ bằng hình thức chuyển khoản.

1. Quyền của Bên A

b) Chuyển nợ quá hạn, thu hồi nợ trước hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn không đúng mục đích.

d) Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên A

b) Phát đủ số tiền vay theo quy định. Tiền lãi được tính trên dư nợ thực tế và thời gian sử dụng, không nhập lãi vào gốc.

d) Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên vay trước khi đến hạn 30 ngày.

1. Quyền của Bên B

b) Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong hợp đồng.

a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài của Tổng Giám đốc NHCSXH.

c) Không được chuyển nhượng tài sản bảo đảm cho khoản vay (nếu có) khi chưa trả hết nợ vay.

Điều 8. Hợp đồng và phụ lục hợp đồng đính kèm có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của hợp đồng này và phụ lục hợp đồng đính kèm. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …………/HĐTD, ngày …./…../……..)

Ngày tháng năm

Diễn giải

Số tiền vay

Lãi suất %/tháng

Hạn trả nợ cuối cùng

Số tiền trả nợ

Dư nợ

Chữ ký

Gốc

Lãi

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày, tháng, năm

Gia hạn nợ

Chữ ký Kế toán

Số tiền

Đến ngày, tháng, năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày tháng năm

Diễn giải

Số tiền chuyển nợ quá hạn

Lãi suất %/tháng

Số tiền trả nợ

Dư nợ quá hạn

Chữ ký

Gốc

Lãi

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03/XK61
01 liên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

HỢP ĐỒNG

Thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển tiền lương
của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Ngân hàng chính sách xã hội

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ văn bản số:…………………./NHCS-TDNN ngày........./........../2015 về việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm của Tổng Giám đốc NHCSXH;

Hôm nay, ngày........./........../..........Tại:……………………. chúng tôi cùng nhau thỏa thuận, thống nhất về việc Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ tiền vay (gốc, lãi) cho NHCSXH, với thành phần và nội dung cụ thể như sau:

1. Ngân hàng Chính sách xã hội:.................................................................................

Người đại diện là ông (bà):............................................... : Chức vụ:.............................

2. Doanh nghiệp

Địa chỉ:............................................................................... Số ĐT:..................................

CMND số:………………….. ngày cấp:........./........../..........nơi cấp:.................................

Số tài khoản:..................................................... Tại ngân hàng.........................................

Ông (bà):.......................................................................... Sinh ngày:........./........../………

Địa chỉ cư trú: Thôn……………….Xã…………………Huyện:………..………Tỉnh:.............

Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài: số……………………., ngày........./........../……….

1. Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay có trách nhiệm mở cho người vay 01 tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (đối với trường hợp người vay chưa có tài khoản tiền gửi mở tại NHCSXH nơi cho vay) để Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động trả nợ, trả lãi tiền vay NHCSXH.

- Loại tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng).

- Định kỳ…………….tháng/lần, Doanh nghiệp có trách nhiệm trích đúng, trích đủ số tiền nêu trên của người lao động để chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn đứng tên người vay là:…………………………… số tài khoản:……………………………. mở tại NHCSXH.......................................................................

4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Những nội dung không đề cập trong Hợp đồng này được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật. Khi xảy ra tranh chấp, các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp các bên không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi NHCSXH đóng trụ sở.

 

Người lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện
Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện
NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 01/XK61

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay là người độc thân)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………….

Dân tộc:............................................................................ Giới tính:................................

Ngày cấp:........./........../..........Nơi cấp: Công an..............................................................

…………Tỉnh......................................................... Điện thoại.........................................

Tôi có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số ………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………….. ký ngày ……../........./..........với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ …………………………………………………… trong thời hạn…………tháng.

(Bằng chữ: .................................................................................................................... ).

Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):

STT

TÊN TÀI SẢN

SỐ LƯỢNG

GIÁ TRỊ
(ước tính)

GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………………

Thuộc diện hộ cận nghèo (nếu có), hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương.

………, ngày ... tháng ... năm……..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

………, ngày ... tháng ... năm……..
Người đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:

bằng nguồn vốn:............................................................................................................

3. Thời hạn cho vay:........................................................ tháng.

5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày........./........../..........

7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)

□ Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số................................... ngày........./........../..........

 


Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…….tháng……năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02/XK61

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………

Dân tộc:........................................................................................ Giới tính:……………

Ngày cấp:........./........../..........Nơi cấp: Công an...........................................................

Xã................................Huyện............................................... Tỉnh................................

Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia đình:...........................................................

Để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số …………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………………………….. ký ngày ......../........./..........với doanh nghiệp/ tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động), địa chỉ ……………………………….…… trong thời hạn…………….tháng.

(Bằng chữ:...................................................................................................................... )

Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):

STT

Tên tài sản

Số lượng

Giá trị
(ước tính)

Giấy tờ về tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………………

………, ngày ... tháng ... năm……..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

………, ngày ... tháng ... năm……..
Người đề nghị vay vốn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1. Số tiền cho vay:……………………….đồng, (Bằng chữ: ………………………………),

2. Lãi suất:…………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ……………% lãi suất khi cho vay.

4. Định kỳ hạn trả nợ gốc:…………..tháng/lần, số tiền………………triệu đồng/lần.

6. Lãi tiền vay được trả định kỳ ………………, vào ngày.................................................

□ Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số..................................... ngày........./........../..........

□ Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số........... ngày........./........../..........


Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…….tháng……năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

Họ và tên:.........................................................................................................................

Nơi đăng ký thường trú:..................................................................................................

Quan hệ với người có công với cách mạng (1):.............................................................

Họ và tên:........................................................................................................................

Thuộc diện người có công với cách mạng (2):...............................................................

Nơi đăng ký thường trú (nếu có):...................................................................................

 


Xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền
(4)

Thủ trưởng đơn vị
(Họ và tên, ký, đóng dấu)

……, ngày....tháng...năm…
Xác nhận của người có công với cách mạng
(Chữ ký, họ và tên)
(3)

……, ngày....tháng...năm…
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, họ và tên)

Ghi chú:

(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.

(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:

Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.

Từ khóa: Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN, Hướng dẫn số 4289/NHCS-TDNN, Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 4289/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 4289 NHCS TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 4289/NHCS-TDNN

File gốc của Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Số hiệu 4289/NHCS-TDNN
Loại văn bản Hướng dẫn
Người ký Nguyễn Văn Lý
Ngày ban hành 2015-12-25
Ngày hiệu lực 2016-02-01
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Hướng dẫn 313/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
  • Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu