NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4289/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội: Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ như sau:
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm và nguồn vốn NHCSXH huy động để cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc hội và Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
a) Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ.
Thân nhân của người có công với cách mạng: là cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi); Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Liệt sĩ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
b) Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo cam kết với Ngân hàng;
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có Hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài).
Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
a) Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định (Hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 0,55%/tháng, 6,6%/năm).
Phương thức cho vay trực tiếp tại trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc trụ sở Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện được áp dụng đối với 02 trường hợp sau:
- Người lao động vay thông qua hộ gia đình có mức vay trên 50 triệu đồng/lao động.
- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XK61 đính kèm đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XK61 đính kèm đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã về việc cư trú hợp pháp tại địa phương và thuộc hộ cận nghèo (nếu có); kèm theo các loại giấy tờ sau để gửi NHCSXH nơi cho vay:
+ Bản sao Hợp đồng (có chứng thực) ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp về việc đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
+ Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, lãi tiền vay theo Mẫu số 03/XK61 đính kèm đối với người lao động được Doanh nghiệp quản lý tiền lương (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận);
+ Kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và cùng người vay khởi thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố (nếu có) và Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 04/XK61 đính kèm. Việc thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay và khởi thảo hồ sơ thế chấp, cầm cố được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 2478/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc.
b) Đối với cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Bản sao Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (có chứng thực) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 45;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động (có chứng thực);
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của người vay, Tổ trưởng tổ TK&VV tổ chức họp tổ có sự tham gia của Hội, đoàn thể nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát của Trưởng thôn để bình xét cho vay đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách của Chính phủ; Đối chiếu số tiền vay phải phù hợp với chi phí đi lao động được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.
- UBND cấp xã thông báo cho Hội, đoàn thể cấp xã nhận ủy thác và Tổ TK&VV để thông báo cho người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để cùng người vay lập sổ vay vốn và nhận tiền vay.
- Việc giải ngân cho người vay được thực hiện tại Điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay.
b) Trường hợp người vay có nhu cầu trả nợ dần trong thời gian vay thì NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với người vay về định kỳ hạn trả nợ gốc 06 tháng /lần.
a) Thu nợ
- Trường hợp người vay gặp khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
- Lãi tiền vay được thu theo từng kỳ hạn đã thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn. Trường hợp, người vay có nhu cầu trả lãi theo tháng thì NHCSXH phục vụ theo đề nghị của người vay. Đối với trường hợp người vay là tổ viên của tổ TK&VV thì Tổ trưởng Tổ TK&VV lập Danh sách tổ viên đề nghị nộp lãi trong thời gian ân hạn theo Mẫu số 01/DS đính kèm văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH), gửi Ngân hàng để nhập thông tin vào chương trình giao dịch và lưu Danh sách này cùng với hồ sơ chung của Tổ TK&VV.
15. Xử lý nợ đến hạn kỳ cuối cùng
- Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, người vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ (Mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
b) Chuyển nợ quá hạn
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát tiền vay, NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào Biên bản kiểm tra (Mẫu số 06/TD), trong Biên bản kiểm tra ở phần nhận xét cần ghi số lao động thực tế đã xuất cảnh và số lao động chưa xuất cảnh ghi rõ số thứ tự trong danh sách (nếu có).
Thực hiện theo quy định hiện hành của nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào Biên bản kiểm tra (Mẫu số 06/TD) và trong Biên bản kiểm tra ở phần nhận xét ghi rõ tương tự điểm a khoản này.
Việc hạch toán cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
a) Báo cáo trong hệ thống NHCSXH: Việc báo cáo Kết quả cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Hàng quý trước ngày 20 của tháng đầu quý, NHCSXH nơi cho vay gửi báo cáo cho Phòng LĐTB&XH theo Mẫu số 06; NHCSXH cấp tỉnh gửi báo cáo cho Sở LĐTB&XH theo Mẫu số 08 và Hội sở chính NHCSXH gửi báo cáo cho Bộ LĐTB&XH theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 45.
a) Đối với người lao động thuộc huyện nghèo: tiếp tục thực hiện cho vay theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc tại văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai nội dung Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã; Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện.
a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2016.
khoản 1, điều 8 Thông tư số 45.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 04/XK61
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:………./HĐTD
(Áp dụng đối với người vay theo phương thức cho vay trực tiếp)
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ văn bản số:……………./NHCS-TDNN ngày………../………../2015 về việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm của Tổng Giám đốc NHCSXH;
Hôm nay, ngày……/….../……, tại Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………, chúng tôi gồm:
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH):.......................................................................
Người đại diện:................................................................. Chức vụ:.................................
- BÊN VAY (sau đây gọi là Bên B):
CMND số:........................................ Ngày cấp........./........../..........Nơi cấp.......................
huyện.................................................................................... tỉnh......................................
huyện.................................................................................... tỉnh......................................
Điều 1. Nội dung
(Bằng chữ:..................................................................................................................... )
3. Lãi suất tiền vay:
- Lãi suất quá hạn:…………%/tháng
4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: …………tháng/lần vào ngày:..............................................
5. Việc theo dõi cho vay, thu nợ, dư nợ, chuyển nợ quá hạn, gia hạn nợ được theo dõi bằng Phụ lục hợp đồng đính kèm hợp đồng.
1. Bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay:.......................................................... đồng
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Điều 4. Thu nợ gốc, thu lãi
2. Đối với lao động vay vốn thông qua hộ gia đình: Việc thu nợ, thu lãi do người vay trực tiếp trả nợ tại Trụ sở NHCSXH hoặc tại Điểm giao dịch xã vào ngày giao dịch theo lịch cố định hoặc trả nợ bằng hình thức chuyển khoản.
1. Quyền của Bên A
b) Chuyển nợ quá hạn, thu hồi nợ trước hạn nếu phát hiện bên B sử dụng vốn không đúng mục đích.
d) Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên A
b) Phát đủ số tiền vay theo quy định. Tiền lãi được tính trên dư nợ thực tế và thời gian sử dụng, không nhập lãi vào gốc.
d) Gửi thông báo nợ đến hạn cho Bên vay trước khi đến hạn 30 ngày.
1. Quyền của Bên B
b) Từ chối mọi yêu cầu của bên A trái với thỏa thuận trong hợp đồng.
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài của Tổng Giám đốc NHCSXH.
c) Không được chuyển nhượng tài sản bảo đảm cho khoản vay (nếu có) khi chưa trả hết nợ vay.
Điều 8. Hợp đồng và phụ lục hợp đồng đính kèm có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất cả các điều khoản của hợp đồng này và phụ lục hợp đồng đính kèm. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …………/HĐTD, ngày …./…../……..)
Ngày tháng năm
Diễn giải
Số tiền vay
Lãi suất %/tháng
Hạn trả nợ cuối cùng
Số tiền trả nợ
Dư nợ
Chữ ký
Gốc
Lãi
Người vay
Kế toán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày, tháng, năm
Gia hạn nợ
Chữ ký Kế toán
Số tiền
Đến ngày, tháng, năm
Ngày tháng năm
Diễn giải
Số tiền chuyển nợ quá hạn
Lãi suất %/tháng
Số tiền trả nợ
Dư nợ quá hạn
Chữ ký
Gốc
Lãi
Người vay
Kế toán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mẫu số 03/XK61
01 liên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG
Thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển tiền lương
của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Ngân hàng chính sách xã hội
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ văn bản số:…………………./NHCS-TDNN ngày........./........../2015 về việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm của Tổng Giám đốc NHCSXH;
Hôm nay, ngày........./........../..........Tại:……………………. chúng tôi cùng nhau thỏa thuận, thống nhất về việc Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ tiền vay (gốc, lãi) cho NHCSXH, với thành phần và nội dung cụ thể như sau:
1. Ngân hàng Chính sách xã hội:.................................................................................
Người đại diện là ông (bà):............................................... : Chức vụ:.............................
2. Doanh nghiệp
Địa chỉ:............................................................................... Số ĐT:..................................
CMND số:………………….. ngày cấp:........./........../..........nơi cấp:.................................
Số tài khoản:..................................................... Tại ngân hàng.........................................
Ông (bà):.......................................................................... Sinh ngày:........./........../………
Địa chỉ cư trú: Thôn……………….Xã…………………Huyện:………..………Tỉnh:.............
Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài: số……………………., ngày........./........../……….
1. Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay có trách nhiệm mở cho người vay 01 tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (đối với trường hợp người vay chưa có tài khoản tiền gửi mở tại NHCSXH nơi cho vay) để Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động trả nợ, trả lãi tiền vay NHCSXH.
- Loại tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng).
- Định kỳ…………….tháng/lần, Doanh nghiệp có trách nhiệm trích đúng, trích đủ số tiền nêu trên của người lao động để chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn đứng tên người vay là:…………………………… số tài khoản:……………………………. mở tại NHCSXH.......................................................................
4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Những nội dung không đề cập trong Hợp đồng này được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật. Khi xảy ra tranh chấp, các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp các bên không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi NHCSXH đóng trụ sở.
Người lao động | Đại diện | Đại diện |
Mẫu số 01/XK61
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay là người độc thân)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………….
Dân tộc:............................................................................ Giới tính:................................
Ngày cấp:........./........../..........Nơi cấp: Công an..............................................................
…………Tỉnh......................................................... Điện thoại.........................................
Tôi có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số ………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………….. ký ngày ……../........./..........với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ …………………………………………………… trong thời hạn…………tháng.
(Bằng chữ: .................................................................................................................... ).
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………………… Thuộc diện hộ cận nghèo (nếu có), hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương. ………, ngày ... tháng ... năm…….. | ………, ngày ... tháng ... năm…….. |
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
bằng nguồn vốn:............................................................................................................
3. Thời hạn cho vay:........................................................ tháng.
5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày........./........../..........
7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)
□ Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số................................... ngày........./........../..........
|
| Ngày…….tháng……năm…… |
Mẫu số 02/XK61
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………
Dân tộc:........................................................................................ Giới tính:……………
Ngày cấp:........./........../..........Nơi cấp: Công an...........................................................
Xã................................Huyện............................................... Tỉnh................................
Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia đình:...........................................................
Để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số …………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………………………….. ký ngày ......../........./..........với doanh nghiệp/ tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động), địa chỉ ……………………………….…… trong thời hạn…………….tháng.
(Bằng chữ:...................................................................................................................... )
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | Tên tài sản | Số lượng | Giá trị | Giấy tờ về tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………………… ………, ngày ... tháng ... năm…….. | ………, ngày ... tháng ... năm…….. |
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay:……………………….đồng, (Bằng chữ: ………………………………),
2. Lãi suất:…………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ……………% lãi suất khi cho vay.
4. Định kỳ hạn trả nợ gốc:…………..tháng/lần, số tiền………………triệu đồng/lần.
6. Lãi tiền vay được trả định kỳ ………………, vào ngày.................................................
□ Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số..................................... ngày........./........../..........
□ Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số........... ngày........./........../..........
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày…….tháng……năm……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Họ và tên:.........................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú:..................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng (1):.............................................................
Họ và tên:........................................................................................................................
Thuộc diện người có công với cách mạng (2):...............................................................
Nơi đăng ký thường trú (nếu có):...................................................................................
Thủ trưởng đơn vị | ……, ngày....tháng...năm… | ……, ngày....tháng...năm… |
Ghi chú:
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
Từ khóa: Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN, Hướng dẫn số 4289/NHCS-TDNN, Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 4289/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 4289 NHCS TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 4289/NHCS-TDNN
File gốc của Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 4289/NHCS-TDNN |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Văn Lý |
Ngày ban hành | 2015-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |