TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/TCT-DNNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 21352 CT/ĐTNN ngày 20/10/2005 của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phí ủy thác huy động vốn trong nội bộ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 7 - Mục II - Phần A - Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính quy định các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT: “Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam; các hoạt động chuyển nhượng vốn theo pháp luật và hoạt động kinh doanh chứng khoán”.
Công ty kinh doanh mỹ nghệ vàng bạc đá quý là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Công ty nhận làm đại lý huy động vốn cho Sở Giao dịch và Sở Giao dịch phải chuyển trả cho Công ty khoản phí ủy thác huy động vốn thì hoạt động này không phải là hoạt động tín dụng như quy định nêu trên nên vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT. Khi nhận được tiền phí do Sở Giao dịch chuyển trả, Công ty phải lập hóa đơn giao cho Sở Giao dịch theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế Thành phố Hà Nội biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 818/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phí ủy thác huy động vốn trong nội bộ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đang được cập nhật.
Công văn số 818/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phí ủy thác huy động vốn trong nội bộ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 818/TCT-DNNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2006-03-08 |
Ngày hiệu lực | 2006-03-08 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |