NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và TCTD | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06/9/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (Thông tư số 19/2013/TT-NHNN);
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán, xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức tín dụng (TCTD) như sau:
1. Hoạt động mua bán nợ của VAMC và Tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.
3. Khi thanh toán trái phiếu đặc biệt, VAMC và TCTD bán nợ phải thực hiện đối chiếu, xác nhận toàn bộ số liệu công nợ có liên quan đến khoản nợ xấu đã mua bán (bao gồm cả phí VAMC được hưởng) đảm bảo chính xác, khớp đúng và quyết toán các khoản phải thu, phải trả giữa VAMC và TCTD bán nợ.
4.1. Phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản mua nợ xấu theo giá thị trường theo quy định của NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4.3. Mở sổ chi tiết hoặc áp dụng hệ thống thông tin quản lý thích hợp để quản lý theo dõi các khoản nợ được mua đảm bảo tính chính xác, tin cậy được quản lý theo các tiêu chí chủ yếu sau:
- Đối với trái phiếu đặc biệt phát hành: VAMC theo dõi trái phiếu đặc biệt phát hành theo từng TCTD bán nợ; số trái phiếu; mệnh giá trái phiếu; ngày phát hành; ngày đến hạn...
4.5. Các khoản thu, chi khác có liên quan đến hoạt động mua/ bán nợ, VAMC hạch toán theo Chế độ tài chính của VAMC.
5.1. Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt theo đúng quy định Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.
5.3. Mở sổ chi tiết hoặc áp dụng hệ thống thông tin quản lý thích hợp để quản lý theo dõi các khoản nợ được bán bằng trái phiếu đặc biệt, đảm bảo tính chính xác, tin cậy được quản lý theo các tiêu chí chủ yếu sau: Giá trị khoản nợ bán; số hợp đồng vay, loại tiền tệ, ngày cho vay, số tiền cho vay, nợ gốc, nợ lãi đến thời điểm bán nợ, số nợ gốc, nợ lãi đã thu hồi, số nợ gốc, nợ lãi còn phải thu hồi; loại tài sản bảo đảm; giá trị ghi sổ của tài sản bảo đảm… số nợ đã thu hồi VAMC đã trả vay tái cấp vốn (gốc, lãi) cho TCTD bán nợ ... theo yêu cầu quản lý; theo thỏa thuận về trao đổi, cung cấp thông tin giữa VAMC với TCTD và theo quy định của Nhà nước, NHNN.
I. Kế toán nghiệp vụ mua bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt
1.1.1. Giai đoạn mua nợ
Khi phát hành trái phiếu đặc biệt (TPĐB) dùng để mua nợ: Căn cứ hợp đồng mua, bán nợ đã ký với TCTD bán nợ, trái phiếu phát hành và các chứng từ có liên quan khác, hạch toán:
Có TK 343- TPĐB phát hành | Đồng thời ghi nhận: Nợ TK 0051- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng TPĐB - Đối với tài sản bảo đảm (TSBĐ) của khoản nợ mua ghi: Và/hoặc Nợ TK 0092- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đã ủy quyền cho TCTD - Đối với TPĐB phát hành: VAMC thực hiện theo dõi trên sổ chi tiết hoặc Hệ thống thông tin quản lý theo từng trái phiếu và theo từng TCTD bán nợ đã ủy quyền cho Sở giao dịch phát hành. Khi nhận tiền tạm ứng từ TCTD bán nợ, Kế toán hạch toán: Có TK 514- Doanh thu từ thu hồi nợ mua bằng TPĐB 1.1.2. Trong thời gian nắm giữ Định kỳ, hàng tháng VAMC tiếp tục tính và ghi nhận lãi vay, lãi phạt, phí đã đến hạn trả nhưng khách hàng chưa thanh toán, hạch toán: 1.1.2.2. Xử lý nợ và tài sản bảo đảm Khi nhận được tiền, Kế toán hạch toán: (Chi tiết: tiền gửi bị phong tỏa tại TCTD bán nợ) (Chi tiết: TCTD bán nợ)
| ||||||||||||||||||||||||
Có TK 1321- Nợ mua bằng TPĐB | Có TK 0051 - Nợ gốc: Tiền gốc thu được của khoản nợ mua bằng TPĐB Khi giải chấp/bán tài sản thế chấp cầm cố, Kế toán hạch toán: (Chi tiết đã mở) (Chi tiết đã mở) Điều 42 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN. b) Kế toán chuyển nợ vay thành vốn góp, vốn cổ phần:
| ||||||||||||||||||||||||
Nợ TK 222- Vốn góp liên doanh Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác (Chi tiết: TCTD bán nợ) | Đồng thời ghi:
|