Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Công văn 8499/NHNN-TCKT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC và TCTD

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

Kính gửi:

 

Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 06/9/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (Thông tư số 19/2013/TT-NHNN);

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán, xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức tín dụng (TCTD) như sau:

1. Hoạt động mua bán nợ của VAMC và Tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.

3. Khi thanh toán trái phiếu đặc biệt, VAMC và TCTD bán nợ phải thực hiện đối chiếu, xác nhận toàn bộ số liệu công nợ có liên quan đến khoản nợ xấu đã mua bán (bao gồm cả phí VAMC được hưởng) đảm bảo chính xác, khớp đúng và quyết toán các khoản phải thu, phải trả giữa VAMC và TCTD bán nợ.

4.1. Phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản mua nợ xấu theo giá thị trường theo quy định của NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4.3. Mở sổ chi tiết hoặc áp dụng hệ thống thông tin quản lý thích hợp để quản lý theo dõi các khoản nợ được mua đảm bảo tính chính xác, tin cậy được quản lý theo các tiêu chí chủ yếu sau:

- Đối với trái phiếu đặc biệt phát hành: VAMC theo dõi trái phiếu đặc biệt phát hành theo từng TCTD bán nợ; số trái phiếu; mệnh giá trái phiếu; ngày phát hành; ngày đến hạn...

4.5. Các khoản thu, chi khác có liên quan đến hoạt động mua/ bán nợ, VAMC hạch toán theo Chế độ tài chính của VAMC.

5.1. Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt theo đúng quy định Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.

5.3. Mở sổ chi tiết hoặc áp dụng hệ thống thông tin quản lý thích hợp để quản lý theo dõi các khoản nợ được bán bằng trái phiếu đặc biệt, đảm bảo tính chính xác, tin cậy được quản lý theo các tiêu chí chủ yếu sau: Giá trị khoản nợ bán; số hợp đồng vay, loại tiền tệ, ngày cho vay, số tiền cho vay, nợ gốc, nợ lãi đến thời điểm bán nợ, số nợ gốc, nợ lãi đã thu hồi, số nợ gốc, nợ lãi còn phải thu hồi; loại tài sản bảo đảm; giá trị ghi sổ của tài sản bảo đảm… số nợ đã thu hồi VAMC đã trả vay tái cấp vốn (gốc, lãi) cho TCTD bán nợ ... theo yêu cầu quản lý; theo thỏa thuận về trao đổi, cung cấp thông tin giữa VAMC với TCTD và theo quy định của Nhà nước, NHNN.

I. Kế toán nghiệp vụ mua bán nợ bằng trái phiếu đặc biệt

1.1.1. Giai đoạn mua nợ

Khi phát hành trái phiếu đặc biệt (TPĐB) dùng để mua nợ: Căn cứ hợp đồng mua, bán nợ đã ký với TCTD bán nợ, trái phiếu phát hành và các chứng từ có liên quan khác, hạch toán:

Có TK 343- TPĐB phát hành

Đồng thời ghi nhận:

Nợ TK 0051- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng TPĐB

- Đối với tài sản bảo đảm (TSBĐ) của khoản nợ mua ghi:

Và/hoặc Nợ TK 0092- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đã ủy quyền cho TCTD

- Đối với TPĐB phát hành: VAMC thực hiện theo dõi trên sổ chi tiết hoặc Hệ thống thông tin quản lý theo từng trái phiếu và theo từng TCTD bán nợ đã ủy quyền cho Sở giao dịch phát hành.

Khi nhận tiền tạm ứng từ TCTD bán nợ, Kế toán hạch toán:

Có TK 514- Doanh thu từ thu hồi nợ mua bằng TPĐB

1.1.2. Trong thời gian nắm giữ

Định kỳ, hàng tháng VAMC tiếp tục tính và ghi nhận lãi vay, lãi phạt, phí đã đến hạn trả nhưng khách hàng chưa thanh toán, hạch toán:

1.1.2.2. Xử lý nợ và tài sản bảo đảm

Khi nhận được tiền, Kế toán hạch toán:

(Chi tiết: tiền gửi bị phong tỏa tại TCTD bán nợ)

(Chi tiết: TCTD bán nợ)

Có TK 1321- Nợ mua bằng TPĐB

Có TK 0051 - Nợ gốc: Tiền gốc thu được của khoản nợ mua bằng TPĐB

Khi giải chấp/bán tài sản thế chấp cầm cố, Kế toán hạch toán:

(Chi tiết đã mở)

(Chi tiết đã mở)

Điều 42 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.

b) Kế toán chuyển nợ vay thành vốn góp, vốn cổ phần:

Nợ TK 222- Vốn góp liên doanh

Nợ TK 228- Đầu tư dài hạn khác

(Chi tiết: TCTD bán nợ)

Đồng thời ghi:

Có TK 1321- Nợ mua bằng TPĐB

Có TK 0051 - Nợ gốc: Số nợ gốc chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần hoặc các hình thức đầu tư khác

Khi được giải chấp tài sản thế chấp cầm cố, Kế toán hạch toán:

(Chi tiết đã mở)

(Chi tiết đã mở)

- Trường hợp VAMC nhận TSBĐ để bù trừ nghĩa vụ trả nợ nhưng chưa chuyển quyền sở hữu cho VAMC: Kế toán không tất toán khoản nợ mua, và tiếp tục theo dõi TSBĐ trên tài khoản ngoại bảng.

Nợ TK 1711- TSBĐ nợ mua bằng TPĐB đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC chờ xử lý

Có TK 3311 - Phải trả từ hoạt động mua bán nợ

Đồng thời ghi:

Có TK 1321- Nợ mua bằng TPĐB

Khi VAMC bán TSBĐ, Kế toán ghi:

(Chi tiết: tiền gửi bị phong tỏa tại TCTD bán nợ)

(Chi tiết đã mở)

Định kỳ, theo quy định, căn cứ số liệu vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của các TCTD bán nợ tại NHNN và số tiền đã thu hồi, VAMC làm thủ tục giải tỏa tài khoản tiền gửi tại TCTD bán nợ và thực hiện chuyển trả tiền vay tái cấp vốn, Kế toán ghi:

(Chi tiết: TCTD bán nợ đã mở)

(Chi tiết: tiền gửi bị phong tỏa tại TCTD bán nợ)

a) Kế toán thanh toán TPĐB:

Nợ TK 343- TPĐB phát hành: Mệnh giá trái phiếu

Có TK 1321- Nợ mua bằng TPĐB: Số tiền nợ gốc chưa thu hồi

Nợ TK 3311- Phải trả từ hoạt động mua bán nợ

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

c) Kế toán bán lại khoản vốn góp, vốn cổ phần tại khách hàng vay

(Chi tiết: TCTD bán nợ đã mở)

Có TK 222- Vốn góp liên doanh

Có TK 228- Đầu tư dài hạn khác

d) Kế toán tất toán các tài khoản ngoài bảng theo dõi nợ mua và chuyển trả TCTD bán nợ tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có):

Có TK 0051- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ chưa thu hồi

- Đối với tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua ghi:

(Chi tiết đã mở)

(Chi tiết đã mở)

1.2. Tại TCTD bán nợ

a) Khi hoàn thành thủ tục mua nợ xấu giữa VAMC và TCTD bán nợ, căn cứ biên bản giao nhận và các chứng từ có liên quan khác, hạch toán:

Nợ TK 163- Chứng khoán nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (Chi tiết: trái phiếu đặc biệt VAMC): Giá trị ghi sổ trừ dự phòng cụ thể đã trích của khoản nợ bán

Đồng thời, tất toán tài khoản ngoại bảng theo dõi lãi chưa thu được của khoản nợ bán:

Có TK 994- Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng: Tài sản thế chấp, cầm cố TCTD bán nợ chuyển cho VAMC quản lý

Nợ TK 992- Tài sản khác giữ hộ: Tài sản thế chấp, cầm cố mà VAMC ủy quyền cho TCTD bán nợ quản lý

• Lưu ý: Đối với những khoản nợ mua bằng ngoại tệ, vàng, TCTD hạch toán thông qua Tài khoản 4711- Mua bán ngoại tệ kinh doanh, 4712- Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá/ giá vàng quy định tại Điều 6 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN.

Nợ TK 359- Các khoản phải thu khác (Chi tiết: VAMC)

1.2.2. Giai đoạn nắm giữ trái phiếu đặc biệt

Định kỳ, theo quy định TCTD tính toán dự phòng rủi ro phải trích trên cơ sở đối chiếu khớp đúng thông tin về TPĐB với VAMC và hạch toán:

Có TK 169- Dự phòng giảm giá chứng khoán

Việc hạch toán vay tái cấp vốn và tính lãi dự trả trên cơ sở TPĐB được thực hiện như khoản vay tái cấp vốn thông thường.

a) Khi TCTD thu được tiền từ khoản nợ đã bán theo ủy quyền hoặc VAMC chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi phong tỏa tại TCTD, TCTD hạch toán:

Có TK 42- Tiền gửi của khách hàng

b) Ghi nhận vào chi phí số tiền VAMC được hưởng

Nợ TK 849- Chi về hoạt động kinh doanh khác

(Chi tiết đã mở)

Khi VAMC sử dụng số tiền thu được từ nợ đã bán mà TCTD được hưởng để trả nợ vay tái cấp vốn trên cơ sở TPĐB, TCTD hạch toán:

Nợ TK 4931- Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam: Lãi vay tái cấp vốn đã hạch toán dự trả

Có TK 459- Các khoản chờ thanh toán khác: Số tiền trả gốc và lãi (Chi tiết: Phải trả VAMC)

a) Trường hợp TCTD có vay tái cấp vốn trên cơ sở TPĐB

Nợ TK 42- Tiền gửi của khách hàng (Chi tiết: tiền gửi phong tỏa của VAMC): Số tiền nợ gốc thu được (phần chưa trả vay tái cấp vốn)

Nợ TK 459- Các khoản chờ thanh toán khác (phải trả VAMC): Số tiền nợ gốc thu được (phần đã trả vay tái cấp vốn)

Đồng thời hạch toán thu lãi và phí của khoản vay (nếu có):

Nợ TK 459- Các khoản chờ thanh toán khác (phải trả VAMC): Số tiền nợ lãi thu được (phần đã trả vay tái cấp vốn)

• Lưu ý: - Tài khoản 459-Các khoản chờ thanh toán khác, theo dõi chi tiết số tiền VAMC đã trả vay tái cấp vốn thay TCTD, sau khi thanh toán phải hết số dư.

- Trường hợp nhận lại khoản nợ xấu do VAMC đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán nợ theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 19/2013/TT-NHNN, TCTD bán nợ thực hiện hạch toán, phân loại khoản nợ xấu này vào nhóm nợ có mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm nợ mà tổ chức tín dụng bán nợ đã phân loại tại thời điểm khoản nợ xấu được bán cho VAMC và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành.

Nợ TK 994- Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng: Tài sản thế chấp, cầm cố TCTD bán nợ nhận lại từ VAMC (nếu có)

Có TK 992- Tài sản khác giữ hộ: Tài sản thế chấp, cầm cố TCTD bán nợ nhận lại do kết thúc Hợp đồng ủy quyền

Khi thanh toán TPĐB, TCTD hạch toán:

Nợ TK thích hợp (đầu tư, cho vay): Số tiền nợ gốc chưa thu hồi

Đồng thời hạch toán thu lãi và phí của khoản vay (nếu có):

Có TK Thu nhập (lãi, phí): Số tiền lãi và phí thu được

Nợ TK 994- Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng: Tài sản thế chấp, cầm cố TCTD bán nợ nhận lại từ VAMC (nếu có)

Có TK 992- Tài sản khác giữ hộ: Tài sản thế chấp, cầm cố TCTD bán nợ nhận lại do kết thúc Hợp đồng ủy quyền

Khi nhận lại khoản nợ đã bán cho VAMC, TCTD sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu:

Có TK thích hợp (đầu tư, cho vay): Số tiền nợ gốc chưa thu hồi (Chi tiết đã mở)

Đồng thời, chuyển theo dõi ngoại bảng khoản nợ đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý:

Nợ TK 9712- Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: Dư nợ lãi của khoản nợ đã xử lý

2.1. Tại VAMC

- Khi hoàn tất thủ tục mua khoản nợ theo giá thị trường, căn cứ vào hồ sơ khoản nợ và các chứng từ có liên quan, ghi:

Có TK thích hợp

Nợ TK 0061- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Nợ TK 0091- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đang quản lý

Và/ hoặc Nợ TK 0092- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đã ủy quyền cho TCTD

2.1.2. Tính và hạch toán lãi, phí chưa thu được

2.1.3. Kế toán thu hồi nợ

Nợ TK thích hợp (111,112,...)

Đồng thời, kết chuyển tương ứng số nợ gốc thu hồi được vào tài khoản giá vốn hàng bán, ghi:

Có TK 1322- Nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Có TK 0061- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Khi thu hồi hết nợ, lãi, VAMC giải chấp tài sản bảo đảm, hạch toán:

(Chi tiết đã mở)

(Chi tiết đã mở)

- Phản ánh doanh thu bán nợ:

Nợ TK thích hợp (111,112,...): Giá bán khoản nợ

- Kết chuyển giá vốn của khoản nợ mua vào chi phí ghi:

Có TK 1322- Nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Có TK 0061- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Có TK 0091- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đang quản lý

Và/hoặc: Có TK 0092- Tài sản thế chấp, cầm cố VAMC đã ủy quyền cho TCTD

2.1.5. Trích lập dự phòng đối với số tiền mua nợ theo giá thị trường

Nợ TK 6427- Chi phí dự phòng

2.1.6. Kế toán sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu

Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi: Số dự phòng đã trích

Có TK 1322- Nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB - Giá trị ghi sổ hiện tại của khoản nợ

Nợ TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý

a) Trường hợp bán TSBĐ

Nợ TK thích hợp (111,112,...)

Đồng thời, kết chuyển tương ứng số nợ gốc thu hồi được vào tài khoản giá vốn hàng bán, ghi:

Có TK 1322- Nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Có TK 0061- Nợ gốc: Tiền gốc của khoản nợ mua bằng nguồn vốn không phải TPĐB

Khi giải chấp tài sản thế chấp cầm cố, Kế toán hạch toán:

(Chi tiết đã mở)

(Chi tiết đã mở)

b) Trường hợp gán xiết nợ và chuyển quyền sở hữu TSBĐ

- Trường hợp TSBĐ đã gán nợ chưa chuyển quyền sở hữu cho VAMC:

- Trường hợp TSBĐ gán nợ được chuyển quyền sở hữu cho VAMC, đang chờ xử lý:

(Chi tiết theo từng loại tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu)

Khi VAMC xử lý TSBĐ (mua lại, chuyển quyền sở hữu cho người mua,...) Kế toán ghi:

Có TK 1712- TSBĐ nợ mua theo giá thị trường đã chuyển quyền sở hữu cho VAMC chờ xử lý

2.2. Tại TCTD bán nợ

Nợ TK thích hợp (tiền, phải thu): Giá bán khoản nợ

Nợ TK 809- Chi về hoạt động kinh doanh khác: Phần chênh lệch

Đồng thời, ghi:

Có TK 994- Tài sản thế chấp, cầm cố

Nợ TK 992- Tài sản khác giữ hộ: Tài sản thế chấp, cầm cố mà VAMC ủy quyền cho TCTD bán nợ quản lý

Có TK 992- Tài sản khác giữ hộ: Tài sản thế chấp, cầm cố mà VAMC ủy quyền chủ TCTD bán nợ quản lý

 

Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- PTĐ Đào Minh Tú (để b/c);
- Cơ quan TTGSNH (để biết);
- Lưu VT, TCKT2 (5).

TL. THỐNG ĐỐC
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Phạm Thị Minh Nghĩa

Từ khóa: Công văn 8499/NHNN-TCKT, Công văn số 8499/NHNN-TCKT, Công văn 8499/NHNN-TCKT của Ngân hàng Nhà nước, Công văn số 8499/NHNN-TCKT của Ngân hàng Nhà nước, Công văn 8499 NHNN TCKT của Ngân hàng Nhà nước, 8499/NHNN-TCKT

File gốc của Công văn 8499/NHNN-TCKT năm 2013 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC, TCTD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn 8499/NHNN-TCKT năm 2013 hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ mua bán nợ xấu của VAMC, TCTD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu 8499/NHNN-TCKT
Loại văn bản Công văn
Người ký Phạm Thị Minh Nghĩa
Ngày ban hành 2013-11-14
Ngày hiệu lực 2013-11-14
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 19/2013/TT-NHNN Quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN về Quy chế mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 19/2013/TT-NHNN Quy định về mua, bán và xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu