ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “CAO BẰNG” CHO SẢN PHẨM TRÚC SÀO VÀ CHIẾU TRÚC SÀO TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Quy định này quy định về Quản lý và Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào của tỉnh Cao Bằng (sau đây gọi tắt là Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” đã được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ Chỉ dẫn địa lý theo Quyết định số 2416/QĐ-SHTT ngày 23 tháng 7 năm 2018.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý có thể là các cơ sở kinh doanh, các tổ chức sản xuất (công ty, hội, hiệp hội, hợp tác xã v.v...); nhà kinh doanh đại lý hợp pháp có liên quan đến sản phẩm trúc sào và chiếu trúc được sản xuất từ trúc sào.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là tên của một vùng, một địa phương, hoặc trong một số trường hợp đặc biệt, là tên của một quốc gia, được dùng để gắn lên một sản phẩm để mô tả sản phẩm:
- Có chất lượng đặc thù, danh tiếng hoặc tính chất riêng nào đó mà do tính chất đặc thù của nguồn gốc địa lý tạo nên;
3. Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” là dấu hiệu dùng để chỉ dẫn đối với sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào được sản xuất trong vùng địa danh tỉnh Cao Bằng, có các điều kiện đặc thù về địa lý tự nhiên và truyền thống sản xuất dẫn đến chất lượng sản phẩm có những đặc tính khác biệt.
5. Quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” là hoạt động nhằm xác lập quyền được sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho các tổ chức, cá nhân hội đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và tuân thủ các quy định tại Quy định này.
7. Sử dụng Chỉ dẫn địa lý là việc thực hiện các hành vi sau đây:
b) Lưu thông, quảng cáo sản phẩm nhằm để bán hoặc lưu giữ để bán hàng hóa có mang Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ.
9. Hội trúc sào Cao Bằng là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tập hợp những cá nhân, tổ chức trực tiếp trồng, khai thác, sản xuất, kinh doanh sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng, trên tinh thần tự nguyện, đoàn kết, hợp tác cùng nhau gìn giữ, tôn vinh và phát huy giá trị, hình ảnh của sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào Cao Bằng.
1. Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng là tài sản được Nhà nước bảo hộ vô thời hạn trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý.
Điều 5. Hệ thống tổ chức quản lý Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” theo thẩm quyền và một số nhiệm vụ khác liên quan đến Chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh.
3. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng) là cơ quan xác nhận và kiểm soát chất lượng.
1. Sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào mang Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” do các tổ chức, cá nhân sản xuất phải nằm trong vùng địa lý tương ứng với Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào phải được thực hiện toàn bộ các công đoạn sản xuất nằm trong vùng địa danh.
a) Các chỉ tiêu chất lượng cảm quan
- Có hai vết lõm chạy dọc dóng, một vết lõm to, một vết lõm nhỏ ứng với cành to và cành nhỏ thẳng, chỉ khi cây đạt đến chiều cao nhất định thì mới xuất hiện mắt chia cành tại các đốt nhất định;
- Vách thân dày trung bình 19,4 - 25,3 mm;
b) Các chỉ tiêu về chất lượng lý hóa
- Độ dẻo (độ bền kéo): 2465 - 2758 Mpa;
- Chất xơ: 78,35 - 83,45 %;
- Hàm lượng tro tổng: 1,07 - 1,89%;
- Polysacharid: 60,05 - 68,52%;
- α Cellulose: 23,46 - 33,54%.
a) Được sản xuất 100% từ trúc sào Cao Bằng, được trồng trong khu vực địa lý tương ứng với Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” đã được quy định;
c) Loại chiếu này không làm các mắt vuông nhỏ như chiếu trúc mắt vuông mà để cả gióng dài đúng với kích thước bề ngang của chiếc chiếu, vót nhỏ đều. Chiếu được dệt trên dây chuyền công nghệ hiện đại, thanh chiếu thẳng nhỏ dẹt, không thô ráp, hình thức đẹp, độ bền cao, mỏng và nhẹ hơn so với chiếu trúc mắt vuông;
đ) Chỉ dệt sử dụng loại chỉ có màu nâu vàng, hoặc màu trắng mỗi đường chỉ có sáu sợi, được dệt cách đều 5cm;
g) Không bị đau mỏi, lạnh lưng khi sử dụng. Có thể sử dụng tất cả các mùa trong năm, trong mọi điều kiện thời tiết đối với khí hậu nhiệt đới, ôn đới,...;
- Độ cứng của nan: 2,9 - 3,1 HBS;
- Độ bền uốn của chiếu cuộn: 2900 - 3100 MPa;
- Hàm lượng lưu huỳnh: 11-16 ppm;
ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “CAO BẰNG” ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRÚC SÀO VÀ CHIẾU TRÚC SÀO CAO BẰNG
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 (đối với sản xuất) và Điều 7 (đối với kinh doanh) của Quy định này có nhu cầu sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” làm hồ sơ đăng ký sử dụng theo quy định.
Điều 9. Điều kiện được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”
2. Là thành viên của Hội trúc sào Cao Bằng;
4. Được Hội trúc sào Cao Bằng thực hiện việc kiểm tra, xác minh hồ sơ, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp quyền sử dụng CDĐL “Cao Bằng”.
1. Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” sẽ được hướng dẫn đăng ký để cấp một mã số riêng và được gắn kèm theo dấu hiệu Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” lên sản phẩm trúc sào hoặc chiếu trúc sào;
3. Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” được sử dụng đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng sản phẩm và không được chuyển giao cho bất kỳ cá nhân, tổ chức khác chưa được quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”;
5. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý là 05 năm.
1. Thu hồi quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” trong các trường hợp sau:
b) Tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận trong quá trình sản xuất, thương mại: Sử dụng sản phẩm không đủ chất lượng đã công bố, đưa sản phẩm không nằm trong vùng địa lý tương ứng với khu vực địa lý được UBND tỉnh ban hành, sản phẩm không có khả năng truy xuất nguồn gốc;
d) Tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý được cấp cho tổ chức, cá nhân khác không hợp pháp sẽ bị thu hồi Giấy xác nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
a) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”, sau khi khắc phục các điểm vi phạm, có thể làm Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”.
a) Sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” đúng danh mục được cấp quyền sử dụng;
2. Tổ chức, cá nhân được cấp chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” có nghĩa vụ:
b) Bảo đảm truy nguyên được nguồn gốc sản phẩm; chăm sóc và thu hoạch cũng như quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn đã được đăng ký cấp đăng bạ Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”;
d) Đóng phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
1. Được cung cấp thông tin cập nhật về thị trường trúc sào và chiếu trúc sào Cao Bằng;
3. Được bảo vệ lợi ích hợp pháp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý; được yêu cầu các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc tổ chức, cá nhân khác chấm dứt hành vi vi phạm do sử dụng bất hợp pháp Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” làm tổn hại đến uy tín chất lượng và thiệt hại về kinh tế đối với chủ thể được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý;
5. Được ưu tiên kết nạp làm hội viên của Hội trúc sào Cao Bằng.
QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “CAO BẰNG” CHO SẢN PHẨM TRÚC SÀO VÀ CHIẾU TRÚC SÀO CAO BẰNG
Kiểm soát nội bộ sẽ kiểm soát quá trình sản xuất (kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, kỹ thuật sản xuất chiếu trúc, vận chuyển), kinh doanh theo quy định đã ban hành và giám sát việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” của các tổ chức, cá nhân đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
1. Quản lý hiện trạng trồng trúc sào trong vùng địa lý tương ứng với Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; lập kế hoạch khoanh vùng, thống kê xây dựng cơ sở dữ liệu về diện tích trồng trúc sào đến các tổ chức và hộ sản xuất trong vùng địa danh để có các biện pháp giám sát phù hợp;
3. Hướng dẫn lập sổ theo dõi trồng trúc sào; kiểm tra và xác nhận quy trình trồng trúc sào đối với các tổ chức và cá nhân trong vùng địa danh có nhu cầu cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào Cao Bằng;
5. Cung cấp thông tin, hỗ trợ tư vấn kỹ thuật cho các hộ nông dân, tổ chức tập thể, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất trúc sào và chiếu trúc sào mang Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”;
7. Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về việc sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý đối với các tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền;
Điều 16. Trách nhiệm quản lý nội bộ đối với Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”
2. Ban chấp hành của Hội trúc sào Cao Bằng trong phạm vi trách nhiệm quản lý nội bộ của mình, có trách nhiệm lập kế hoạch, đề xuất với các cơ quan Nhà nước hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào mang Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”.
1. Quản lý bên ngoài Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng) thực hiện.
Điều 18. Chức năng và nhiệm vụ của tổ chức quản lý bên ngoài
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và sử dụng Chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền;
4. Kiểm tra, giám sát việc ghi chép sổ theo dõi của tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng CDĐL và của cơ quan kiểm soát nội bộ;
6. Kiểm tra và quản lý sử dụng tem, nhãn sản phẩm mang Chỉ dẫn địa lý;
8. Phối hợp với các sở, ngành chức năng quản lý nhà nước, Hội trúc sào Cao Bằng tham gia xử lý tranh chấp, vi phạm quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm phát sinh trong quá trình sử dụng CDĐL.
1. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý về Sở hữu công nghiệp tại địa phương:
b) Ban hành các quy trình, quy định nhằm quản lý Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào Cao Bằng;
d) Phối hợp với các ngành tổ chức hướng dẫn, tập huấn đào tạo cán bộ của Hội trúc sào Cao Bằng có đủ trình độ, năng lực làm công tác quản lý, kiểm soát và giám sát nội bộ quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”;
e) Thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm về Chỉ dẫn địa lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về Chỉ dẫn địa lý thuộc thẩm quyền;
h) Thu phí và lệ phí cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” theo quy định.
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với các viện, trường đại học nghiên cứu về trúc sào giúp Hội trúc sào Cao Bằng và các tổ chức, cá nhân trong vùng địa danh áp dụng các quy trình kỹ thuật về giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch trúc sào mang Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng”;
c) Đề xuất việc sắp xếp lại các tổ chức sản xuất trúc sào, hộ sản xuất trúc sào trong vùng địa danh, hình thành các tổ chức sản xuất phù hợp để đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào;
3. Sở Công Thương:
b) Tổ chức xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh sản phẩm trúc sào, chiếu trúc sào mang Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” trong và ngoài nước;
1. Việc xử lý vi phạm đối với Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” được áp dụng theo các Điều 199, Điều 200 của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định hiện hành liên quan.
a) Mọi tranh chấp giữa tổ chức Hội với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” được giải quyết bằng thỏa thuận giữa hai bên. Nếu không thỏa thuận được thì các bên có quyền giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
File gốc của Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng đang được cập nhật.
Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 40/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành | 2018-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-20 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |