ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2181/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 860/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động và phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các nội dung, công việc tại Kế hoạch.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ (TSTT) giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức và cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển TSTT trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Quản lý và phát triển TSTT cho một số sản phẩm của địa phương như chỉ dẫn địa lý (CDĐL) “Trùng Khánh” cho sản phẩm hạt dẻ của huyện Trùng Khánh; CDĐL “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào của tỉnh Cao Bằng và một số sản phẩm đặc thù của địa phương.
tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng, triển khai mô hình quản lý và phát triển TSTT; hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước.
II. PHẠM VI TRIỂN KHAI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển TSTT giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về SHTT
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm về SHTT.
- Cung cấp thông tin SHTT phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trị TSTT.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức pháp luật về SHTT, kỹ năng xây dựng, quản lý, bảo vệ và khai thác TSTT cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Mở lớp đào tạo chuyên sâu về thực thi quyền SHTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, thực thi quyền SHTT của tỉnh như: thanh tra, quản lý thị trường, hải quan, công an, cán bộ quản lý SHTT cấp huyện...
Tổ chức các hoạt động tham quan, khảo sát, điều tra, học tập kinh nghiệm với cơ quan Trung ương và các địa phương khác về bảo hộ, phát triển TSTT.
- Quản lý và phát triển TSTT cho sản phẩm được bảo hộ CDĐL và một số các sản phẩm đặc thù của địa phương.
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền SHTT.
- Hỗ trợ áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ mới để quản lý, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm được bảo hộ SHTT.
- Cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu, sản phẩm thông tin KHCN và SHTT hiện có tại Sở Khoa học và Công nghệ để phục vụ các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
- Hỗ trợ khai thác, ứng dụng thông tin KHCN, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu, triển khai nhằm tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.
phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân.
4. Hỗ trợ ứng dụng các TSTT, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ thực tiễn
- Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền SHTT cho cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo khác.
5. Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền SHTT
- Thường xuyên đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về SHTT cho các cán bộ quản lý cấp sở, ngành, cấp huyện.
phối hợp trong phòng và chống xâm phạm quyền về SHTT góp phần bảo vệ người tiêu dùng, xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
Kế hoạch hoạt động của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ngân sách Trung ương: Đảm bảo kinh phí thực hiện các dự án do Trung ương quản lý và hỗ trợ có mục tiêu thực hiện các dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.
hợp pháp khác để thực hiện các dự án do địa phương quản lý.
Kế hoạch này.
phẩm đặc sản, làng nghề có lợi thế để xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo hộ, quảng bá và phát triển thương hiệu.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan mở lớp đào tạo chuyên sâu về thực thi quyền SHTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, thực thi quyền SHTT của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác quản lý về SHTT; tăng cường công tác phối hợp, thực thi quyền về SHTT trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển TSTT cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề; có kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
- Từng bước chuyển đổi hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung nhằm phát huy giá trị, lợi thế của sản phẩm và điều kiện tự nhiên của vùng làm cơ sở cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu bền vững.
- Tổ chức ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, hướng dẫn xây dựng và áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất, chế biến phục vụ việc hoàn thiện hồ sơ bảo hộ quyền SHTT đối với sản phẩm nông nghiệp; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất tiên tiến cho từng loại sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm nông sản sẽ xây dựng thương hiệu.
tổ chức, cá nhân xây dựng các mô hình liên kết tiêu thụ các sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu.
phẩm đáp ứng tiêu chuẩn vào siêu thị và tiến tới xuất khẩu, mở rộng thị trường.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn tỉnh các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền SHTT các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn.
- Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về SHTT cho các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
phối hợp, thực thi quyền SHTT trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Tổ chức tuyên truyền các vấn đề liên quan đến: Xử lý vi phạm về SHTT, chuyển giao TSTT, tôn vinh quảng bá các thương hiệu mạnh đã được bảo hộ và các sản phẩm đặc thù nổi tiếng của địa phương.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về SHTT cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực của ngành quản lý, phối hợp triển khai thực hiện tốt các mục tiêu của Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Kế hoạch.
Kế hoạch.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp;
- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác quy hoạch, tái cơ cấu ngành nông nghiệp tạo ra các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh, cung ứng vùng nguyên liệu ổn định cho các sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu.
Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh./.
File gốc của Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 2181/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Trung Thảo |
Ngày ban hành | 2016-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-11 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |