ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quyết định này.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ (sau đây viết tắt là SHTT) đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tiến tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đưa SHTT trở thành công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
a) Đến năm 2025
- Có thêm từ 1 đến 2 sản phẩm được cấp giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý;
- Từ 5% đến 10% doanh nghiệp, hợp tác xã, hiệp hội, hội, hộ kinh doanh có mã số thuế trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ, tư vấn và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quản trị xây dựng thương hiệu;
- Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng tăng trung bình 12%- 14%/năm;
- Các dự án về xây dựng mô hình quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp, trường học được triển khai từ 1 đến 2 mô hình;
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về sở hữu trí tuệ và đổi mới sáng tạo. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ, quản trị tài sản trí tuệ cho khoảng 1000 lượt người/năm;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho ít nhất 01 (một) chỉ dẫn địa lý hoặc nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ đối với các sản phẩm chủ lực có tiềm năng xuất khẩu;
b) Đến năm 2030
- Số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu của các doanh nghiệp tăng trung bình 8-10%/năm.
- Nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể mang ten địa danh: có từ 15 đến 25 sản phẩm được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho ít nhất 1-2 chỉ dẫn địa lý hoặc nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ đối với các sản phẩm chủ lực có tiềm năng xuất khẩu;
- Các dự án về xây dựng mô hình quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp, trường học được triển khai từ 3 đến 5 mô hình;
a) Kịp thời cụ thể hóa các chính sách, pháp luật về SHTT trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh. Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT trong chính sách phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh và các ngành, lĩnh vực, địa phương.
c) Thúc đẩy khai thác TSTT được tạo ra từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
a) Đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về SHTT. Xây dựng các quy chế phối hợp liên ngành trong việc khai thác, phát triển và bảo vệ TSTT được bảo hộ.
c) Hỗ trợ khai thác hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, số hóa dữ liệu về SHTT; tăng cường đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT. Xây dựng cơ sở dữ liệu về SHTT của tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về SHTT của quốc gia, của tỉnh.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền SHTT trong môi trường kỹ thuật số.
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về SHTT; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về SHTT.
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức:, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền SHTT của mình. Tập huấn, trang bị kiến thức về SHTT cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
h) Mở rộng xã hội hóa đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về SHTT; nghiên cứu, xây dựng đội ngũ giám định viên SHTT, đội ngũ tư vấn pháp luật về bảo vệ SHTT trên địa bàn tỉnh.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
b) Cụ thể hóa và triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các cá nhân tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ và sáng tạo văn hóa.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
b) Tích cực hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, qua đó hỗ trợ doanh nghiệp trong khai thác quyền SHTT, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
d) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng công cụ SHTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bảo hộ và khai thác quyền SHTT ở nước ngoài.
e) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
h) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác có hiệu quả TSTT.
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác các dịch vụ hỗ trợ về SHTT.
c) Tăng cường năng lực, đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động Sở hữu trí tuệ
b) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền SHTT trên địa bàn tỉnh.
d) Có chính sách ưu tiên tuyển dụng đối với cá nhân tốt nghiệp chuyên ngành về sở hữu trí tuệ tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong nước và quốc tế vào làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh quản lý lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
a) Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh... nhằm nâng cao nhận thức về SHTT, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền SHTT, hình thành văn hóa SHTT trong xã hội.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về SHTT trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, từ đó tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật quốc gia và quốc tế về SHTT đến cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên; khuyến khích đội ngũ này tham gia vào các hoạt động liên quan đến quyền SHTT và thi hành quy định về quản lý hoạt động SHTT trong các cơ sở giáo dục.
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về SHTT, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan SHTT trung ương và cơ quan nước ngoài cho các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SHTT trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo hộ quyền SHTT tại nước ngoài cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,...
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán ngân sách hằng năm và quản lý kinh phí thực hiện các hoạt động chung, nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình và các nhiệm vụ thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chương trình; tổ chức sơ kết Chương trình vào năm 2025, tổng kết Chương trình vào năm 2030 và tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ; đề xuất sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan khi cần thiết; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch 5 năm, hằng năm thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp tỉnh.
Cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan trong Chương trình. Lồng ghép việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong chương trình với các nhiệm vụ khác có liên quan, như: Đề án tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Ưu tiên công tác quản lý nhà nước về SHTT, đẩy mạnh công tác quản lý, xử lý quyết liệt các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình.
9. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
b) Tổ chức quản lý và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp cơ sở.
11. Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khàn, vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số: 1221/QĐ-UBND ngày 26/5 /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan | Từ năm 2022 |
| |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên môi trường; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022- 2025 |
| |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
5 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
13 |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Hằng năm |
| |
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
15 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
17 |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
18 |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
19 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022 |
| |
20 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022 |
| |
21 |
Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
22 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
23 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
| |
24 |
Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, Các cơ quan liên quan | Hằng năm |
| |
25 |
Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
| |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
File gốc của Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 1221/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành | 2021-05-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-26 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |