\r\n HỘI ĐỒNG NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 33/2022/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Phú Yên, ngày 16\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
NGHỊ QUYẾT
\r\n\r\nQUY\r\nĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH\r\nPHÚ YÊN
\r\n\r\nHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
\r\nKHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6\r\nnăm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Khoa học và Công\r\nnghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân sách Nhà\r\nnước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sở hữu trí tuệ\r\nngày 29 tháng 11 năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6\r\nnăm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ khoản 1 Điều 6 Thông\r\ntư số 75/2021/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định\r\nvề quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm\r\n2030;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 117/TTr-UBND\r\nngày 06 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội\r\nđồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm\r\n2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách\r\nHội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh\r\ntại kỳ họp.
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh\r\nvà đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nNghị quyết này quy định mức hỗ\r\ntrợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng\r\nký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới thuộc Chương trình phát triển tài sản\r\ntrí tuệ tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\na) Các tổ chức, cá nhân có văn\r\nbằng bảo hộ trong nước đối với kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; có đơn đăng\r\nký bảo hộ ở nước ngoài được chấp nhận hợp lệ đối với kiểu dáng công nghiệp và\r\nnhãn hiệu; có đơn đăng ký bảo hộ trong nước và ở nước ngoài được chấp nhận hợp\r\nlệ đối với sáng chế và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới trên địa\r\nbàn tỉnh Phú Yên;
\r\n\r\nb) Các cơ quan quản lý nhà nước\r\nvà các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình\r\nphát triển tài sản trí tuệ tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
\r\n\r\nĐiều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
\r\n\r\n1. Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên\r\ntắc công khai, minh bạch, bình đẳng, kịp thời, không trùng lặp.
\r\n\r\n2. Không hỗ trợ đối với các đối\r\ntượng sở hữu trí tuệ đã nhận hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước. Trường hợp thuộc\r\nđối tượng được hỗ trợ của nhiều chính sách về hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí\r\ntuệ thì tổ chức, cá nhân được chọn mức hỗ trợ cao nhất.
\r\n\r\nĐiều 3. Mức hỗ trợ đăng ký\r\nbảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ,\r\ncông nhận giống cây trồng mới
\r\n\r\n1. Đối với đăng ký bảo hộ trong\r\nnước
\r\n\r\na) Đối với đơn đăng ký bảo hộ\r\nsáng chế và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 20 triệu đồng/đơn được\r\nchấp nhận hợp lệ;
\r\n\r\nb) Đối với đơn đăng ký bảo hộ\r\nkiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu: 10 triệu đồng/văn bằng bảo hộ.
\r\n\r\n2. Đối với đăng ký bảo hộ ở\r\nnước ngoài cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này: 40 triệu đồng/đơn\r\nđược chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế\r\nhoặc quốc gia nộp đơn.
\r\n\r\nĐiều 4. Nguồn kinh phí thực\r\nhiện
\r\n\r\n1. Từ nguồn ngân sách nhà nước\r\nchi sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh.
\r\n\r\n2. Từ các nguồn huy động hợp\r\npháp khác.
\r\n\r\nĐiều 5. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\nHội đồng nhân dân tỉnh giao:
\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức\r\ntriển khai thực hiện nghị quyết này.
\r\n\r\n2. Thường trực Hội đồng nhân\r\ndân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện nghị\r\nquyết này.
\r\n\r\nNghị quyết này đã được Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 16 tháng 9 năm\r\n2022 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 9 năm 2022. /.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên đang được cập nhật.
Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Số hiệu | 33/2022/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Cao Thị Hòa An |
Ngày ban hành | 2022-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-26 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |