Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 104/2020/TT-BCA
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công An
Ngày ban hành 30/09/2020
Người ký Tô Lâm
Ngày hiệu lực 14/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Quyền dân sự

Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 104/2020/TT-BCA
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công An
Ngày ban hành 30/09/2020
Người ký Tô Lâm
Ngày hiệu lực 14/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/2020/TT-BCA

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2015/TT-BCA NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, TÀNG THƯ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG THÔNG TƯ SỐ 41/2019/TT-BCA NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an (sau đây viết gọn là Thông tư số 66/2015/TT-BCA)

1. Bổ sung điểm g, điểm h khoản 2 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:

“g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;

h) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.

2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2015/TT-BCA.

3. Sửa đổi điểm e, điểm g khoản 2 Điều 19 Thông tư số 66/2015/TT-BCA như sau:

“e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;

g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý”.

4. Mẫu Phiếu DC01 và mẫu Phiếu DC02 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế cho mẫu Phiếu DC01, DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Tô Lâm

 

 

Mẫu DC01 ban hành kèm theo
Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020

Tỉnh/thành phố:…........................

Quận/huyện/thị xã/thành phố……

Xã/phường /thị trấn:………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ……………………………………………………………....

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB

4. Giới tính: □ Nam   □ Nữ      5. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn   □ Đã kết hôn   □ Ly hôn

6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………………………………………………..

7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………...

8. Dân tộc:………………………...9. Quốc tịch(3):□ Việt Nam; Quốc tịch khác:……………….

10. Tôn giáo:…………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):

12. Nơi thường trú(4): ……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

13. Nơi ở hiện tại(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(4): ……………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): ………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): …………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): …………………………………….

Quốc tịch: ……………………………..

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………………………………………..

 

 Số CMND
Số ĐDCN(5)

16. Quan hệ với chủ hộ:....................17. Số hồ sơ hộ khẩu(6): ………………………………..

 

Ngày khai:

 

Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Cán bộ đề xuất
(
Ký, ghi rõ họ tên)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(6)Cán bộ Công an ghi mục này.

 

 

Mẫu DC02 ban hành kèm theo
Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020

Tỉnh/thành phố:….........................

Quận/huyện/thị xã/thành phố…….

Xã/phường /thị trấn:……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

I. Thông tin về người khai(1)

1. Họ, chữ đệm và tên(2):...........................................................................................

2. Số ĐDCN(3)
Số CMND

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:.......................................

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):.....................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Giới tính: □ Nam □ Nữ

4. Số ĐDCN(3)
Số CMND

5. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................

..............................................................................................................................................

6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):....................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):..........................................................................................................

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 


Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 


Cán bộ đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

........, ngày…tháng…năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú: (1)Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2)Viết IN HOA đủ dấu.(3)Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(4)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5)Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh.(6 )Cán bộ Công an ghi mục này.

Từ khóa: 104/2020/TT-BCA Thông tư 104/2020/TT-BCA Thông tư số 104/2020/TT-BCA Thông tư 104/2020/TT-BCA của Bộ Công An Thông tư số 104/2020/TT-BCA của Bộ Công An Thông tư 104 2020 TT BCA của Bộ Công An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 104/2020/TT-BCA
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công An
Ngày ban hành 30/09/2020
Người ký Tô Lâm
Ngày hiệu lực 14/11/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi