Breeding\r\ngoats - Technical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9715:2013 do Trung tâm nghiên\r\ncứu dê và thỏ Sơn Tây Viện chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DÊ\r\nGIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nBreeding\r\ngoats - Technical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ\r\nthuật đối với dê giống của 2 giống dê Bách Thảo và Boer
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Tuổi phối giống lần đầu
\r\n\r\nLà số ngày dê cái từ khi sơ sinh\r\nđến lúc phối giống lần đầu.
\r\n\r\n2.2. Khối lượng phối giống lần\r\nđầu
\r\n\r\nLà khối lượng dê cái tại thời điểm\r\nphối giống lần đầu, được xác định bằng cân dê ngay sau khi phối giống lần đầu\r\nxong.
\r\n\r\n2.3. Tuổi đẻ lần đầu
\r\n\r\nĐược tính từ khi dê sinh ra đến\r\nngày dê cái đã đẻ lần đầu.
\r\n\r\n2.4. Khối lượng đẻ lần đầu
\r\n\r\nLà khối lượng dê cái cân thời điểm\r\nsau khi đẻ xong lần đầu 24 giờ.
\r\n\r\n2.5. Số con sơ sinh sống/lứa
\r\n\r\nLà số con sinh ra còn sống trong\r\nvòng 24 giờ trong 1 lứa.
\r\n\r\n2.6. Thời gian động dục lại sau\r\nkhi đẻ
\r\n\r\nThời gian động dục lại sau khi đẻ\r\nlà khoảng thời gian từ khi đẻ đến khi dê động dục trở lại của lứa sau kế tiếp.
\r\n\r\n2.7. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
\r\n\r\nLà số ngày tính từ ngày đẻ của lứa\r\ntrước đến ngày đẻ của lứa kế tiếp.
\r\n\r\n2.8. Số con cai sữa
\r\n\r\nLà số con đẻ ra còn sống đến cai\r\nsữa
\r\n\r\n2.9. Năng suất sữa/ngày
\r\n\r\nLà số kg sữa vắt được trong 1 ngày.
\r\n\r\n2.10. Chu kỳ tiết sữa
\r\n\r\nLà thời gian dê tiết sữa, được tính\r\ntừ ngày dê mẹ đẻ đến ngày dê mẹ cạn sữa.
\r\n\r\n2.11. Tổng sản lượng sữa/chu kỳ
\r\n\r\nLà số kg sữa trong 1 chu kỳ tiết\r\nsữa.
\r\n\r\n2.12. Tuổi bắt đầu phối giống\r\ncủa dê đực
\r\n\r\nLà số ngày từ khi dê đực giống sinh\r\nra đến bắt đầu sử dụng phối giống trực tiếp
\r\n\r\n2.14. Dài thân chéo (DTC)
\r\n\r\nLà độ dài từ mặt trước xương bả vai\r\ntới mặt sau u xương ngồi phía bên phải của dê.
\r\n\r\n2.15. Cao vây (CV)
\r\n\r\nLà độ cao từ mặt đất đến đỉnh cao\r\nxương bả vai.
\r\n\r\n2.16. Vòng ngực (VN)
\r\n\r\nLà chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát\r\nsau xương bả vai và ngực sát sau 2 chân trước.
\r\n\r\n2.17. Lượng tinh xuất V
\r\n\r\nLà lượng tinh dịch thu được trong\r\nmột lần lấy tinh, được đo bằng mililit
\r\n\r\n2.18. Hoạt lực tinh trùng A
\r\n\r\nLà tỉ lệ tinh trùng tiến thẳng so\r\nvới tổng lượng tinh trùng có trong tinh dịch trong vi trường kính hiển vi quan\r\nsát được theo phương pháp Milovanov (1962)
\r\n\r\n2.19. Nồng độ tinh trùng C
\r\n\r\nLà số tinh trùng đếm được trong 1\r\nml tinh dịch
\r\n\r\n2.20. Tỷ lệ phối giống thụ thai
\r\n\r\nLà tỷ lệ số dê cái thụ thai trên số\r\ndê cái được phối.
\r\n\r\n2.21. Khối lượng hơi
\r\n\r\nLà khối lượng dê khi còn sống
\r\n\r\n2.22. Khối lượng móc hàm
\r\n\r\nLà khối lượng dê sau khi bỏ lông,\r\nnội tạng và tiết
\r\n\r\n2.23. Khối lượng thịt xẻ
\r\n\r\nLà khối lượng dê sau khi bỏ lông\r\nda, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu đối với dê hậu bị
\r\n\r\n3.1.1. Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nCác chỉ tiêu ngoại hình của dê\r\ngiống được quy định trong bảng 1
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Yêu cầu ngoại hình của dê giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Lông đen, 4 chân, bụng đen hoặc\r\n loang trắng không theo quy luật \r\n | \r\n \r\n Toàn thân lông màu trắng có\r\n khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ. \r\n | \r\n
\r\n Độ dài lông \r\n | \r\n \r\n Ngắn, mịn \r\n | \r\n \r\n Ngắn, mịn \r\n | \r\n
\r\n Sừng \r\n | \r\n \r\n Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch\r\n ra 2 bên và chĩa về phía sau \r\n | \r\n \r\n Có sừng ngắn, sừng nhẵn, mỏng và\r\n cong ngả về phía sau \r\n | \r\n
\r\n Đầu, mặt \r\n | \r\n \r\n Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở\r\n mặt \r\n | \r\n \r\n Đầu ngắn thô, bao phủ lớp lông\r\n đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi \r\n | \r\n
\r\n Tai \r\n | \r\n \r\n Mềm, rủ xuống mặt, tai dài từ 10\r\n đến 18 cm \r\n | \r\n \r\n Mềm, rủ xuống, ít hoạt động, tai\r\n dài từ 12 đến 17 cm \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, khô và chắc chắn \r\n | \r\n \r\n Chân ngắn, khô mập và chắc chắn \r\n | \r\n
\r\n Đuôi \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu cơ thể \r\n | \r\n \r\n Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n \r\n Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n
3.1.2. Yêu cầu về khả năng sinh\r\ntrưởng
\r\n\r\nKhối lượng cơ thể dê giống qua các\r\ntháng tuổi được qui định trong bảng 2
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Khối lượng của dê giống qua các giai đoạn
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: kg
\r\n\r\n\r\n Tháng\r\n tuổi \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n ||
\r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Sơ\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 2,4 đến 3,2 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 1,8 đến 2,6 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 2,8 đến 3,7 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 2,5 đến 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 9 đến 15 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 8 đến 13 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 14 đến 19 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 15 đến 17 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 15 đến 23 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 12 đến 19 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 20 đến 32 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 20 đến 28 \r\n | \r\n
\r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 27 đến 33 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 20 đến 28 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 35 đến 40 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 32 đến 36 \r\n | \r\n
\r\n 12\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 35 đến 40 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 22 đến 33 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 36 đến 51 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 38 đến 45 \r\n | \r\n
\r\n 24\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 45 đến 56 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 34 đến 47 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 60 đến 72 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 55 đến 64 \r\n | \r\n
\r\n 36\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 54 đến 65 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 40 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 74 đến 88 \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 60 đến 68 \r\n | \r\n
3.1.3. Yêu cầu về kích thước các\r\nchiều đo
\r\n\r\nKích thước các chiều đo của dê\r\ngiống qua các tháng tuổi được thể hiện ở bảng 3
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Kích thước một số chiều đo của dê giống qua tháng tuổi
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: cm
\r\n\r\n\r\n Tháng\r\n tuổi \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n đo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n ||
\r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 46 đến 53 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 45 đến 50 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 45 đến 51 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 43 đến 50 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 57 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 45 đến 55 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 58 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 48 đến 56 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 46 đến 54 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 44 đến 53 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 47 đến 54 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 45 đến 52 \r\n | \r\n |
\r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 52 đến 60 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 58 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 51 đến 60 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 48 đến 57 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 64 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 52 đến 61 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 58 đến 67 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 67 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 54 đến 61 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 60 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 54 đến 62 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 51 đến 60 \r\n | \r\n |
\r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 57 đến 68 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 57 đến 63 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 62 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 60 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 65 đến 72 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 61 đến 68 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 68 đến 75 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 63 đến 72 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 60 đến 68 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 57 đến 64 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 60 đến 67 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 64 \r\n | \r\n |
\r\n 12\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 67 đến 73 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 57 đến 63 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 60 đến 70 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 62 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 75 đến 80 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 66 đến 71 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 78 đến 86 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 68 đến 82 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 66 đến 70 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 62 đến 65 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 68 đến 74 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 67 đến 73 \r\n | \r\n |
\r\n 24\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 78 đến 85 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 62 đến 66 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 66 đến 73 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 63 đến 69 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 88 đến 92 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 76 đến 80 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 80 đến 90 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 74 đến 81 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 81 đến 85 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 66 đến 71 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 71 đến 81 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 80 đến 87 \r\n | \r\n |
\r\n 36\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Cao vây \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 84 đến 88 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 64 đến 67 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 70 đến 78 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 63 đến 69 \r\n | \r\n
\r\n Vòng ngực \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 90 đến 94 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 78 đến 81 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 87 đến 93 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 89 đến 95 \r\n | \r\n |
\r\n Dài thân chéo \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 82 đến 86 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 67 đến 71 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 87 đến 93 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 89 đến 95 \r\n | \r\n
3.1.4. Yêu cầu về khả năng cho\r\nthịt
\r\n\r\nKhả năng cho thịt của giống dê Bách\r\nThảo và Boer giết thịt lúc 9-10 tháng tuổi được quy định trong bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Khả năng cho thịt của giống dê Bách Thảo và Boer
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n ||
\r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n Đực \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng giết thịt, kg \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 27 đến 33 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 20 đến 28 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 35 đến 40 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 32 đến 36 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ móc hàm, % \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 59 đến 69 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 55 đến 61 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 68 đến 72 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 65 đến 70 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thịt xẻ, % \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 43 đến 49 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 35 đến 42 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 50 đến 58 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 47 đến 53 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thịt lọc, % \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 30 đến 34 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 26 đến 30 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 40 đến 46 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 38 đến 43 \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu đối với dê sinh sản
\r\n\r\n3.2.1. Yêu cầu đối với dê cái
\r\n\r\n3.2.1.1. Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nBảng\r\n5- Yêu cầu ngoại hình của dê cái sinh sản
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Lông đen, 4 chân, bụng đen hoặc\r\n loang trắng không theo quy luật \r\n | \r\n \r\n Toàn thân lông màu trắng có\r\n khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ. \r\n | \r\n
\r\n Độ dài lông \r\n | \r\n \r\n Trung bình, dài hơn ở phía đùi\r\n sau \r\n | \r\n \r\n Ngắn, mịn \r\n | \r\n
\r\n Sừng \r\n | \r\n \r\n Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch\r\n ra 2 bên và chĩa về phía sau \r\n | \r\n \r\n Có sừng, sừng nhẵn, mỏng và cong\r\n ngả về phía sau \r\n | \r\n
\r\n Đầu, mặt \r\n | \r\n \r\n Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở\r\n mặt \r\n | \r\n \r\n Đầu thanh và lì, bao phủ lớp lông\r\n đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi \r\n | \r\n
\r\n Tai \r\n | \r\n \r\n To, mềm, rủ xuống mặt, tai dài\r\n không ngắn hơn 18 cm \r\n | \r\n \r\n To, khá mềm, rủ xuống, ít hoạt\r\n động, tai dài 22 đến 27 cm. \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, khô và chắc chắn \r\n | \r\n \r\n Chân ngắn, khô mập hoặc chắc chắn \r\n | \r\n
\r\n Đuôi \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu cơ thể \r\n | \r\n \r\n Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n \r\n Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận sinh sản \r\n | \r\n \r\n Bầu vú dài và núm vú phát triển\r\n tốt \r\n | \r\n \r\n Bầu vú và núm vú ngắn, phát triển\r\n vừa phải. \r\n | \r\n
3.2.1.2. Yêu cầu về các chỉ tiêu\r\nsinh sản của dê cái
\r\n\r\nCác chỉ tiêu sinh sản của dê cái\r\ngiống được quy định trong bảng 6
\r\n\r\nBảng\r\n6- Các chỉ tiêu sinh sản của dê cái
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi phối giống lần đầu, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 213 đến 360 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 349 đến 420 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng phối giống lần đầu, kg \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 20 đến 35 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 35 đến 50 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi đẻ lần đầu, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 363 đến 510 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 499 đến 575 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng đẻ lần đầu, kg \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 25 đến 40 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 40 đến 55 \r\n | \r\n
\r\n Số con sơ sinh sống/lứa của lần\r\n đẻ đầu, con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian động dục lại sau đẻ lần\r\n đầu, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 121 đến 200 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 145 đến 197 \r\n | \r\n
\r\n Số con cai sữa/lứa của lần đẻ\r\n đầu, con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách lần đẻ đầu đến lần đẻ\r\n 2, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 276 đến 360 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 291 đến 368 \r\n | \r\n
\r\n Số con sơ sinh sống/lứa, từ lần\r\n đẻ thứ 2 trở đi, con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian động dục lại từ lần đẻ\r\n thứ 2 trở đi, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 101 đến 180 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 130 đến 180 \r\n | \r\n
\r\n Số con cai sữa/lứa, từ lần đẻ thứ\r\n 2 trở đi, con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách lứa đẻ từ lần thứ 2\r\n trở đi, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 218 đến 290 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 270 đến 320 \r\n | \r\n
Khả năng sản xuất sữa của dê cái\r\ngiống được quy định ở bảng 7
\r\n\r\nBảng\r\n7- Các chỉ tiêu về khả năng sản xuất sữa của dê cái
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n
\r\n Lần\r\n đẻ đầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng suất sữa/ngày, kg, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ tiết sữa, ngày, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Tổng sản lượng sữa, kg, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Từ\r\n lần thứ 2 trở đi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng suất sữa/ngày, kg, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Chu kỳ tiết sữa, ngày, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n Tổng sản lượng sữa, kg, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
3.2.2. Yêu cầu đối với dê đực\r\ngiống
\r\n\r\n3.2.2.1. Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nBảng\r\n8- Yêu cầu ngoại hình của dê đực giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Lông đen, bụng đen hoặc loang\r\n trắng không theo quy luật \r\n | \r\n \r\n Toàn thân lông màu trắng có\r\n khoang màu nâu ở vai, tai, đầu, cổ. \r\n | \r\n
\r\n Độ dài lông \r\n | \r\n \r\n Trung bình, dài hơn ở phía đùi\r\n sau \r\n | \r\n \r\n Ngắn, mịn \r\n | \r\n
\r\n Sừng \r\n | \r\n \r\n Không sừng hoặc có sừng nhỏ chếch\r\n ra 2 bên và chĩa về phía sau \r\n | \r\n \r\n Có sừng, sừng nhẵn, thô to và\r\n cong ngả về phía sau \r\n | \r\n
\r\n Đầu, mặt \r\n | \r\n \r\n Thanh gọn, lông đen sọc trắng ở\r\n mặt \r\n | \r\n \r\n Đầu to, mặt dữ và lì, bao phủ lớp\r\n lông đầu có vệt trắng dọc từ trán đến sống mũi, có râu \r\n | \r\n
\r\n Tai \r\n | \r\n \r\n To, mềm, rủ xuống mặt, tai dài\r\n không ngắn hơn 18 cm \r\n | \r\n \r\n To, mềm, rủ xuống, ít hoạt động\r\n tai dài 22 đến 27 cm. \r\n | \r\n
\r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Chân cao, khô và chắc chắn \r\n | \r\n \r\n Chân ngắn, khô mập và chắc chắn \r\n | \r\n
\r\n Đuôi \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n \r\n Đuôi ngắn \r\n | \r\n
\r\n Kết cấu cơ thể \r\n | \r\n \r\n Dáng thanh, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n \r\n Dáng mập, kết cấu cơ thể chắc\r\n chắn \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận sinh sản \r\n | \r\n \r\n Bao dương vật hơi xa xuống phía\r\n dưới, cân đối và đều. \r\n | \r\n \r\n Bao dương vật cân đối, săn chắc. \r\n | \r\n
3.2.2.2. Yêu cầu về năng suất và\r\nchất lượng của tinh dịch của dê đực giống
\r\n\r\nCác chỉ tiêu sinh sản của dê đực\r\ngiống được qui định trong bảng 9
\r\n\r\nBảng\r\n9- Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch dê đực giống
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Bách Thảo \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n dê Boer \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi phối lần đầu, ngày \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 301 đến 360 \r\n | \r\n \r\n từ\r\n 360 đến 450 \r\n | \r\n
\r\n Giai\r\n đoạn từ 18 tháng tuổi đến dưới 24 tháng tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Lượng tinh xuất V, ml, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt lực tinh trùng A, %, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ tinh trùng C, tỷ/ml,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số tinh trùng tiến thẳng\r\n VAC, tỷ/lần, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thụ thai (phối giống trực\r\n tiếp), %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Giai\r\n đoạn từ 24 tháng tuổi trở đi \r\n | \r\n ||
\r\n Lượng tinh xuất V, ml, không nhỏ\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt lực tinh trùng A, %, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n Nồng độ tinh trùng C, tỷ/ml,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số tinh trùng tiến thẳng\r\n VAC, tỷ/lần, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ thụ thai (phối giống trực\r\n tiếp), %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n
4.1. Phương pháp xác định về\r\nngoại hình
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về ngoại hình như màu\r\nlông, sừng, đầu, mặt, và kết cấu cơ thể đánh giá trực tiếp bằng mắt thường
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về độ dài lông, độ dài\r\ntai, chân, đuôi được đánh giá bằng thước dây và thước gậy
\r\n\r\n4.2. Phương pháp xác định khối\r\nlượng và chiều đo
\r\n\r\nKhối lượng sơ sinh (kg) được xác\r\nđịnh bằng cân tại thời điểm sau khi đẻ đã lau khô lông, da.
\r\n\r\nKhối lượng dê tại các tháng tuổi sơ\r\nsinh, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng là khối lượng dê cân được\r\nvào buổi sáng trước khi cho ăn tại các thời điểm nêu trên.
\r\n\r\nKích thước một số chiều đo (cm): Đo\r\ncác chiều được tiến hành vào buổi sáng trước khi cho ăn hoặc cho đi chăn thả.\r\nĐể dê đứng ở tư thế tự nhiên nơi bằng phẳng. Thao tác nhanh, nhẹ nhàng để tránh\r\ndê hoảng sợ.
\r\n\r\nDài thân chéo (DTC)(cm): Dùng\r\nthước giây đo từ mặt trước xương bả vai tới mặt sau u xương ngồi phía bên phải\r\ncủa dê.
\r\n\r\nCao vây (CV)(cm): Dùng thước\r\ngậy đo từ mặt đất đến đỉnh cao xương bả vai.
\r\n\r\nVòng ngực (VN)(cm): Dùng\r\nthước dây đo chu vi vòng ngực dê ở vị trí sát sau xương bả vai và ngực sát sau\r\n2 chân trước.
\r\n\r\n4.3. Phương pháp xác định các\r\nchỉ tiêu sinh sản
\r\n\r\nSử dụng các biện pháp thông thường\r\nnhư cân, đo, đếm định kỳ hàng ngày, tuần, tháng, quan sát liên tục, lập biểu,\r\nsổ theo dõi thành tích cá thể, …
\r\n\r\nKhả năng sản xuất sữa được xác định\r\nbằng cách xác định năng suất sữa trong ngày, lặp lại 4 ngày/tuần, tách dê con\r\nvào 5 giờ buổi chiều hôm trước, vắt sữa 2 lần/ngày, cân dê con trước và sau khi\r\nbú vét 2 lần/ngày. Sản lượng sữa các tháng = sản lượng sữa trung bình 4\r\nngày/tuần x 30 ngày. Sản lượng sữa cả chu kỳ = tổng sản lượng sữa các tháng.\r\nThời điểm cạn sữa khi năng suất sữa còn 30% năng suất sữa trung bình tháng thứ\r\nnhất.
\r\n\r\n4.4. Phương pháp xác định khả\r\nnăng cho thịt
\r\n\r\nKhả năng cho thịt của dê:
\r\n\r\n- Dê được mổ khảo sát vào thời điểm\r\n9-12 tháng tuổi để đánh giá khả năng cho thịt.
\r\n\r\n- Chọn những con dê 9-12 tháng tuổi\r\ncó khối lượng trung bình đàn, số lượng tối thiểu 3 con/lần mổ khảo sát:
\r\n\r\n- Cho dê nhịn đói 24 giờ, cân khối\r\nlượng dê trước khi mổ.
\r\n\r\n- Cắt tiết, bỏ lông và nội tạng để\r\nxác định khối lượng móc hàm
\r\n\r\n- Cắt đầu, 4 chân: Đầu cắt tại vị\r\ntrí trước xương át lát, chân cắt ở vị trí trước cổ chân, cân xác định khối\r\nlượng đầu và chân.
\r\n\r\n- Tách bỏ toàn bộ nội tạng, cân\r\nkhối lượng nội tạng, cân khối lượng thịt xẻ (kg).
\r\n\r\nKhối lượng móc hàm, kg: là khối\r\nlượng dê sau khi bỏ lông, nội tạng và tiết
\r\n\r\nKhối lượng thịt xẻ (kg): là khối\r\nlượng dê sau khi bỏ lông da, đầu, 4 chân, nội tạng, tiết
\r\n\r\nTỷ lệ móc hàm (%): Là tỷ lệ giữa\r\nkhối lượng móc hàm so với khối lượng sống
\r\n\r\nTỷ\r\nlệ móc hàm (%) = x 100
\r\n\r\nTỷ lệ thịt xẻ (%): Là tỷ lệ giữa\r\nkhối lượng thịt xẻ so với khối lượng sống
\r\n\r\nTỷ\r\nlệ thịt xẻ (%) = x 100
\r\n\r\nTỷ lệ thịt lọc (%): Là tỷ lệ thịt\r\ngiữa khối lượng thịt tinh lọc ra từ thân so với khối lượng thịt xẻ
\r\n\r\nTỷ\r\nlệ thịt lọc (%) = x 100
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1. Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN của\r\nBộ nông nghiệp và PTNT ngày 08 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành danh mục hàng\r\nhóa giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
\r\n\r\n2. Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN của\r\nBộ nông nghiệp và PTNT ngày 16 tháng 7 năm 2002 về việc ban hành các chỉ tiêu\r\nkinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
\r\n\r\n3. Pháp lệnh giống vật nuôi số\r\n16/2004-PLGVN-UBTVQH11 ngày 24/03/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI\r\nQuy định về quản lý và bảo tồn gen vật nuôi; nghiên cứu, chọn, tạo, kiểm\r\nnghiệm, kiểm định và công nhận giống vật nuôi mới; sản xuất kinh doanh giống\r\nvật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.
\r\n\r\n4. Đinh Văn Bình, Doãn Thị Gắng,\r\nPhạm Trọng Bảo, Nguyễn Kim Lin, Đỗ Thị Thanh Vân, Chu Đức Tụy (2005), Đánh\r\ngiá khả năng sản xuất của giống dê chuyên thịt Boer nhập từ Mỹ qua 3 thế hệ\r\nnuôi tại Việt Nam, Tóm tắt báo cáo khoa học năm 2006 - Viện chăn nuôi, Bộ\r\nNông nghiệp và PTNT, Hà Nội 2006.
\r\n\r\n5. Quyết định số 2489/QĐ-BNN-CN của\r\nBộ nông nghiệp và PTNT ngày 16/9/2010 về định mức kinh tế kỹ thuật chăn nuôi\r\ngia súc gia cầm giống gốc.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9715:2013 về Dê giống – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9715:2013 về Dê giống – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9715:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |