LỢN GIỐNG NỘI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nLocal\r\nbreeding pigs - Technical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9713:2013 do Viện chăn nuôi\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn,\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỢN\r\nGIỐNG NỘI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nLocal\r\nbreeding pigs - Technical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nkỹ thuật đối với lợn giống nội Móng Cái và Mường Khương.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Ngoại hình:
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng bên ngoài, mô\r\ntả về một cơ thể (như màu sắc long da, sự cân đối thân thể, đặc điểm giống...)
\r\n\r\n2.2. Lợn đực hậu bị:
\r\n\r\nLà lợn đực được chọn nuôi để gây thành\r\nđực làm việc, đang được kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền ... chưa được\r\nxếp cấp chính thức.
\r\n\r\n2.3. Lợn cái hậu bị:
\r\n\r\nLà lợn cái được chọn nuôi để gây\r\nthành nái sinh sản, đang ở giai đoạn kiểm tra sức sản xuất, chưa xếp cấp ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.4. VAC:
\r\n\r\nLà tổng số tinh trùng tiến thẳng\r\ntrong lần xuất tinh, là tích số của thể tích (V), hoạt lực (A) và nồng độ tinh\r\ntrùng/ml tinh dịch (C). Đơn vị tính là tỷ /1 lần xuất tinh.
\r\n\r\n2.5. Điểm P2:
\r\n\r\nLà điểm để xác định độ dầy mỡ lưng\r\nbằng máy đo siêu âm, tại vị trí xương sườn cuối cùng, cách xương sống 6,0 cm về\r\nhai bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\nYêu cầu về ngoại hình của lợn giống\r\nMóng Cái và Mường Khương được quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1. Yêu cầu về ngoại hình
\r\n\r\n\r\n Giống\r\n lợn \r\n | \r\n \r\n Đặc\r\n điểm ngoại hình \r\n | \r\n
\r\n Móng\r\n Cái \r\n | \r\n \r\n Màu sắc lông: Đầu, lưng và mông\r\n có màu đen. Giữa trán có 1 điểm trắng hình nêm. Vai có một dải lông da màu\r\n trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và\r\n hông có hình cái yên ngựa. Giữa phần đen và trắng có một đường viền mờ, ở đó\r\n có da trắng và lông đen. Lông thưa và thô. \r\nThân hình cân đối, lưng võng, bốn\r\n chân chắc khỏe, gốc đuôi to. Đầu to, mõm nhỏ và dài, tai nhỏ và nhọn. Có nếp\r\n nhăn to, ngắn ở mặt và miệng. \r\n | \r\n
\r\n Mường\r\n Khương \r\n | \r\n \r\n Màu sắc lông: Đen tuyền hoặc đen\r\n có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm. \r\nThân hình cân đối, có tầm vóc to,\r\n bốn chân to cao vững chắc. Lưng hơi võng, bụng to nhưng không sệ tới sát đất.\r\n Đầu to, mõm dài, thẳng. Trán nhăn, tai to cúp rủ về phía trước. \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về năng suất
\r\n\r\nCác chỉ tiêu năng suất của lợn\r\ngiống nội được quy định tại bảng 2:
\r\n\r\nBảng\r\n2: Yêu cầu về năng suất
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n yêu cầu \r\n | \r\n |
\r\n Móng\r\n Cái \r\n | \r\n \r\n Mường\r\n Khương \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lợn đực hậu bị giống (từ 60 -\r\n 240 ngày tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Tăng khối lượng/ngày, tính bằng\r\n gam, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối\r\n lượng, tính bằng kg, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 4,20 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2),\r\n tính bằng milimét, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Lợn cái hậu bị giống (từ 60 -\r\n 240 ngày tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Tăng khối lượng / ngày, tính bằng\r\n gam, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối\r\n lượng, tính bằng kg, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 4,30 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2),\r\n tính bằng milimét, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Lợn nái sinh sản \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Số con sơ sinh sống trên ổ, tính\r\n bằng con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Số con cai sữa trên ổ, tính bằng\r\n con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 9,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Số ngày cai sữa, tính bằng ngày,\r\n trong khoảng \r\n | \r\n \r\n 40\r\n - 50 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n - 50 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Khối lượng sơ sinh toàn ổ, tính\r\n bằng kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cai sữa toàn ổ, tính\r\n bằng kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ lần đầu, tính bằng ngày,\r\n không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 7.\r\n \r\n | \r\n \r\n Số lứa đẻ/nái/năm, tính bằng lứa,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Lợn đực giống phối trực tiếp \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 85,00 \r\n | \r\n \r\n 85,00 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Bình quân số con sơ sinh sống\r\n trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Bình quân khối lượng sơ sinh trên\r\n con, tính bằng kg, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Lợn đực khai thác tinh. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Lượng tinh xuất (V), tính bằng\r\n mililít, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Hoạt lực tinh trùng (A), tính\r\n bằng %, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Nồng độ tinh trùng (C), tính bằng\r\n triệu/ml, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K),\r\n tính bằng %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần\r\n xuất tinh (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
4.1. Xác định ngoại hình:\r\nQuan sát bằng mắt thường.
\r\n\r\n4.2. Xác định năng suất:
\r\n\r\n4.2.1. Xác định khả năng tăng\r\nkhối lượng trên ngày
\r\n\r\nĐược tính bằng tổng khối lượng thịt\r\nhơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể\r\nlợn hậu bị đực, cái.
\r\n\r\nSử dụng cân bàn, cân đĩa hoặc cân\r\nmóc treo. Cân lợn vào buổi sáng, trước khi cho ăn và vệ sinh.
\r\n\r\n4.2.2. Xác định khả năng tiêu\r\ntốn thức ăn/kg tăng khối lượng
\r\n\r\nĐược tính bằng tổng khối lượng thức\r\năn tiêu thụ trong giai đoạn kiểm tra cá thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng\r\ntrong giai đoạn kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực, cái.
\r\n\r\n4.2.3. Xác định độ dày mỡ lưng\r\ntại điểm P2
\r\n\r\nDùng máy đo siêu âm để đo khi kết\r\nthúc kiểm tra cá thể lợn hậu bị đực và cái khi khối lượng lợn đạt khoảng 60 kg\r\ntại vị trí xương sườn cuối cùng, cách xương sống 6,0 cm về hai bên.
\r\n\r\n4.2.4. Xác định số con sơ sinh\r\nsống/ổ
\r\n\r\nĐược tính bằng cách đếm số lợn con\r\nđẻ ra còn sống sau 24 h của mỗi ổ.
\r\n\r\n4.2.5. Xác định số con cai sữa/ổ
\r\n\r\nĐược tính bằng cách đếm số lợn con\r\ntách mẹ lúc khoảng 40 đến 50 ngày tuổi.
\r\n\r\n4.2.6. Xác định khối lượng toàn\r\nổ lúc sơ sinh
\r\n\r\nDùng cân để xác định khối lượng lợn\r\ncon của cả ổ lúc mới đẻ, tính bằng kilogam trong khoảng thời gian từ 12 h đến\r\n18 h sau khi được đẻ ra.
\r\n\r\n4.2.7. Xác định khối lượng toàn\r\nổ lúc cai sữa
\r\n\r\nDùng cân để xác định khối lượng lợn\r\ncon của cả ổ lúc tách mẹ, tính bằng kilogam.
\r\n\r\n4.2.8. Xác định tuổi đẻ lần đầu
\r\n\r\nĐược tính tại thời điểm lợn nái bắt\r\nđầu đẻ lứa đầu tiên.
\r\n\r\n4.2.9. Xác định số lần đẻ trung\r\nbình/nái/năm
\r\n\r\nTổng số lứa đẻ trong năm chia cho\r\ntổng số lợn nái có trong trại trong một năm.
\r\n\r\n4.2.10. Xác định lượng xuất tinh\r\n(V, ml)
\r\n\r\nDùng cốc hứng tinh hoặc ống đong có\r\nchia vạch đến mililít để đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy.\r\nĐặt cốc hứng tinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm mắt,\r\nđọc kết quả ở mặt cong dưới của tinh dịch.
\r\n\r\n4.2.11. Xác định hoạt lực tinh\r\ntrùng (A, %)
\r\n\r\nLấy một giọt tinh dịch đặt lên\r\nphiến kính khô, sạch, ấm (ở nhiệt độ từ 350C đến 370C).\r\nĐặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống\r\nsưởi ấm (ở nhiệt độ từ 380C đến 390C)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt\r\nlực của tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số\r\ntinh trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực\r\nchuyển động của tinh trùng.
\r\n\r\nVÍ DỤ: "0,8+++" tức là có\r\n80% số tinh trùng trong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thẳng mạnh.
\r\n\r\n4.2.12. Xác định nồng độ tinh\r\ntrùng (C, %)
\r\n\r\nNồng độ tinh trùng được xác định\r\nbằng cách dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer) hoặc\r\ncác phương pháp khác đã được công nhận.
\r\n\r\nPha loãng tinh dịch 20 lần trong\r\nống bạch cầu (hoặc 200 lần trong ống hồng cầu).
\r\n\r\nCông thức tính nồng độ tinh trùng\r\ntrong 1 ml tinh dịch như sau:
\r\n\r\n- Với ống bạch cầu: C = n.50.20.103\r\n= n.106;
\r\n\r\n- Với ống hồng cầu: C = n.50.200.103\r\n= n.107 (n = số lượng tinh trùng đếm được trong 80 ô)
\r\n\r\n4.2.13. Xác định tổng số tinh\r\ntrùng tiến thẳng
\r\n\r\nTổng số tinh trùng tiến thẳng trong\r\n1 lần xuất tinh (VAC, tỷ tinh trùng) được tính bằng cách nhân lượng xuất tinh\r\n(V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
\r\n\r\n4.2.14. Xác định tỷ lệ tinh\r\ntrùng kỳ hình (K, %)
\r\n\r\nTỷ lệ tinh trùng kỳ hình được tính\r\nbằng phương pháp xác định số lượng tinh trùng có hình dạng khác thường có trong\r\ntổng số 300 đến 500 tinh trùng nhuộm màu đã được đếm.
\r\n\r\n4.2.15. Xác định tỷ lệ thụ thai
\r\n\r\nTỷ lệ thụ thai (%): Được tính bằng\r\ntỷ lệ giữa số lợn nái thụ thai và tổng số lợn nái được phối giống.
\r\n\r\n4.2.16. Xác định bình quân số\r\ncon sơ sinh sống/ổ
\r\n\r\nĐược tính bằng tổng số lợn con đẻ\r\nra còn sống đến 24 h của các lợn nái do một lợn đực phối giống chia cho số\r\nlượng lợn nái đẻ.
\r\n\r\n4.2.17. Xác định bình quân khối\r\nlượng lợn con lúc sơ sinh
\r\n\r\nBình quân khối lượng lợn con lúc sơ\r\nsinh được tính bằng tổng khối lượng lợn con của cả ổ lúc mới đẻ, được cân trong\r\nkhoảng thời gian từ 12 h đến 18 h sau khi được đẻ ra chia cho số lượng lợn con\r\nđẻ ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN\r\nngày 16/7/2002 về việc ban hành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với giống vật\r\nnuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
\r\n\r\n[2] Quyết định số 03/2007/QĐ-BNN\r\nngày 19 tháng 01 năm 2007 về việc quy định Danh mục giống vật nuôi được phép\r\nsản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n[3] Trần Thị Diện, Lê Đình Cường,\r\nTrịnh Quang Tuyên, Hoàng Thị Vóc và Hoàng Văn Thư. Kết quả nghiên cứu một số\r\nđặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và cho thịt của nhóm lợn Mường Khương\r\nnuôi tại xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Báo cáo Tổng kết KHCN đề\r\ntài cấp tỉnh, Lào Cai 2008.
\r\n\r\n[4] Nguyễn Văn Đức, 1999. Đặc điểm\r\ndi truyền học của một số tính trạng sản xuất chính ở 3 giống lợn địa phương\r\nnuôi phổ biến (Móng Cái, Phú Khánh, Thuộc Nhiêu. Tạp chí chăn nuôi số 5 năm\r\n1999, trang 18-21)
\r\n\r\n[5] Hoàng Văn Phơn, Nguyễn Hữu Lý, Trần\r\nPhương Thúy (1997). Báo cáo kết quả điều tra cơ bản giống lợn Mường Khương, Sở\r\nNN và PTNT Lào Cai, 1/1998.
\r\n\r\n[6] Nguyễn Thiện, Trần Đình Miên,\r\nNguyễn Văn Đức, Phạm Sỹ Tiệp và CS, 2007, Con lợn ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp,\r\nHà Nội.
\r\n\r\n[7] Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Đồng\r\n(2000). Kết quả phát triển giống lợn Móng Cái tại Tuyên Quang. Báo cáo tổng kết\r\nDự án IFAD tại Tuyên Quang, 2000.
\r\n\r\n[8] Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Văn Lục,\r\nTạ Bích Duyên và CS, (2008). Nghiên cứu phát triển đàn lợn nái Móng Cái cao sản\r\ntại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí KHCN Chăn nuôi - VCN, số 6/2008.
\r\n\r\n[9] Phạm Sỹ Tiệp, Tạ Bích Duyên,\r\nNguyễn Đức Tuân và CS, (2012). Phát triển đàn lợn nái Móng Cái cao sản tại\r\nhuyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Kỳ I tháng\r\n2/2012.
\r\n\r\n[10] Viện Chăn nuôi. Át lát các\r\ngiống vật nuôi ở Việt Nam, Nxb NN, Hà Nội, 2004.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9713:2013 về Lợn giống nội – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9713:2013 về Lợn giống nội – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9713:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |