CHỒI\r\nGIỐNG DỨA – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nSucker of pineapple –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9062:2013 do Viện Nghiên cứu Rau quả\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nvà Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỒI GIỐNG DỨA – YÊU\r\nCẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nSucker of pineapple –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật áp\r\ndụng cho chồi giống dứa thuộc nhóm dứa Queen và dứa Cayen.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa\r\n
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Chồi ngọn (Flame shoots)
\r\n\r\nChồi được mọc ra từ đỉnh quả.
\r\n\r\n2.2. Chồi nách (Axillary buds)
\r\n\r\nChồi mọc ra từ nách lá trên thân dứa.
\r\n\r\n2.3. Chồi cuống (Bud stalk)
\r\n\r\nChồi mọc ra từ cuống quả
\r\n\r\n2.4. Chồi giâm hom (Bud cuttings)
\r\n\r\nChồi được tạo ra bằng phương pháp giâm hom\r\nthân và giâm hom nách lá.
\r\n\r\n2.5. Vườn giống (Orchard for planting\r\nmaterial)
\r\n\r\nVườn trồng các cây giống để cung cấp chồi\r\ngiống hoặc vườn sản xuất dứa thương phẩm có thể khai thác chồi giống. Các giống\r\nnày được Cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc cho phép sản xuất thử ở các vùng\r\nsinh thái xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu về cây giống
\r\n\r\nCây giống dứa dùng để lấy chồi hoặc cung cấp\r\nvật liệu giâm hom giống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Lấy từ vườn giống;
\r\n\r\n- Sinh trưởng khỏe;
\r\n\r\n- Độ đồng đều cao;
\r\n\r\n- Sạch sâu bệnh.
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đối với chồi giống
\r\n\r\n3.2.1. Yêu cầu chất lượng chồi giống
\r\n\r\nĐảm bảo tính đúng giống.
\r\n\r\nĐồng nhất về các đặc trưng hình thái như:\r\nhình dạng chồi, màu sắc chồi, màu sắc và dạng lá. Độ sai khác về hình thái\r\nkhông quá 5%.
\r\n\r\n3.2.2. Tiêu chuẩn chồi giống
\r\n\r\nTiêu chuẩn chồi giống dứa được quy định trong\r\nBảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu về\r\nkhối lượng chồi giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại chồi \r\n | \r\n \r\n Khối lượng chồi (gam) \r\n | \r\n |
\r\n Nhóm dứa Cayen \r\n | \r\n \r\n Nhóm dứa Queen \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chồi ngọn \r\n | \r\n \r\n 200 - 300 \r\n | \r\n \r\n 180 - 250 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chồi nách \r\n | \r\n \r\n 200 - 300 \r\n | \r\n \r\n 200 - 300 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chồi cuống \r\n | \r\n \r\n 180 - 250 \r\n | \r\n \r\n 150 - 200 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chồi giâm hom \r\n | \r\n \r\n 100 - 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2 – Yêu cầu về\r\nchiều cao chồi giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại chồi \r\n | \r\n \r\n Chiều cao chồi (cm) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhóm dứa Cayen \r\n | \r\n \r\n Nhóm dứa Cayen \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chồi ngọn \r\n | \r\n \r\n 18 - 25 \r\n | \r\n \r\n 18 - 25 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chồi nách \r\n | \r\n \r\n 25 - 30 \r\n | \r\n \r\n 25 - 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chồi cuống \r\n | \r\n \r\n 18 - 25 \r\n | \r\n \r\n 25 - 30 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chồi giâm hom \r\n | \r\n \r\n 20 - 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.2.3. Thời gian bảo quản chồi
\r\n\r\nVụ xuân hè: không quá 15 ngày.
\r\n\r\nVụ thu đông: không quá 30 ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng\r\nchồi giống dứa được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Phương pháp\r\nkiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chồi giống dứa
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Tính đúng giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường, phỏng vấn và kiểm\r\n tra hồ sơ ghi chép và mô tả bằng từ ngữ \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ đồng nhất của chồi giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường, phỏng vấn và kiểm\r\n tra hồ sơ ghi chép và mô tả bằng từ ngữ \r\n | \r\n
\r\n 3. Sâu bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ\r\n ngữ \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng chồi \r\n | \r\n \r\n Sử dụng cân khối lượng có độ chính xác 1 g\r\n để cân \r\n | \r\n
\r\n 5. Chiều cao chồi \r\n | \r\n \r\n Sử dụng thước dây có độ chính xác 1 mm, đo\r\n từ vết tách của gốc chồi tới chóp lá dài nhất \r\n | \r\n
5.1. Vật liệu làm nhãn
\r\n\r\nVật liệu của nhãn phải có đặc tính chống thấm\r\nướt, không quá cứng tạo nguy cơ làm trầy xước các bộ phận của chồi.
\r\n\r\n5.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Tên giống;
\r\n\r\n- Mã hiệu lô giống;
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu chất lượng chính;
\r\n\r\n- Ngày xuất vườn và thời hạn sử dụng;
\r\n\r\n5.3. Vị trí nhãn
\r\n\r\nCác thông tin ghi nhãn có thể ghi trên đai\r\nbuộc của từng bó chồi giống khi xuất vườn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] 10TCN 462-2001 Chồi giống dứa
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9062:2013 về chồi giống dứa – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9062:2013 về chồi giống dứa – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9062:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |