TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\nTHUỐC THÚ Y – PHẦN 2: CANXI GLUCONAT, VITAMIN B12\r\nVÀ VITAMIN B1 DẠNG TIÊM
\r\n\r\nVeterinary\r\ndrugs - Part 2: Injectable calcium gluconat, vitamin B12\r\nand vitamin B1
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc canxi gluconat, vitamin B12\r\nvà vitamin B1 dạng tiêm dùng trong thú y.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu\r\nviện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nDược điển\r\nViệt Nam IV trang 116, 608, 204.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Công\r\nthức pha chế
\r\n\r\nCanxi\r\ngluconat 10,00 g
\r\n\r\nVitamin B12\r\n 0,01 g
\r\n\r\nVitamin B1 0,50\r\ng
\r\n\r\nNước cất\r\nvừa đủ 100 ml
\r\n\r\n3.2 Nguyên\r\nliệu
\r\n\r\nCanxi\r\ngluconat Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nVitamin B12\r\n Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nVitamin B1 Theo\r\ntiêu chuẩn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNước cất Đạt\r\ntiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV.
\r\n\r\n3.3 Chất\r\nlượng thành phẩm
\r\n\r\n3.3.1 Yêu\r\ncầu cảm quan
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Màu đỏ \r\n | \r\n
\r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Dung dịch trong suốt \r\n | \r\n
3.3.2 Yêu\r\ncầu về lý-hóa
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ pH \r\n | \r\n \r\n Từ 4 đến 6 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng \r\n | \r\n \r\n 100 % (± 10 %) \r\n | \r\n
4.1 Nguyên\r\ntắc chung lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo\r\nnguyên tắc ngẫu nhiên.
\r\n\r\nLượng thuốc\r\ntrong mẫu phân tích cũng như trong mẫu lưu ít nhất phải đủ cho ba lần phân tích\r\nhoặc phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu được kết quả chính xác và\r\ntin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử\r\ncủa sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích\r\nvà một mẫu lưu).
\r\n\r\nTrường hợp\r\nđặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều hơn hai để đủ gửi kiểm\r\nnghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết.
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu\r\nthành phẩm
\r\n\r\nMẫu được lấy\r\ntại những vị trí khác nhau của lô sản xuất, không được phá lẻ các đơn vị đóng\r\ngói sản phẩm để lấy mẫu. Từ các đơn vị lấy mẫu được tập hợp lại thành mẫu chung\r\nvà mẫu cuối cùng.
\r\n\r\nSố lượng mẫu\r\nthành phẩm cần lấy được qui định cụ thể dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Quy cách đóng gói (g hoặc ml) \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu lấy (đơn vị bao gói) \r\n | \r\n
\r\n Cho tới 2 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Từ 2 đến dưới 5 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Từ 5 đến dưới 50 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 đến dưới 100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Từ 100 trở lên \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Trong trường\r\nhợp đặc biệt thì tùy theo quy cách đóng gói và tính chất của thuốc chỉ lấy mẫu\r\nđủ để phân tích và lưu.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Kiểm tra\r\ncảm quan
\r\n\r\nTiến hành\r\nkiểm tra cảm quan bằng mắt thường.
\r\n\r\n5.2 Phương\r\npháp xác định độ pH
\r\n\r\nĐộ pH của\r\ndung dịch được đo bằng máy đo pH.
\r\n\r\n5.3 Phương\r\npháp xác định hàm lượng hoạt chất chính
\r\n\r\n5.3.1 Thuốc\r\nthử
\r\n\r\n5.3.1.1 Metanol\r\n(tinh khiết sắc ký).
\r\n\r\n5.3.1.2 Natri\r\nheptan sulfonat (C7H15NaO3S).
\r\n\r\n5.3.1.3 Kali\r\nclorit (KCl).
\r\n\r\n5.3.1.4 Axit\r\naxetic băng (CH3COOH).
\r\n\r\n5.3.1.5 Nước\r\ncất.
\r\n\r\n5.3.1.6 Dung\r\ndịch kali ferocyanid (K4Fe(CN)6.3H2O).
\r\n\r\n5.3.1.7 Amoni\r\nclorit (NH4Cl).
\r\n\r\n5.3.1.8 Dung\r\ndịch amoni oxalat 4 % ((COONH4)2.H2O).
\r\n\r\n5.3.1.9 Axit\r\nclohydric (HCl).
\r\n\r\n5.3.1.10 Polyetylen\r\nglycol.
\r\n\r\n5.3.1.11 Dung\r\ndịch trilon B 0,05 M.
\r\n\r\n5.3.1.12 Hỗn\r\nhợp chỉ thị calcon: nghiền trộn 0,1g calcon với 9,9 g natri sulfonat (Na2SO4)\r\nkhan.
\r\n\r\n5.3.1.13 Dung\r\ndịch natri hidroxit (NaOH) 10 M.
\r\n\r\n5.3.2 Thiết\r\nbị, dụng cụ
\r\n\r\n5.3.2.1 Máy\r\nsắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV-vis).
\r\n\r\n5.3.2.2 Cột\r\nLichrosorb RP 8 (250 x 4,6 mm; 10 mm).
\r\n\r\n5.3.2.3 Cột\r\nLichrosorb RP 18 (250 x 4,6 mm; 10 mm)
\r\n\r\n5.3.2.4 Máy\r\nđo pH.
\r\n\r\n5.3.2.5 Máy\r\nlắc siêu âm.
\r\n\r\n5.3.2.6 Giấy\r\nlọc, cỡ lỗ 0,45 mm.
\r\n\r\n5.3.2.7 Cân\r\nphân tích, có thể chính xác đến 0,1 mg.
\r\n\r\n5.3.2.8 Bình\r\nđịnh mức, dung tích 20 ml, 25 ml, 50 ml và 1000 ml.
\r\n\r\n5.3.2.9 Bình\r\nnón, dung tích 500 ml.
\r\n\r\n5.3.2.10 Pipet,\r\ndung tích 2 ml, 3 ml, 5 ml và 10 ml.
\r\n\r\n5.3.3 Phương\r\npháp xác định
\r\n\r\n5.3.3.1 Phương\r\npháp định tính
\r\n\r\n5.3.3.1.1 Phương\r\npháp định tính B1 và B12
\r\n\r\nThời gian\r\nlưu của vitamin B12 và vitamin B1 trùng với thời\r\ngian lưu của vitamin B12 và vitamin B1 chuẩn.
\r\n\r\n5.3.3.1.2 Phương\r\npháp định tính canxi gluconat
\r\n\r\nMẫu thuốc\r\ncho phản ứng của ion canxi (Lấy 0,2 ml thuốc, thêm 5 ml dung dịch axit\r\naxetic 5 M, 0,5 ml dung dịch kali ferocyanid, thêm khoảng 0,05 g amoni clorit\r\ntạo thành kết tủa màu trắng).
\r\n\r\nLấy 5 ml\r\nthuốc, thêm vài giọt dung dịch amoni oxalat 4 %, tạo thành kết tủa màu\r\ntrắng (kết tủa này ít tan trong axit axetic 6 M nhưng tan trong axit\r\nclohydric)
\r\n\r\n5.3.3.2 Phương\r\npháp định lượng
\r\n\r\n5.3.3.2.1 Định\r\nlượng vitamin B1
\r\n\r\n5.3.3.2.1.1 Chuẩn\r\nbị pha động
\r\n\r\n- Natri heptan\r\nsulfonat 1,08 g
\r\n\r\n- Kali clorit 2,0\r\ng
\r\n\r\n- Polyetylen\r\nglycol 400 2,0 ml
\r\n\r\n- Axit axetic\r\nbăng 10 ml
\r\n\r\n- Metanol 130\r\nml
\r\n\r\n- Nước cất\r\nvừa đủ 1 000 ml
\r\n\r\nTrộn đều,\r\nlọc qua giấy lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 mm, loại khí\r\nbằng cách siêu âm 15 min.
\r\n\r\n5.3.3.2.1.2 Điều\r\nkiện sắc ký
\r\n\r\n- Cột\r\nLichrosorb RP 8 (250 x 4,6 mm; 10 mm).
\r\n\r\n- Detector\r\nUV-vis bước sóng 280 nm.
\r\n\r\n- Tốc độ\r\ndòng: 2 ml/min.
\r\n\r\n- Thể tích\r\nbơm: 20 ml.
\r\n\r\n5.3.3.2.1.3 Dung\r\ndịch chuẩn
\r\n\r\nCân 0,05 g\r\nvitamin B1 chuẩn, hoà tan vừa đủ trong 50 ml axit axetic 1,3 %\r\nlắc đều. Lấy 5 ml dung dịch này pha loãng với axit axetic 1,3 % vừa đủ\r\n50 ml, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
\r\n\r\n5.3.3.2.1.4 Dung\r\ndịch thử
\r\n\r\nLấy 1 ml\r\nthuốc cho vào bình định mức 50 ml, hòa tan vừa đủ bằng axit axetic 1,3\r\n% lắc đều, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
\r\n\r\nTiến hành\r\nđo riêng mẫu chuẩn và mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn\r\nvà mẫu thử
\r\n\r\n5.3.3.2.1.5 Tính\r\nkết quả
\r\n\r\nDựa vào\r\ndiện tích pic chuẩn và pic thử để tính kết quả, theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nST là diện\r\ntích pic của mẫu thử;
\r\n\r\nSC là diện\r\ntích pic của mẫu chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối\r\nlượng của chất chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmt là khối\r\nlượng aspirin hoặc axit ascorbic trong mẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nC% là hàm\r\nlượng chất chuẩn.
\r\n\r\n5.3.3.2.2 Định\r\nlượng vitamin B12
\r\n\r\n5.3.3.2.2.1 Điều\r\nkiện sắc ký
\r\n\r\n- Cột\r\nLichrosorb RP 18 (250 x 4,6 mm; 10 mm)
\r\n\r\n- Detector\r\nUV-vis bước sóng 550 nm
\r\n\r\n- Tốc độ\r\ndòng: 1 ml/ min
\r\n\r\n- Thể tích\r\nbơm: 20 ml
\r\n\r\n- Pha động:\r\ntrộn methanol/nước với tỷ lệ 35 : 65 (phần thể tích)
\r\n\r\n5.3.3.2.2.2 Dung\r\ndịch mẫu chuẩn
\r\n\r\nCân 0,05 g\r\nvitamin B12 chuẩn, hoà tan vừa đủ trong 50 ml nước cất, lắc\r\nđều. Lấy 2 ml dung dịch này pha loãng với nước cất vừa đủ 50 ml, lọc\r\nqua giấy lọc 0,45 mm.
\r\n\r\n5.3.3.2.2.3 Dung\r\ndịch thử
\r\n\r\nLấy 10 ml\r\ndung dịch thuốc cho vào bình định mức 25 ml, làm vừa đủ bằng nước\r\ncất, lắc đều, lọc qua giấy lọc 0,45 mm.
\r\n\r\nTiến hành\r\nđo riêng mẫu chuẩn và mẫu thử trên máy HPLC, ghi diện tích mẫu chuẩn\r\nvà mẫu thử.
\r\n\r\n5.3.3.2.2.4 Tính\r\nkết quả
\r\n\r\nDựa vào\r\ndiện tích pic chuẩn và pic thử để tính hàm lượng chất chính theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nST là diện\r\ntích pic của mẫu thử.
\r\n\r\nSC là diện\r\ntích pic của mẫu chuẩn.
\r\n\r\nmc là khối\r\nlượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmt là khối\r\nlượng chất cần thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nC% là hàm\r\nlượng chất chuẩn.
\r\n\r\n5.3.3.2.3 Định\r\nlượng canxi gluconat bằng phương pháp chuẩn độ Complexon
\r\n\r\nLấy 3 ml\r\nthuốc cho vào bình nón 500 ml.
\r\n\r\nThêm 300 ml\r\nnước cất, 6 ml dung dịch natri hydroxit 10 M và khoảng 0,05 g hỗn hợp\r\nchỉ thị calcon.
\r\n\r\nChuẩn độ\r\nbằng dung dịch trilon B 0,05 M đến khi dung dịch chuyển từ màu tím sang\r\nmàu xanh hoàn toàn.
\r\n\r\n1 ml dung\r\ndịch trilon B 0,05 M tương ứng với 0,02242 g canxi gluconat.
\r\n\r\n6. Bao gói, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\nThuốc được\r\nđóng trong chai, lọ kín để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-2:2011 về thuốc thú y – Phần 2: Canxi gluconat, vitamin B12 và vitamin B1 dạng tiêm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8686-2:2011 về thuốc thú y – Phần 2: Canxi gluconat, vitamin B12 và vitamin B1 dạng tiêm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8686-2:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |