TCVN 8683-1:2011
\r\n\r\nGIỐNG VI SINH VẬT THÚ Y -
\r\n\r\nPHẦN 1: QUY TRÌNH GIỮ GIỐNG VI RÚT\r\nDỊCH TẢ LỢN QUA THỎ, CHỦNG C
\r\n\r\nMaster seed of microorganisms for\r\nveterinary use
\r\n\r\nPart 1: The procedure for\r\npreservation of Hog cholera virus, lapinized C strain
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật\r\nliệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra\r\nđược hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử\r\ndụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp\r\nvà xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình nuôi giữ giống virus dịch\r\ntả lợn qua thỏ chủng C dùng để sản xuất và kiểm nghiệm vắc xin phòng bệnh dịch\r\ntả lợn cổ điển.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8684:2011, Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú\r\ny - Phép thử độ thuần khiết.
\r\n\r\n3. Yêu cầu đối với giống vi sinh vật
\r\n\r\n3.1 Nhận dạng bằng phương pháp trung hòa trên thỏ
\r\n\r\n3.1.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 6 con thỏ mẫn cảm, khỏe mạnh, mỗi con có khối lượng\r\ntừ 1,8 kg đến 2,0 kg và chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 3 con.
\r\n\r\n3.1.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nGiống vi rút dịch tả lợn nhược độc dạng đông khô được lấy ra\r\ntừ tủ âm - 50 oC, sau đó để trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2oC\r\nđến 8oC trong 10 min rồi được pha loãng bằng nước sinh lý để thu\r\nđược nồng độ 10-1.
\r\n\r\nBệnh phẩm nghi nhiễm bệnh dịch tả lợn được nghiền với nước\r\nsinh lý pha ở nồng độ 10-1.
\r\n\r\n3.1.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nNhóm 1: Tiêm vào đường tĩnh mạch tai cho 3 con thỏ với liều\r\n1 ml/con dung dịch 10-1 từ bệnh phẩm trong 3.1.2.
\r\n\r\nNhóm 2: Dùng 3 con thỏ làm đối chứng.
\r\n\r\nSau khi tiêm từ 5 ngày đến 10 ngày, tiêm theo đường tĩnh\r\nmạch tai vào các thỏ của nhóm 1 và nhóm 2 với liều 1 ml/con vi rút dịch tả lợn\r\nnhược độc pha loãng ở nồng độ 10-1 trong 3.1.2.
\r\n\r\nKết quả: Tất cả thỏ nhóm 1 không có phản ứng sốt và ít nhất\r\n2/3 thỏ nhóm 2 có phản ứng sốt.
\r\n\r\n3.2 Kiểm tra tính thuần khiết
\r\n\r\nKiểm tra tính thuần khiết theo TCVN 8684:2011.
\r\n\r\n3.3 Kiểm tra tính an toàn
\r\n\r\n3.3.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 2 con lợn mẫn cảm, khỏe mạnh có khối lượng từ 20 kg\r\nđến 25 kg.
\r\n\r\n3.3.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nGiống vi rút dạng đông khô được lấy ra từ tủ âm -50oC,\r\nsau đó để trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 oC đến 8oC trong\r\n10 min rồi được pha loãng bằng nước sinh lý để thu được nồng độ 10-1.
\r\n\r\n3.3.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nTiêm theo đường dưới da hoặc tiêm bắp cho lợn với liều 1\r\nml/con. Theo dõi trong 10 ngày, kết quả là tất cả 2 con lợn phải sống khỏe\r\nmạnh.
\r\n\r\n3.4 Kiểm tra tính độc
\r\n\r\n3.4.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 3 con thỏ mẫn cảm, khỏe mạnh, mỗi con có khối lượng\r\ntừ 1,5 kg đến 2 kg.
\r\n\r\n3.4.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nChuẩn bị giống vi rút theo 3.3.2.
\r\n\r\n3.4.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nTiêm theo đường tĩnh mạch cho thỏ với liều 1 ml/con. Đo thân\r\nnhiệt trong khoảng từ 4 ngày đến 5 ngày. Kết quả cho thấy ít nhất 1 con thỏ có\r\nphản ứng sốt điển hình: Thời gian nung bệnh 24 h đến 48 h, thân nhiệt cao hơn\r\nbình thường từ 1,5oC đến 2oC, kéo dài trong khoảng từ 12\r\nh đến 48 h.
\r\n\r\n3.5 Kiểm tra tính gây miễn dịch
\r\n\r\n3.5.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 6 con lợn mẫn cảm, khỏe mạnh có khối lượng từ 20 kg\r\nđến 25 kg và chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 3 con.
\r\n\r\n3.5.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nChuẩn bị giống vi rút theo 3.3.2.
\r\n\r\n3.5.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nNhóm 1: Tiêm theo đường dưới da cho 3 con lợn mẫn cảm, khỏe\r\nmạnh với liều 1 ml/con. Nhóm 2: dùng 3 con lợn là đối chứng.
\r\n\r\nSau khi tiêm cho lợn nhóm 1 từ 10 ngày đến 14 ngày, tiêm\r\ntheo đường dưới da hoặc tiêm bắp cho cả 6 con lợn thuộc 2 nhóm vi rút dịch tả\r\nlợn cường độc (3.5.2) với liều 1 ml/con.
\r\n\r\nTheo dõi trong 14 ngày, số lợn đối chứng (nhóm 2) phải phát\r\nbệnh dịch tả và chết ít nhất 2 con, lợn miễn dịch phải khỏe mạnh hay có thể có\r\nphản ứng sốt nhẹ: thời gian nung bệnh từ 24 h đến 72 h, thân nhiệt cao hơn bình\r\nthường từ 0,5oC đến 1oC, kéo dài đến 12 h.
\r\n\r\n3.6 Đánh giá tính ổn định độc lực của giống
\r\n\r\n3.6.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 4 con lợn mẫn cảm, khỏe mạnh có khối lượng từ 20 kg\r\nđến 25 kg và chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 con.
\r\n\r\n3.6.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nChuẩn bị giống vi rút theo 3.3.2.
\r\n\r\n3.6.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nTiêm theo đường bắp cho 2 con lợn thuộc nhóm 1 với liều 1\r\nml/con. Sau khi tiêm 7 ngày, lấy từ mỗi con lợn 5 ml máu, tiêm theo đường bắp\r\ncho 2 con lợn nhóm 2.
\r\n\r\nLặp lại như trên từ 6 lần đến 8 lần liên tục. Tất cả lợn\r\nđược tiêm truyền máu không được phép thể hiện triệu chứng của bệnh dịch tả lợn\r\ncổ điển và phát triển bình thường.
\r\n\r\n4. Phương pháp truyền giống
\r\n\r\n4.1 Chuẩn bị động vật
\r\n\r\nChuẩn bị 5 con thỏ mẫn cảm khỏe mạnh, có khối lượng từ 1,5\r\nkg đến 2 kg.
\r\n\r\n4.2 Chuẩn bị giống vi rút
\r\n\r\nGiống vi rút dịch tả lợn nhược độc dạng đông khô được lấy ra\r\ntừ tủ âm -50oC, sau đó để trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2oC đến 8oC\r\ntrong 10 min rồi được pha loãng bằng nước sinh lý để thu được nồng độ 1/50.
\r\n\r\n4.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nTiêm theo đường tĩnh mạch cho 5 con thỏ giống vi rút đã\r\nchuẩn bị trong 4.2. Sau khi tiêm 24 h, cứ 4 h đến 6 h kiểm tra thân nhiệt một\r\nlần. Theo dõi đến 120 h, chọn mổ, thu hoạch lách, hạch lâm ba ruột của những\r\ncon thỏ có phản ứng sốt điển hình tại thời điểm thân nhiệt hạ xuống gần mức\r\nbình thường, giữ ở - 50oC.
\r\n\r\nKiểm tra tạp nhiễm vi khuẩn mẫu máu đã thu được theo TCVN\r\n8684:2011.
\r\n\r\nKiểm tra bệnh tích ở đường tiêu hóa, lách, thận và hạnh lâm\r\nba ruột để loại trừ bệnh tích của các bệnh truyền nhiễm khác. Chỉ giữ giống từ\r\nhạch, lách thỏ có phản ứng sốt điển hình, không tạp khuẩn và không có bệnh tích\r\nnghi ngờ.
\r\n\r\nHạch, lách được nghiền nát với chất bổ trợ là sữa tách bơ\r\nhoặc máu thỏ không nhiễm tạp khuẩn rồi làm đông khô.
\r\n\r\n5. Kiểm tra giống sau đông khô
\r\n\r\n5.1 Tiêu chuẩn vật lý
\r\n\r\n- Chế phẩm đóng thành bánh, xốp, màu đồng nhất, có chân\r\nkhông.
\r\n\r\n- Độ ẩm: không lớn hơn 4 %
\r\n\r\n- Độ hòa tan: khi lắc nhẹ trong nước sinh lý, chế phẩm tan\r\ntrở lại dung dịch ban đầu trong vòng 2 min đến 3 min.
\r\n\r\n5.2 Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nGiống đông khô phải đạt các yêu cầu trong Điều 3.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
\r\n\r\n6.1 Bao gói
\r\n\r\nGiống sau khi đông khô được bao gói bằng giấy, để trong túi\r\nnhựa.
\r\n\r\n6.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n- Nơi sản xuất
\r\n\r\n- Tên giống
\r\n\r\n- Số lô và ngày sản xuất
\r\n\r\n- Người thực hiện
\r\n\r\n- Điều kiện bảo quản
\r\n\r\n6.3 Bảo quản
\r\n\r\n- Đông khô ở nhiệt độ nhỏ hơn - 50 oC có thể bảo\r\nquản được 2 năm.
\r\n\r\n- Giữ tươi ở nhiệt độ nhỏ hơn - 50 oC có thể bảo\r\nquản được 6 tháng.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8683-1:2011 về giống vi sinh vật thú y – phần 1: quy trình giữ giống vi rút dịch tả lợn qua thỏ, chủng C đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8683-1:2011 về giống vi sinh vật thú y – phần 1: quy trình giữ giống vi rút dịch tả lợn qua thỏ, chủng C
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8683-1:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |