GIỐNG\r\nCÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nCrops seed – Field\r\ninspection method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8550:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 342:2003\r\nthành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nTCVN 8550:2011 do Cục Trồng trọt biên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG\r\nPHÁP KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nCrops seed – Field\r\ninspection method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá\r\ntính đúng giống, độ thuần và các yêu cầu kỹ thuật khác của lô ruộng giống của\r\ntừng loài cây lương thực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1 Lô kiểm định (Inspection lot)
\r\n\r\nMột diện tích xác định của một hoặc nhiều\r\nruộng giống liền khoảnh, có cùng loại đất, điều kiện tưới tiêu, nguồn gốc và\r\ncấp giống, áp dụng cùng quy trình kỹ thuật và thời gian gieo trồng, có biểu\r\nhiện về sinh trưởng, phát triển như nhau.
\r\n\r\n2.2 Cây khác dạng (Off-type plant)
\r\n\r\nCây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ\r\nràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm tra.
\r\n\r\n2.3 Cây khác loài (Other plant)
\r\n\r\nCây thuộc loài cây trồng khác, không cùng\r\nloài với giống được kiểm tra.
\r\n\r\n2.4 Tính đúng giống (Trueness of\r\nvariety)
\r\n\r\nSự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của\r\ncác cây gieo trồng trong ruộng giống so với bản mô tả giống.
\r\n\r\n2.5 Độ thuần giống (Varietal purity)
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính\r\ntrạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Người kiểm định
\r\n\r\nNgười kiểm định phải được đào tạo và được cơ\r\nquan có thẩm quyền chỉ định, có kinh nghiệm, nắm vững những tính trạng đặc\r\ntrưng của giống, nhận biết được những loại sâu bệnh hại chính, có khả năng tư\r\nvấn cho người sản xuất giống về kỹ thuật và quản lý chất lượng giống cây trồng;
\r\n\r\nNgười kiểm định phải đánh giá lô ruộng giống\r\nmột cách độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của mình.\r\nMọi kết luận về tính đúng giống và độ thuần phải căn cứ vào những tính trạng đặc\r\ntrưng trong bản mô tả giống.
\r\n\r\n3.2 Lô ruộng giống
\r\n\r\nLô ruộng giống phải được kiểm định tại những\r\nthời kỳ mà các tính trạng đặc trưng của giống biểu hiện rõ nhất. Số lần kiểm định\r\ntối thiểu theo quy định hiện hành đối với từng loài cây trồng.
\r\n\r\n3.4 Người sản xuất
\r\n\r\nNgười sản xuất giống phải có trách nhiệm cung\r\ncấp đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan đến lô ruộng giống cho người\r\nkiểm định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Thu thập thông tin về lô ruộng giống
\r\n\r\nCác thông tin cần thu thập bao gồm nguồn gốc\r\ngiống, cây trồng vụ trước, địa điểm, diện tích, tình hình cách li và sơ đồ\r\nruộng giống cùng các ruộng xung quanh trong phạm vi cách li, quy trình và các\r\nbiện pháp kỹ thuật đã áp dụng, ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận.
\r\n\r\n4.2 Đánh giá chung lô ruộng giống
\r\n\r\nNgười kiểm định đi xung quanh và quan sát\r\ntoàn bộ lô ruộng giống để xác định tính đúng giống, cách ly, tình hình sinh\r\ntrưởng, mức độ cỏ dại, sâu bệnh và đổ ngã để quyết định có tiếp tục kiểm định\r\nhay không.
\r\n\r\n4.3 Chia lô kiểm định
\r\n\r\nMỗi lô kiểm định có diện tích không lớn hơn\r\n10 ha.
\r\n\r\n4.4 Xác định điểm kiểm định
\r\n\r\nDựa trên hình dạng, diện tích, địa hình của\r\nruộng giống và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm\r\nkiểm định và hướng đi trong ruộng giống, đảm bảo các điểm được chọn phân bố đều\r\nvà đại diện cho cả lô ruộng giống (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\nSố điểm kiểm định tối thiểu trong lô ruộng\r\ngiống theo quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Số điểm kiểm\r\nđịnh tối thiểu trong lô ruộng giống
\r\n\r\n\r\n Diện tích ruộng\r\n giống, ha \r\n | \r\n \r\n Số điểm kiểm định \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn hoặc bằng 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 2 đến 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Trên 4 đến 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Trên 6 đến 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Trên 8 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
4.5 Xác định số cây kiểm tra tại một điểm\r\nkiểm định
\r\n\r\nSố cây tối thiểu cần kiểm tra trong một điểm\r\nkiểm định phụ thuộc vào chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và loài cây trồng được\r\nkiểm định theo quy định tại Phụ lục B. Việc xác định số cây trong 1 điểm được\r\ntiến hành bằng cách đếm toàn bộ cây trong điểm hoặc đếm số cây/m2 hay số cây/m\r\n(tính theo chiều dài) của băng, luống để quy ra số cây trong điểm.
\r\n\r\nĐối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ gieo cùng\r\nnhau, số cây tại 1 điểm kiểm định bao gồm 50 % số cây ở hàng mẹ và 50 % số cây\r\nở hàng bố (các hàng bố và mẹ được kiểm tra riêng và tính toán theo quy định\r\nhiện hành).
\r\n\r\nĐối với sản xuất hạt lai có bố, mẹ không gieo\r\ntrồng trên cùng một lô ruộng giống thì tiến hành kiểm định riêng ruộng bố và\r\nruộng mẹ.
\r\n\r\n4.6 Đánh giá tại mỗi điểm kiểm định
\r\n\r\nXác định và đếm số cây khác dạng, cây khác\r\nloài, cỏ dại nguy hại và sâu bệnh hại, ghi chép các số liệu để tính toán và đối\r\nchiếu với quy định hiện hành về chất lượng hạt giống, củ giống của từng loài\r\ncây trồng.
\r\n\r\n5 Đánh giá kết quả\r\nkiểm định lô ruộng giống
\r\n\r\n5.1 Đánh giá tính đúng giống
\r\n\r\nNếu đa số cây trong lô ruộng giống đúng với\r\ngiống đăng ký kiểm định thì kết luận lô ruộng giống là đúng giống.
\r\n\r\n5.2 Đánh giá độ thuần
\r\n\r\nCộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất\r\ncả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với bảng “Số cây khác\r\ndạng để loại bỏ lô ruộng giống theo chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và tổng số\r\ncây kiểm tra (P = 0,05)” theo quy định tại Phụ lục C.
\r\n\r\nĐối với ruộng sản xuất hạt lai F1, phải xác định\r\nsố cây mẹ đã hoặc đang tung phấn, số cây bố khác dạng đã hoặc đang tung phấn,\r\nmức độ bất dục đực của dòng mẹ và áp dụng theo quy định hiện hành để xác định\r\nruộng giống có đạt tiêu chuẩn không.
\r\n\r\nĐể đánh giá mức độ bất dục đực của dòng mẹ\r\ntrên ruộng giống sản xuất hạt lai F1 của lúa lai 2 dòng, chọn 5 điểm đường chéo\r\nđại diện cho lô giống để bao cách ly. Tại mỗi điểm chọn ngẫu nhiên 20 khóm liên\r\ntiếp, mỗi khóm chọn 1 bông chính sắp trỗ, tiến hành bao bằng giấy bóng kính sao\r\ncho không bị lẫn tạp phấn từ các cây xung quanh. Sau khi trỗ người kiểm định\r\nkiểm tra tỷ lệ đậu hạt trong bao cách ly để đưa ra kết luận.
\r\n\r\n5.3 Đánh giá cây khác loài
\r\n\r\nCộng tổng số cây khác loài được phát hiện ở\r\ntất cả các điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n5.4 Xác định mức độ cỏ dại
\r\n\r\nChỉ xác định các loại cỏ dại là đối tượng\r\nnguy hại theo quy định hiện hành. Mức độ cỏ dại (số cây/100 m2) được tính từ\r\ntổng số cây cỏ dại có trong các điểm kiểm định trên tổng diện tích các điểm\r\nkiểm định.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi kết thúc kiểm định lần cuối, tính\r\ntoán các chỉ tiêu, ghi vào biên bản kiểm định các kết quả thu được và kết luận\r\nlô ruộng giống có đạt tiêu chuẩn hay không theo mẫu tại Phụ lục D và Phụ lục E.
\r\n\r\nTrường hợp lô ruộng giống có chỉ tiêu không đạt\r\ntheo quy định hiện hành, nhưng có thể khắc phục được thì người sản xuất giống\r\nphải kịp thời sửa chữa theo hướng dẫn của người kiểm định và lô ruộng giống\r\nphải kiểm định lại trong khoảng thời gian mà các thiếu sót đó chưa gây ảnh\r\nhưởng xấu tới chất lượng của lô ruộng giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI VÀ ĐIỂM KIỂM ĐỊNH TRONG RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nHình A.1 – Quan sát 75 % diện tích Hình\r\nA.4 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích
\r\n\r\nHình A.2 – Quan sát 75 % diện tích Hình\r\nA.5 – Quan sát từ 60 % đến 70 % diện tích
\r\n\r\nHình A.3 – Quan sát 85 % diện tích Hình\r\nA.6 – Quan sát 60 diện tích
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SỐ CÂY KIỂM TRA TỐI THIỂU TẠI MỖI ĐIỂM KIỂM ĐỊNH
\r\n\r\nBảng B.1 – Số cây\r\nkiểm tra tối thiểu tại mỗi điểm kiểm định
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loài\r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n giống \r\n | \r\n \r\n Số\r\n cây kiểm tra tối thiểu trong 1 điểm kiểm định \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ số cây \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa\r\n thuần \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G2 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận 1 và Xác nhận 2 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa\r\n lai 3 dòng \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ số cây \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n A, B \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G2 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ số cây \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n R \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G2 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa\r\n lai 2 dòng \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ số cây \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n mẹ TGMS \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G2 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ số cây \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n bố \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng đời G2 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngô\r\n thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô\r\n lai \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n bố, mẹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n Lai\r\n quy ước \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lai\r\n không quy ước \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đâu\r\n tương, đâu xanh, \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n đậu\r\n cô ve, đậu đen, \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n đậu\r\n đũa, đậu hà lan \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\nNguyên\r\n chủng \r\nXác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n300 \r\n200 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cải bắp, xu hào, dưa chuột thụ phấn\r\n tự do \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\nNguyên\r\n chủng \r\nXác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n200 \r\n50 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cải củ \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cải bắp, xu hào, dưa chuôt thu phấn\r\n tự do \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cải củ \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Cà chua tự thụ phấn \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Cà chua lai \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Dưa hấu thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dưa hấu lai \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Khoai tây nhân vô tính \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Khoai tây lai \r\n | \r\n \r\n Hạt\r\n lai F1 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Củ\r\n giống C1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Vừng \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Rau muống \r\n | \r\n \r\n Siêu\r\n nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ lô \r\n | \r\n
\r\n Nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n Xác\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SỐ CÂY KHÁC DẠNG ĐỂ LOẠI BỎ RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nBảng C.1 – Số cây\r\nkhác dạng để loại bỏ ruộng giống theo chỉ tiêu độ thuần ruộng giống và tổng số\r\ncây kiểm tra (P = 0,05)
\r\n\r\nTiêu chuẩn độ thuần\r\nruộng giống, %
\r\n\r\n\r\n Tổng\r\n số cây kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn độ thuần ruộng giống, % \r\n | \r\n |||||||
\r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 97,0 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
\r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2700 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 2900 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n- Nếu số cây khác dạng thực tế bằng hoặc vượt\r\nsố cây quy định trong bảng này thì lô giống bị loại bỏ.
\r\n\r\n- Ô có dấu (-) không sử dụng do số cây được\r\nkiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống.
\r\n\r\n- Phần tô sẫm chỉ số cây tối ưu để kiểm tra\r\nphù hợp với tiêu chuẩn độ thuần giống.
\r\n\r\n- Trường hợp tổng số cây kiểm tra là lẻ thì\r\ncó thể làm tròn số theo hàng trăm để tiện tra bảng.
\r\n\r\n- Trường hợp tổng số cây kiểm tra lớn hơn\r\n4000 cây thì tính tỷ lệ (%) cây khác dạng so sánh với tiêu chuẩn độ thuần ruộng\r\ngiống, nếu vượt quá tiêu chuẩn quy định thì lô ruộng giống bị loại.
\r\n\r\n- Bảng này không áp dụng cho cây sinh sản vô\r\ntính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\n\r\n (TÊN CƠ QUAN KIỂM\r\n ĐỊNH) \r\n- Địa chỉ: \r\n- Số điện thoại: \r\n- Số FAX: \r\n- Email: \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM \r\n …….. , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH\r\nRUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nSố:
\r\n\r\nTên người kiểm định Mã\r\nsố
\r\n\r\nĐịa chỉ
\r\n\r\nSố điện thoại
\r\n\r\nA Phần chung
\r\n\r\n1. Chủ lô ruộng giống:
\r\n\r\n2. Địa chỉ:
\r\n\r\n3. Điện thoại liên lạc: Fax:
\r\n\r\n4. Loài cây trồng:
\r\n\r\n5. Tên giống:
\r\n\r\n6. Cấp giống:
\r\n\r\n7. Địa điểm kiểm định:
\r\n\r\n8. Mã hiệu lô kiểm định
\r\n\r\n9. Diện tích lô kiểm định: ha
\r\n\r\n10.Nguồn gốc giống:
\r\n\r\n- Tổ chức sản xuất & cung ứng:
\r\n\r\n- Mã hiệu lô giống
\r\n\r\n- Tổ chức chứng nhận chất lượng
\r\n\r\n- Số phiếu chứng nhận chất lượng:
\r\n\r\n11. Cây trồng vụ trước:
\r\n\r\n12. Thời kỳ kiểm định: Lần\r\nkiểm định:
\r\n\r\nB. Kết quả kiểm định
\r\n\r\n13.Cách ly:
\r\n\r\n- Phương pháp cách ly: Không gian □ Thời\r\ngian □ Không gian + thời gian □
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện: Đạt\r\n□ Đạt có điều kiện □ Không đạt □
\r\n\r\n14. Thực hiện quy trình sản xuất: Đạt\r\n□ Không đạt □
\r\n\r\n15.Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung\r\ncủa lô ruộng giống: Tốt □ Trung bình □ Kém □
\r\n\r\n16. Tổng số điểm kiểm định: Tổng\r\nsố cây kiểm tra:
\r\n\r\n17. Tổng số cây khác dạng: Tổng\r\nsố cây khác loài:
\r\n\r\n18. Trường hợp giống lai (dòng mẹ không phải\r\nlà dòng bất dục):
\r\n\r\n- Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung\r\nphấn:
\r\n\r\n- Tổng số cây mẹ khác dạng:
\r\n\r\n- Tỷ lệ cây mẹ đã và đang tung phấn (%):
\r\n\r\n19.Cỏ dại nguy hại (cây/100 m 2):
\r\n\r\n20. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính: Nặng\r\n□ Trung bình □ Nhẹ □ Không □
\r\n\r\n21. Mức độ đổ ngã: Nặng\r\n□ Trung bình □ Nhẹ □ Không □
\r\n\r\n22. Năng suất dự tính: tạ/ha. Sản\r\nlượng lô giống dự tính: tấn
\r\n\r\nC. Kết luận
\r\n\r\n- Diện tích lô kiểm định đạt yêu cầu ha
\r\n\r\n- Diện tích lô kiểm định không đạt yêu cầu ha
\r\n\r\nD. Yêu cầu khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Người kiểm định (Mã số:………..)
\r\n\r\n(ký và ghi rõ họ tên)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC, CÁ NHÂN\r\n SẢN XUẤT GIỐNG \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất\r\ntrình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong\r\nphòng)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG SIÊU NGUYÊN CHỦNG
\r\n\r\n\r\n (TÊN CƠ QUAN KIỂM\r\n ĐỊNH) \r\n- Địa chỉ: \r\n- Số điện thoại: \r\n- Số FAX: \r\n- Email: \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM \r\n …….. , ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH\r\nDÒNG SNC (G1, G2)
\r\n\r\nSố:
\r\n\r\nTên người kiểm định Mã\r\nsố
\r\n\r\nĐịa chỉ
\r\n\r\nSố điện thoại
\r\n\r\nA Phần chung
\r\n\r\n1. Chủ lô ruộng giống:
\r\n\r\n2. Địa chỉ:
\r\n\r\n3. Điện thoại liên lạc:
\r\n\r\n4. Loài cây trồng:
\r\n\r\n5. Tên giống:
\r\n\r\n6. Địa điểm kiểm định:
\r\n\r\n7. Số lượng dòng: Tổng\r\ndiện tích các dòng m2
\r\n\r\n8. Mã lô kiểm định:
\r\n\r\n9. Nguồn vật liệu ban đầu:
\r\n\r\n10. Cây trồng vụ trước:
\r\n\r\n11. Thời kỳ kiểm định: Lần\r\nkiểm định:
\r\n\r\nB. Kết quả kiểm định
\r\n\r\n12. Cách ly:
\r\n\r\n- Phương pháp cách ly: Không\r\ngian □ Thời gian □ Không gian + thời gian □
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện: Đạt\r\n□ Đạt có điều kiện □ Không đạt □
\r\n\r\n13. Thực hiện quy trình sản xuất: Đạt\r\n□ Không đạt □
\r\n\r\n14. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng
\r\n\r\n15. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy\r\nhại vượt quy định:
\r\n\r\n16. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh\r\nnặng
\r\n\r\n17. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc\r\nsinh trưởng kém
\r\n\r\n18. Khối lượng dự tính của từng dòng
\r\n\r\n19. Tổng khối lượng các dòng đạt yêu cầu: kg
\r\n\r\nC. KẾT LUẬN
\r\n\r\n- Số lượng các dòng đạt yêu cầu
\r\n\r\n- Mã số các dòng đạt yêu cầu
\r\n\r\n- Số lượng các dòng không đạt yêu cầu
\r\n\r\n- Mã số các dòng không đạt yêu cầu
\r\n\r\nD. YÊU CẦU KHÁC
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Người kiểm định (Mã số:………..)
\r\n\r\n(ký và ghi rõ họ tên)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC, CÁ NHÂN\r\n SẢN XUẤT GIỐNG \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất\r\ntrình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng trong\r\nphòng)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8550:2011 về giống cây trồng – phương pháp kiểm định ruộng giống đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8550:2011 về giống cây trồng – phương pháp kiểm định ruộng giống
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8550:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |