GIỐNG\r\nCÂY TRỒNG – PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TÍNH ĐÚNG GIỐNG VÀ ĐỘ THUẦN CỦA LÔ HẠT GIỐNG
\r\n\r\nCrops seed – Method\r\nfor control plot test
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8547:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 404:2003\r\nthành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nTCVN 8547:2011 do Cục Trồng trọt biên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nGIỐNG CÂY TRỒNG – PHƯƠNG\r\nPHÁP KIỂM TRA TÍNH ĐÚNG GIỐNG VÀ ĐỘ THUẦN CỦA LÔ HẠT GIỐNG
\r\n\r\nCrops seed – Method\r\nfor control plot test
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung\r\nvà phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống cây lương\r\nthực, cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày bằng phương pháp gieo trồng\r\ntrên ô thí nghiệm đồng ruộng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1 Tiền kiểm (Pre-control)
\r\n\r\nViệc gieo trồng trên ô thí nghiệm đồng ruộng\r\nmẫu của lô hạt giống được dùng để nhân giống đời sau (sau đây gọi là mẫu kiểm\r\ntra).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời điểm gieo trồng thí nghiệm có\r\nthể trước hoặc đồng thời với ruộng nhân từ lô giống đó. Kết quả tiền kiểm bổ\r\nsung thông tin về tính đúng giống và độ thuần của ruộng giống được nhân từ lô\r\ngiống đó.
\r\n\r\n2.2 Hậu kiểm (Post-control)
\r\n\r\nViệc gieo trồng trên ô thí nghiệm đồng ruộng\r\nmẫu của lô hạt giống đã được sản xuất (sau đây gọi là mẫu kiểm tra), để kiểm\r\ntra lại tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trường hợp lô hạt giống dùng để\r\nnhân tiếp đời sau, kết quả hậu kiểm được sử dụng như kết quả tiền kiểm của\r\nruộng giống được nhân từ lô giống đó.
\r\n\r\n2.3 Mẫu chuẩn (Standard sample)
\r\n\r\nMẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp\r\nvới bản mô tả giống, được cơ quan có thẩm quyền lưu giữ mẫu chuẩn cung cấp.
\r\n\r\n2.4 Tính đúng giống (Trueness of\r\nvariety)
\r\n\r\nSự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của\r\nmẫu kiểm tra so với mẫu chuẩn.
\r\n\r\n2.5 Độ thuần giống (Varietal purity)
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính\r\ntrạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
\r\n\r\n2.6 Cây khác dạng (Off-type plant)
\r\n\r\nCây có một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng\r\nkhác biệt rõ ràng so với mẫu chuẩn của giống được kiểm tra.
\r\n\r\n2.7 Bản mô tả giống (Varietal\r\ndescription)
\r\n\r\nBản mô tả các tính trạng đặc trưng của một\r\ngiống để làm cơ sở phân biệt với các giống khác trong cùng loài.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Tính đúng giống được đánh giá bằng cách so\r\nsánh các tính trạng đặc trưng của các cây trong mẫu hậu kiểm với các cây trong\r\nmẫu chuẩn.
\r\n\r\n3.4 Độ thuần giống được đánh giá bằng cách đếm\r\nsố cây khác dạng trên tổng số cây kiểm tra trong ô thí nghiệm và đối chiếu với\r\nchỉ tiêu độ thuần giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu hậu kiểm được lấy trực tiếp từ lô hạt\r\ngiống theo tiêu chuẩn hiện hành hoặc lấy từ mẫu gửi kiểm nghiệm chất lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5.1.1 Mẫu hậu kiểm phải được mã hóa và được\r\ngieo trồng cùng với mẫu chuẩn của giống đó.
\r\n\r\n5.1.2 Chăm sóc và bón phân theo quy định về\r\nkhảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của loài cây\r\ntrồng tương ứng.
\r\n\r\n5.1.3 Không loại bỏ cây khác dạng khỏi ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\n5.1.4 Các chỉ tiêu định tính: đánh giá bằng\r\nmắt, quan sát trên toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
\r\n\r\n5.1.5 Các chỉ tiêu định lượng: tiến hành lấy\r\nmẫu và đánh giá theo quy định về khảo nghiệm VCU của loài cây trồng tương ứng.
\r\n\r\n5.2 Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n5.2.1 Ô thí nghiệm có dạng hình chữ nhật,\r\ndiện tích ô thí nghiệm được xác định dựa vào số cây tối thiểu cần kiểm tra theo\r\nquy định tại Phụ lục A và mật độ khoảng cách theo quy định về khảo nghiệm VCU.
\r\n\r\n5.2.2 Các mẫu hậu kiểm được bố trí liên tiếp\r\nkhông nhắc lại theo từng nhóm giống cùng tên, cùng nguồn gốc và cùng cấp chất\r\nlượng.
\r\n\r\n5.2.3 Gieo trồng mỗi hốc 1 cây hoặc cấy 1\r\ndảnh.
\r\n\r\n5.2.4 Mẫu chuẩn dùng làm đối chứng được bố trí\r\ncùng nhóm với các mẫu hậu kiểm của cùng một giống. Tùy diện tích ô thí nghiệm\r\ncủa từng loài cây trồng mà bố trí một ô mẫu đối chứng liền kề với từ 4 ô đến 8\r\nô mẫu giống hậu kiểm.
\r\n\r\n5.3 Theo dõi và đánh giá
\r\n\r\n5.3.1 Theo dõi
\r\n\r\nCác chỉ tiêu cần đánh giá được theo dõi tại\r\nnhững giai đoạn sinh trưởng thể hiện rõ nhất các tính trạng đặc trưng cần quan\r\nsát.
\r\n\r\n5.3.2 Đánh giá tính đúng giống
\r\n\r\nSo sánh mức độ biểu hiện của các tính trạng đặc\r\ntrưng của các cá thể trong ô thí nghiệm với mẫu chuẩn và bản mô tả giống. Nếu đa\r\nsố các cá thể trong ô thí nghiệm có các tính trạng đặc trưng phù hợp với mẫu chuẩn\r\nvà bản mô tả giống thì kết luận mẫu giống đó là đúng giống.
\r\n\r\n5.3.3 Đánh giá độ thuần giống
\r\n\r\nXác định, đánh dấu và đếm tổng số cây khác\r\ndạng trong ô thí nghiệm. Căn cứ vào tiêu chuẩn độ thuần, tổng số cây kiểm tra\r\nvà tổng số cây khác dạng trong ô thí nghiệm so với quy định tại Phụ lục B để\r\nkết luận về độ thuần của lô giống.
\r\n\r\nNếu tổng số cây khác dạng trên ô thí nghiệm\r\nbằng hoặc vượt số cây khác dạng quy định tại Phụ lục B thì kết luận lô giống\r\nkhông đạt tiêu chuẩn độ thuần.
\r\n\r\nTrong trường hợp giống lai sử dụng bất dục đực\r\ncác cây hữu thụ hoặc bất dục không hoàn toàn trên ô thí nghiệm nhận biết được\r\nbằng mắt được tính là cây khác dạng.
\r\n\r\nĐối với lúa lai tỷ lệ hạt phấn hữu dục, tỷ lệ\r\nkết hạt trong bao cách ly và kỹ thuật kiểm tra theo quy định ở Phụ lục C.
\r\n\r\nTrường hợp cần thiết phải lấy mẫu từ ô thí\r\nnghiệm để kiểm tra một số chỉ tiêu hình thái hoặc hoá sinh trong phòng thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả kiểm tra trên ô thí nghiệm được thông\r\nbáo đến các tổ chức, cá nhân liên quan trong thời hạn không quá 30 ngày sau khi\r\nkết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN ĐỘ THUẦN GIỐNG VÀ SỐ CÂY TỐI THIỂU TRÊN Ô THÍ\r\nNGHIỆM
\r\n\r\nBảng A.1 – Tiêu chuẩn\r\nđộ thuần giống và số cây tối thiểu trên ô thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n Loài cây trồng \r\n | \r\n \r\n Cấp giống \r\n | \r\n \r\n Độ thuần giống trên\r\n ô thí nghiệm, % \r\n | \r\n \r\n Số cây (khóm) tối\r\n thiểu trên ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Lúa thuần \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận 1 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Lúa lai 3 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Dòng bố (R) \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhân \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Dòng mẹ CMS (A) \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhân \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Giống lai Fi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Lúa lai 2 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Dòng mẹ TGMS \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhân \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Dòng bố \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhân \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Giống lai F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Ngô lai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dòng bô mẹ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Giống lai F1 \r\n | \r\n \r\n Lai đơn \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Lai kép, lai 3... \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n Ngô thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Đậu tương, đậu xanh, \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Đậu cô ve, đậu đen, đậu đũa, đậu hà lan \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n Cải bắp, su hào, \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n dưa chuột \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Cà chua thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Cải củ \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n Dưa hấu thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n Dưa hấu lai \r\n | \r\n \r\n F1 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Rau muống hạt \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n Vừng \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - CMS: Cytoplasmic male Sterile (dòng mẹ\r\n bât dục đực tê bào chât) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - TGMS: Themosensitive Genic Male Sterile\r\n (dòng mẹ bất dục đực mẫm cảm với nhiệt độ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SỐ CÂY KHÁC DẠNG ĐỂ LOẠI BỎ MẪU KIỂM TRA
\r\n\r\nBảng B.1 – Số cây\r\nkhác dạng để loại bỏ mẫu kiểm tra theo tiêu chuẩn độ thuần giống và số cây kiểm\r\ntra (P = 0,05)
\r\n\r\n\r\n Tổng số cây kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn độ thuần\r\n giống, % \r\n | \r\n |||||||
\r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 97,0 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỶ LỆ HỮU DỤC TỐI ĐA CHO PHÉP ĐỂ LÔ GIỐNG ĐẠT TIÊU CHUẨN
\r\n\r\nBảng C.1 – Tỷ lệ hữu\r\ndục tối đa cho phép để lô giống đạt tiêu chuẩn
\r\n\r\nTỷ lệ hữu dục tính\r\nbằng phần trăm (%)
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Dòng TGMS \r\n | \r\n ||
\r\n Tỷ lệ hạt phấn hữu dục, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ kết hạt trong bao cách li, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Dòng CMS \r\n | \r\n ||
\r\n Tỷ lệ hạt phấn hữu dục, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ kết hạt trong bao cách li, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
C.1 Kiểm tra mức độ bất dục
\r\n\r\nC.1.1 Kiểm tra bằng mắt thường (chỉ áp dụng đối\r\nvới giống lúa lai)
\r\n\r\nCây lúa bất dục đực có các biểu hiện hình\r\nthái có thể quan sát được như: Trỗ nghẹn; bao phấn lép, thon dài, đầu nhọn\r\nkhông mở; vỏ bao phấn có màu vàng nhạt hay trắng sữa khi hoa mới nở, sau đó\r\nchuyển vàng; rung nhẹ hoa không có hạt phấn rơi ra.
\r\n\r\nCây lúa bình thường (hoặc bất dục không hoàn\r\ntoàn) có bao phấn tròn mẩy, màu vàng, khi rung nhẹ hoa có hạt phấn rơi ra.
\r\n\r\nC.1.2 Kiểm tra bằng kính hiển vi (chỉ áp dụng\r\nđối với giống lúa lai)
\r\n\r\nTrên bông mới trỗ của các cây mẫu (10 cây/ô),\r\nlấy ngẫu nhiên 5 hoa ở phần đầu, 5 hoa ở phần giữa và 5 hoa ở phần cuối của\r\nbông. Gắp lấy bao phấn đặt lên lam kính, nhỏ từ 1 giọt đến 2 giọt dung dịch\r\nkali iodua (KI) 1 %. Dùng panh làm vỡ các bao phấn để hạt phấn thoát ra ngoài.\r\nQuan sát dưới kính hiển vi thấy hạt phấn bất dục có màu vàng nâu, hình dạng\r\nkhông bình thường (hình thoi, tam giác, bán cầu vỏ nhăn nheo). Hạt phấn hữu dục\r\ncó màu xanh đen, tròn căng và kích thước đều nhau.
\r\n\r\nC.1.3 Kiểm tra bằng bao cách ly (chỉ áp dụng đối\r\nvới giống lúa lai)
\r\n\r\nKhi bông mới nhú, trên mỗi ô chọn 30 khóm\r\nliên tiếp, mỗi khóm chọn từ 1 bông đến 2 bông để chụp bao giấy cách ly. Sau 15\r\nngày đến 20 ngày mở bao và quan sát, khóm nào không có hạt chắc được coi là bất\r\ndục.
\r\n\r\nTùy theo điều kiện cụ thể và loại hình bất\r\ndục, có thể kết hợp kiểm tra bằng mắt với kiểm tra bằng kính hiển vi hoặc bao\r\ncách ly.
\r\n\r\nKết hạt trong bao cách ly cho phép của dòng\r\nCMS và TGMS theo quy định tại Bảng C.1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8547:2011 về giống cây trồng – phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8547:2011 về giống cây trồng – phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8547:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |