QUI\r\nPHẠM THỰC HÀNH CHIẾU XẠ TỐT ĐỂ KIỂM SOÁT
\r\n\r\nVI\r\nSINH VẬT GÂY BỆNH TRONG THỨC ĂN GIA CẦM
\r\n\r\nCode of good\r\nirradiation practice for the control of pathogenic microorganisms in poultry\r\nfeed
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7513 : 2005 tương đương có sửa đổi ICGFI\r\nNo 19.
\r\n\r\nTCVN 7513 : 2005 do Tiểu ban kỹ thuật TCVN/TC/F5/SC1
\r\n\r\nThực phẩm chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\nHội đồng Tư vấn Quốc tế về chiếu xạ thực phẩm\r\n(ICGFI) được thành lập ngày 9/05/1984 dưới sự bảo hộ của FAO, IAEA và WHO.\r\nICGFI bao gồm các chuyên gia và các đại diện khác được tiến cử bởi các chính\r\nphủ đã chấp nhận các điều khoản của “Tuyên bố” thành lập ICGFI và cam kết tự\r\nnguyện đóng góp bằng tiền hoặc hiện vật để thực hiện các hoạt động của ICGFI.
\r\n\r\nICGFI có các chức năng sau:
\r\n\r\na. Đánh giá sự phát triển toàn cầu về lĩnh vực\r\nchiếu xạ thực phẩm;
\r\n\r\nb. Đưa ra các khuyến cáo chính về việc áp dụng\r\nchiếu xạ thực phẩm cho các tổ chức và các quốc gia thành viên; và
\r\n\r\nc. Cung cấp các thông tin khi được yêu cầu qua các\r\ntổ chức, tới Hội đồng chuyên gia chung FAO / IAEA / WHO và tới ủy ban tiêu\r\nchuẩn thực phẩm quốc tế CAC về tính lành của thực phẩm chiếu xạ.
\r\n\r\nNăm 1995 thành viên của ICGFI gồm có các quốc\r\ngia sau:
\r\n\r\nArgentina, Oxtrâylia, Bangladesh, Bỉ, Brazin,\r\nBungary, Canada, Chile, Costarica, Bờ biển Ngà, Croatia, Cuba, Ecuador, Ai Cập,\r\nPháp, Đức, Ghana, Hy Lạp, Hungary, ấn Độ, Indonesia, Irắc, Israel, Italia, Hàn Quốc,\r\nMalaisya, Mexico, Hà Lan, New Zealand, Pakistan, Nước cộng hoà nhân dân Trung\r\nHoa, Peru, Philipin, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Nam Phi, Vương quốc Arập, Thái Lan,\r\nThổ Nhĩ Kỳ, Ukaraine, Anh, Mỹ, Việt Nam và Nam Tư cũ.
\r\n\r\n”Qui phạm thực hành chiếu xạ tốt để kiểm soát\r\nvi sinh vật gây bệnh trong thức ăn gia cầm” nhằm mục đích thúc đẩy ứng dụng kỹ\r\nthuật chiếu xạ thức ăn chăn nuôi ở qui mô thương mại để giảm nhiễm vi sinh vật,\r\nđặc biệt là vi khuẩn gây bệnh. Đồng thời, ứng dụng này có thể thay thế việc\r\ndùng rộng rãi thuốc kháng sinh trong thức ăn gia cầm ảnh hưởng không tốt đến\r\nsức khoẻ và thương mại thịt gia cầm. Do vậy, qui phạm này cũng hữu ích cho\r\nngành công nghiệp và các nhà chức trách trong việc kiểm soát vi sinh vật gây\r\nbệnh trong thức ăn chăn nuôi. Qui phạm này bổ sung cho TCVN 7247 : 2003 (CODEX STAN\r\n106 – 1983) Thực phẩm chiếu xạ ư Yêu cầu chung và các qui phạm thực hành tương\r\nứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nQUI PHẠM THỰC HÀNH\r\nCHIẾU XẠ TỐT ĐỂ KIỂM SOÁT VI SINH VẬT GÂY BỆNH TRONG THỨC ĂN GIA CẦM
\r\n\r\nCode of good\r\nirradiation practice for the control of pathogenic microorganisms in poultry\r\nfeed
\r\n\r\n\r\n\r\nQui phạm này áp dụng cho các loại thức ăn gia\r\ncầm có thành phần chủ yếu là các loại hạt như ngô, lúa mỳ hoặc lúa mạch, bánh\r\nkhô dầu (của các hạt có dầu như: đỗ tương), hạt hướng dương, lạc, hạt bông, hạt\r\ncải,... và các sản phẩm protein có nguồn gốc động vật như bột cá, bột thịt và\r\nbột xương, bột phụ phẩm từ động vật. Vì các thức ăn này là nguồn dinh dưỡng chủ\r\nyếu cho gia cầm, nên chúng cũng chứa các vitamin và chất khoáng cơ bản.
\r\n\r\n\r\n\r\nMục đích chiếu xạ là để khử nhiễm thức ăn gia\r\ncầm hoặc các thành phần của thức ăn để giảm số lượng vi sinh vật như vi khuẩn,\r\nnấm mốc, và/hoặc côn trùng gây hại. Chiếu xạ không nhằm mục đích bảo quản, việc\r\nbảo quản đạt được bằng cách giữ sản phẩm ở giá trị hoạt độ nước thấp và/hoặc\r\nngăn chặn việc gia tăng độ ẩm và lây nhiễm vi sinh vật từ môi trường bị ô\r\nnhiễm, tức là phải dùng bao gói và/hoặc áp dụng các điều kiện bảo quản thích\r\nhợp. Qui phạm này đặc biệt liên quan đến thức ăn khô và các thành phần của\r\nchúng.
\r\n\r\nMục đích của việc xử lý chiếu xạ là:
\r\n\r\n- Loại trừ hoặc làm giảm số lượng vi sinh vật\r\ngây bệnh có trong thức ăn chăn nuôi;
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng vệ sinh của thức ăn bằng\r\ncách làm giảm tổng số vi sinh vật hoại sinh, đặc biệt là nấm mốc; và
\r\n\r\n- Loại trừ côn trùng ở bất kỳ giai đoạn phát\r\ntriển nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChiếu xạ được áp dụng cho thức ăn và/hoặc các\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi. Cần thường xuyên quan tâm đến chất lượng thức ăn\r\nchăn nuôi và việc áp dụng thực hành sản xuất tốt GMP. Trước khi chiếu xạ, tránh\r\nđể sản phẩm bị nhiễm vi sinh vật và côn trùng quá mức. Nếu không tránh được thì\r\ncần sử dụng tất cả các biện pháp có thể để giảm thiểu chúng.
\r\n\r\nKhi được lấy mẫu và kiểm tra bằng phương pháp\r\nthích hợp, thức ăn gia cầm và các thành phần thức ăn gia cầm chưa xử lý, được\r\nsản xuất, chế biến và bảo quản ở điều kiện vệ sinh tốt nhất, luôn cho thấy bị\r\nnhiễm đáng kể các loại vi sinh vật khác nhau. Chưa có các tiêu chuẩn qui định\r\nmức tối đa về vi sinh vật trong thức ăn chăn nuôi, trừ thức ăn chăn nuôi cho\r\nmục đích đặc biệt, như SPF (không có nguồn bệnh) cho gia cầm.
\r\n\r\nSalmonella thường có mặt trong các thành phần\r\nthức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật, các khảo sát về quá trình nhiễm\r\nbẩn cho thấy các thành phần thức ăn là những nguồn quan trọng của vi khuẩn gây bệnh\r\nnày. Việc nhiễm bẩn các vi khuẩn khác thuộc nhóm Enterobacteriacae trong các\r\nthành phần thức ăn này thường rất cao.
\r\n\r\nCác thành phần có nguồn gốc từ thực vật thường\r\nkhông tránh khỏi bị nhiễm các loại vi sinh vật khác nhau trong đất và đặc biệt\r\nlà nấm mốc, sự có mặt của nấm mốc có thể dẫn đến sự có mặt và/hoặc hình thành\r\nđộc tố vi nấm. Các tiêu chuẩn đã qui định mức tối đa độc tố vi nấm trong thức\r\năn chăn nuôi, đặc biệt là Aflatoxin, với nồng độ không vượt quá 20 μg/kg. Các\r\nđộc tố vi nấm khác như Deoxynivalenol, Diaxetoxysxirpenol, Ocratoxin và T2\r\ntoxin với mức cho phép tối đa tương ứng là 1000 μg/kg, 100 μg/kg, 300 μg/kg,\r\n100 μg/kg. Lưu ý rằng tất cả các độc tố vi nấm đã có trong thức ăn chăn nuôi\r\nđều không bị ảnh hưởng bởi xử lý bằng chiếu xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1 Nguyên liệu thô của thức ăn gia cầm
\r\n\r\nCác thành phần thức ăn gia cầm được phân phối ở\r\ndạng để rời và thường với khối lượng lớn, được chuyển trực tiếp từ xilo này\r\nsang xilo khác. Trong ngành công nghiệp chăn nuôi gia cầm dựa vào nguồn cung\r\ncấp thức ăn chế biến sẵn từ các nhà máy chế biến thức ăn, được xây dựng để xử\r\nlý lượng lớn các thành phần khác nhau, bao gồm các công đoạn nghiền hạt, trộn\r\nvà thường có ép viên với tỉ lệ pha trộn nhất định. Tất cả các thành phần, loại\r\ntrừ các thành phần vi lượng bổ sung, được tồn trữ trong các xilo, từ đó chúng\r\nđược chuyển đến thiết bị trộn với tỉ lệ pha trộn được điều khiển bằng máy tính.
\r\n\r\nNếu các thành phần được chiếu xạ trước khi pha\r\ntrộn, thì chúng cần phải được đảm bảo không bị tái nhiễm bằng các biện pháp đặc\r\nbiệt như lọc không khí để chống bụi và côn trùng. Trong trường hợp chiếu xạ hạt\r\nngũ cốc nhằm diệt côn trùng, cần áp dụng TCVN 7509 : 2005 Qui phạm thực hành\r\nchiếu xạ tốt để diệt côn trùng trong các loại hạt ngũ cốc.
\r\n\r\nỞ các trang trại gia cầm qui mô nhỏ, bao bì\r\nđược dùng để đựng thức ăn hoặc các thành phần thức ăn thường được làm bằng chất\r\ndẻo, bao giấy hoặc bao đay. Nếu các thành phần thức ăn đó được chiếu xạ trong\r\nbao bì của chúng thì cần chú ý các điểm sau:
\r\n\r\na. Nói chung, tại liều yêu cầu, vật liệu bao bì\r\nthông thường đều phù hợp với sản phẩm chiếu xạ;
\r\n\r\nb. Bao bì phải có khả năng bảo vệ;
\r\n\r\nc. Các vật liệu bao gói tiếp xúc với các sản\r\nphẩm khi chiếu xạ không được làm thay đổi đáng kể tính chất của chúng cũng như\r\nkhông được tạo ra chất độc mà có thể truyền sang cho sản phẩm.
\r\n\r\n3.2.2 Thức ăn gia cầm chế biến sẵn
\r\n\r\nTrong công nghiệp chế biến thức ăn gia cầm hiện\r\nđại, các sản phẩm làm sẵn được sản xuất theo nhu cầu của trang trại nuôi gia\r\ncầm. Pha trộn và xử lý thức ăn tiếp theo được thực hiện ngay trước khi giao\r\nhàng và bảo quản trong khoảng thời gian ngắn được thực hiện ở nhà máy. Sản phẩm\r\nđược chuyển đi trong các thùng chứa lưu động đóng kín, mỗi loại sản phẩm được\r\nsản xuất cho một trang trại riêng. Sản phẩm cuối cùng được vận chuyển trực tiếp\r\ntừ các thùng chứa lưu động vào các xilo của trang trại và chuyển tới khu vực\r\ncho gia cầm ăn. Trình tự này cần tuân theo thực hành sản xuất và xử lý tốt để\r\ngiảm thiểu sự nhiễm khuẩn cho sản phẩm; một trong các cách để đạt được điều đó\r\nlà đặt các bộ lọc bụi và chống côn trùng tại các cửa thông gió.
\r\n\r\nViệc lựa chọn bao bì, vật liệu bao gói phải\r\ntuân theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\nKích thước và hình dạng của vật chứa sản phẩm\r\ndùng để chiếu xạ được xác định một phần bởi các tính năng của thiết bị chiếu\r\nxạ. Các tính năng quan trọng gồm các đặc trưng của hệ thống vận chuyển sản phẩm\r\nvà nguồn chiếu xạ, cũng như cấu tạo của vật chứa.
\r\n\r\nQuá trình chiếu xạ sẽ thuận lợi nếu việc bao\r\ngói sản phẩm với hình dạng xác định. Đối với một số thiết bị chiếu xạ nhất\r\nđịnh, cần thiết phải qui định các kích thước và hình dạng bao gói cụ thể, vì\r\nchúng có thể không phù hợp với các loại thùng dạng trống, túi hay các thùng\r\nchứa lớn khác, chủ yếu được dùng để vận chuyển thức ăn và/hoặc các thành phần\r\nthức ăn gia cầm trong thương mại. Tuy nhiên, các thiết bị chiếu xạ được thiết\r\nkế gần đây thường phù hợp với các loại bao gói này.
\r\n\r\n3.3 Bảo quản và vận\r\nchuyển trước chiếu xạ
\r\n\r\nThường không có yêu cầu riêng về xử lý thức ăn\r\ngia cầm trong quá trình bảo quản và vận chuyển trước chiếu xạ. Chỉ cần đáp ứng\r\ncác yêu cầu thực hành tốt để giảm thiểu hư hại và nhiễm bẩn sản phẩm và nếu bao\r\ngói thì cần duy trì sự nguyên vẹn của bao gói.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.4.1 Các yêu cầu và vận hành thiết bị chiếu\r\nxạ; các thông số quá trình và các điểm kiểm soát vận hành tới hạn; các nguồn\r\nbức xạ ion hoá được dùng.
\r\n\r\nKhuyến cáo tham khảo các tài liệu sau:
\r\n\r\na. TCVN 7247 : 2003 (CODEX STAN 106 – 1983)\r\nThực phẩm chiếu xạ – Yêu cầu chung.
\r\n\r\nb. TCVN 7250 : 2003 CAC/RCP 19 – 1979 (Rev 1 –\r\n1983) Qui phạm thực hành vận hành các thiết bị chiếu xạ để xử lý thực phẩm.
\r\n\r\nc. Hướng dẫn xây dựng qui định kỹ thuật để kiểm\r\nsoát thiết bị chiếu xạ thực phẩm.
\r\n\r\nBa tài liệu này đưa ra những yêu cầu và hướng\r\ndẫn đối với các thông số quá trình chiếu xạ, các thiết bị chiếu xạ và vận hành\r\nchúng.
\r\n\r\nTheo TCVN 7247 : 2003 (CODEX STAN 106 – 1983),\r\nbức xạ ion hoá dùng để chiếu xạ thành phần thức ăn gia cầm là:
\r\n\r\na. Bức xạ gamma phát ra từ các đồng vị 60Co\r\nhoặc 137Cs.
\r\n\r\nb. Tia X phát ra từ nguồn máy với mức năng\r\nlượng nhỏ hơn hoặc bằng 5 MeV.
\r\n\r\nc. Chùm điện tử phát ra từ nguồn máy với mức\r\nnăng lượng nhỏ hơn hoặc bằng 10 MeV.
\r\n\r\nCó thể lựa chọn một trong những nguồn này nhưng\r\nhạn chế của việc dùng chùm điện tử là do độ đâm xuyên của chúng kém nên cần\r\nphải chú ý. Máy có năng lượng thấp và chi phí thấp (1 MeV đến 2 MeV) có thể\r\ndùng cho thức ăn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi chảy theo dòng tự\r\ndo, thành lớp mỏng, còn máy có năng lượng cao (7 MeV đến 10 MeV) giá thành cao\r\ncó thể áp dụng cho các túi nông.
\r\n\r\nKhông thể phân biệt được sản phẩm đã chiếu xạ\r\nvới sản phẩm chưa chiếu xạ bằng mắt thường, vì thế điều quan trọng khi vận hành\r\nthiết bị chiếu xạ là cần có rào ngăn cơ học để phân biệt các sản phẩm đã chiếu\r\nxạ và các sản phẩm chưa chiếu xạ.
\r\n\r\nPhải ghi chép đầy đủ về hoạt động của thiết bị\r\nvà lưu giữ theo qui định.
\r\n\r\nCác thành phần thức ăn được chiếu xạ cần phải\r\nđược phân biệt bằng số lô hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác. Các biện pháp\r\nnhư vậy có thể là bằng chứng của xử lý chiếu xạ phù hợp với qui định hiện hành.
\r\n\r\nHiện sẵn có các chỉ thị làm đổi màu hoặc khi\r\ntiếp xúc với bức xạ ở liều qui định sự thay đổi dễ xác định được. Các loại chỉ\r\nthị này phổ biến trong công nghệ tiệt trùng bức xạ (dùng nhãn dính bằng giấy,\r\nhoặc vật liệu tương tự được dán vào mỗi đơn vị sản phẩm như hộp cactông) có thể\r\ngiúp cho người vận hành nhận biết được sản phẩm đã chiếu xạ. Tuy nhiên, phải cẩn\r\nthận khi sử dụng các chỉ thị này ở dải liều thấp áp dụng cho một số thành phần\r\nthức ăn, theo khuyến cáo của nhà sản xuất chúng.
\r\n\r\n3.4.2 Tổng liều (liều hấp thụ)
\r\n\r\n3.4.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThông số quan trọng nhất của quá trình chiếu xạ\r\nlà tổng năng lượng ion hoá hấp thụ bởi vật chất, được gọi là “liều hấp thụ”.\r\nĐơn vị liều hấp thụ là Gray (Gy). 1 Gy tương đương với năng lượng 1 Jun/1 kg.\r\nLiều hấp thụ phụ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn ban đầu (số lượng vi sinh vật),\r\nloại vi sinh vật và mục đích xử lý. Điều quan trọng là sản phẩm phải nhận được\r\nliều hấp thụ tối thiểu yêu cầu để đạt được hiệu ứng mong muốn và tỉ số đồng đều\r\ncủa liều được duy trì ở mức hợp lý. Điều này đòi hỏi phải thực hiện đo phân bố\r\nliều trong sản phẩm.
\r\n\r\nĐể kiểm soát quá trình chiếu xạ sao cho đạt được\r\nliều qui định, cần phải xem xét nhiều khía cạnh, trong đó quan trọng nhất là kỹ\r\nthuật đo liều. Cần tham khảo các tài liệu hướng dẫn đo liều. Có một số nguồn\r\nthông tin về đo liều được liệt kê trong phần tham khảo (Xem tiêu chuẩn IAEA\r\n1977, 1981, McLaughlin, et.al. 1989 và các tiêu chuẩn của ASTM).
\r\n\r\nCần áp dụng các qui trình đặc biệt để giữ các\r\nliều kế khi chiếu xạ thức ăn gia cầm để rời (ở máy có công suất cao) đối với\r\nchùm điện tử, để các liều kế đó không bị cuốn theo sản phẩm đã xử lý. Cũng\r\ntrong trường hợp này, cần chú ý chọn các liều kế để đảm bảo rằng sự dịch chuyển\r\ncủa chúng tương đồng với dòng chảy của vật liệu.
\r\n\r\n3.4.2.2 Liều để khử nhiễm các thành phần thức\r\năn gia cầm
\r\n\r\nCác thành phần thức ăn gia cầm có nguồn gốc từ\r\nđộng và thực vật nói chung thường bị nhiễm vi sinh vật (vi khuẩn và mốc)\r\nvà/hoặc côn trùng (xem 3.1). Số lượng vi sinh vật, loại vi sinh vật và côn\r\ntrùng là khác nhau đối với từng nguyên liệu cụ thể, xuất xứ, điều kiện khí hậu,\r\nthu hoạch, nghiền, xử lý, công nghệ bảo quản và vận chuyển được sử dụng, bao bì\r\nsử dụng, điều kiện môi trường nói chung và hoàn cảnh xử lý, bao gồm đặc tính và\r\ncác biện pháp kiểm soát chất lượng.
\r\n\r\nLiều cần thiết để ngừng sự phát triển tiếp theo\r\ncủa trứng côn trùng và ấu trùng trong thức ăn gia cầm sẽ nhỏ hơn 1 kGy.
\r\n\r\nLiều hấp thụ cần thiết để giảm lượng vi khuẩn\r\nvà nấm mốc được qui định bởi cơ quan có thẩm quyền, trong một số trường hợp\r\nđược qui định bởi những qui định thương mại quốc tế hoặc ngành công nghiệp chế\r\nbiến thức ăn và trong thiết bị chiếu xạ cụ thể cần kiểm tra lại số lượng vi\r\nsinh vật tối đa gặp phải trong các lô cụ thể.
\r\n\r\nKhử Salmonella và các vi khuẩn gây bệnh đường ruột\r\nkhác như loại Escherischia coli, Yersinia enterocolitica, Campylobacter và\r\nListeria monocytogenes trong các thành phần thức ăn chăn nuôi có thể đạt được ở\r\nmức liều hấp thụ tương đối thấp. Các vi sinh vật thuộc họ Enterobacteriaceae\r\nnói chung nhạy cảm với bức xạ và có thể khử được ở liều từ 4 kG đến 6 kGy.
\r\n\r\nSố lượng nấm mốc như Aspergillus, Penixilium,\r\nFusarium thường giảm đáng kể ở liều hấp thụ 5 kGy. Tuy vậy, các độc tố vi nấm\r\nsinh ra trước xử lý không bị ảnh hưởng nhiều bởi bức xạ.
\r\n\r\nThực tế, liều 3 kG đến 7 kGy ở điểm có suất\r\nliều cực tiểu trong sản phẩm là đủ để giảm số vi sinh vật tới mức chấp nhận\r\nđược mà không gây ra thay đổi hoá học đáng kể nào trong thức ăn.
\r\n\r\nKhi chiếu xạ sẽ tạo ra các gốc tự do làm phân\r\nhuỷ các lipit và hình thành các peroxit và các sản phẩm ôxy hoá khác giống như\r\nquá trình tự ôxy hoá trong các điều kiện hiếu khí. Tuy vậy, thức ăn cho vật\r\nnuôi được xử lý bằng bức xạ ion hoá có thể được chấp nhận vì chiếu xạ ở liều 6\r\nkGy chỉ tạo ra lượng nhỏ sản phẩm ôxy hoá chất béo trong thức ăn.
\r\n\r\nCần phải chú ý rằng, các liều hấp thụ hiệu quả\r\ncần thiết cho việc kiểm soát vi sinh vật lớn hơn liều kiểm soát côn trùng. Do\r\nvậy, chiếu xạ các thành phần thức ăn gia cầm để kiểm soát vi sinh vật sẽ diệt\r\nhoàn toàn côn trùng có mặt ở tất cả các giai đoạn phát triển của chúng.
\r\n\r\nCũng cần phải chú ý rằng, nếu thức ăn hoặc các\r\nthành phần thức ăn đã được khử nhiễm trước bằng nhiệt hoặc bằng phương pháp\r\nkhác (axít hữu cơ), bị tái nhiễm trong khi làm lạnh, xử lý và bảo quản (thường\r\nở mức thấp), thì liều chiếu xạ cần thiết để khử mầm bệnh tái nhiễm có thể rất\r\nthấp và cần được xác định theo số lượng vi sinh vật còn lại.
\r\n\r\n3.4.3 Điều kiện chiếu xạ
\r\n\r\nViệc chiếu xạ các sản phẩm trên có thể được\r\nthực hiện trong điều kiện bình thường.
\r\n\r\n3.5 Xử lý và bảo quản\r\nsau chiếu xạ
\r\n\r\nKhông có yêu cầu đặc biệt cho xử lý thức ăn gia\r\ncầm sau chiếu xạ, ngoại trừ việc sử dụng các thùng hoặc bao gói bảo vệ sự tái\r\nnhiễm.
\r\n\r\n3.6 Yêu cầu đối với sản\r\nphẩm cuối cùng
\r\n\r\nĐáp ứng các qui định về giới hạn tối đa đối với\r\nvi sinh vật trong thức ăn và các thành phần thức ăn gia cầm.
\r\n\r\n\r\n\r\nThức ăn hoặc các thành phần thức ăn gia cầm\r\nđược chiếu xạ cần được chỉ rõ trong tài liệu “đã được chiếu xạ” hoặc “đã được\r\nxử lý bằng bức xạ ion hoá” và mục đích chiếu xạ, chẳng hạn tẩy uế hoặc khử nhiễm.\r\nDo đó, thông tin về thức ăn hoặc các thành phần thức ăn gia cầm đã chiếu xạ\r\nkhông chỉ để nhận biết đã được chiếu xạ mà còn thông tin cho người mua biết mục\r\nđích và ích lợi của chiếu xạ.
\r\n\r\n3.8 Chất lượng của\r\nthành phần thức ăn gia cầm đã chiếu xạ
\r\n\r\nChiếu xạ như qui định trong 3.4 của qui phạm\r\nnày không được làm biến đổi chất lượng của các thành phần đa lượng và vi lượng\r\ncủa thức ăn qua việc kiểm tra các chuẩn cứ thông thường, như khả năng tiêu hoá,\r\nmức năng lượng chuyển hoá và sự chuyển hoá các axít amin.
\r\n\r\nTuy vậy, trong số các chất vi lượng, một số\r\nvitamin rất nhạy cảm với chiếu xạ, phụ thuộc vào thành phần của thức ăn. Để\r\ntránh suy giảm hàm lượng vitamin nhất định do chiếu xạ, các vitamin này cần được\r\nbổ sung với lượng vượt quá qui định vào thức ăn trước khi khử nhiễm bằng chiếu\r\nxạ hoặc khi có thể, nên bổ sung vào sau chiếu xạ; lượng vượt quá này cần được\r\ntính toán theo kết quả thử nghiệm đối với mỗi trường hợp cụ thể.
\r\n\r\nNói chung, việc bảo quản thức ăn gia cầm bằng\r\nphương pháp chiếu xạ không làm giảm chất lượng so với thức ăn gia cầm không\r\nchiếu xạ. Về chất lượng, chiếu xạ rất hiệu quả và hoàn toàn an toàn để khử\r\nnhiễm các thành phần thức ăn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
• Adler, J.H., Eisenberg, E., Lapidot, M., &\r\nTsir, D. Treatment of animal feed with ionizing radiation. II. Effect of gamma radicidation\r\non the biological value of poultry feed. In: Food Preservation by Irradiation,\r\nProc. Symp. Wageningen, 21-25 Nov. 1977, IAEA, Vienna, Vol. II. p. 243, 1978.
\r\n\r\n• Begum, A., Rashid, H., Siddiqui, A.K., Choudry,\r\nN. Decontamination of poultry feeds by irradiation, Nucl. Sci. Appl. (Dhaka),\r\n1(1), 36-39, 1989.
\r\n\r\n• Borsa, J., Farag, M.D., Guenter, B. Radiation\r\npasteurization of poultry feed, Proc. of Inter- American Meeting on Harmonization\r\nof Regulations Related to Trade in Irradiated Foods, Orlando, Florida, 27\r\nNovember to 1 December 1989, IAEA -TECDOC-642, p. 53-61, 1992.
\r\n\r\n• Campbell, G.L., Classen, H.L., Ballance, G.M.\r\nGamma irradiation treatment of cereal grains for chick diets, J. Nutr. 116(4),\r\n560 - 9, 1986.
\r\n\r\n• Cleland, M.R. & Pageau, G.M. Electron versus\r\nGamma Rays - Alternative Sources for Irradiation Processes. In: Food Irradiation\r\nProcessing, Proc. Int. Symp. on Food Irradiation Processing, IAEA/FAO,\r\nWashington, D.C., 4-8 March 1985, Vienna, 1985.
\r\n\r\n• Conning, D.M. Evaluation of irradiation of\r\nanimal feeding stuffs. In: Elias, P.S. and Cohen, A.J.
\r\n\r\n(Eds.) Recent Advances in Food Irradiation.\r\nElsevier Biomedical Press, p. 247-283, 1983.
\r\n\r\n• Cox, C., Nikolaiczuk & Idziak, E.S. Poultry\r\nfeed irradiation, 2. Long and short term poultry feeding trials with irradiated\r\npoultry feed, Poultry Sci. 53, p. 619 - 624, 1974.
\r\n\r\n• Cox, N.A. & Bailey, J.S. Pathogens\r\nassociated with processed poultry. In: The microbiology of poultry meat\r\nproducts, Academic Press, p. 299-316, 1987.
\r\n\r\n• Eisenberg, E. & Lapidot, M. Treatment of animal\r\nfeed with ionizing radiation. V. Petition and clearances for radicidized poultry\r\nfeed. In: Food Preservation by Irradiation, Proc. Symp. Wageningen, 21-25 Nov.\r\n1977, IAEA, Vienna, Vol. II, p. 255, 1978.
\r\n\r\n• Ehlermann, D.A.E., Schubert, H., Wolf, W. Radiation\r\nprocessing of non-cohesive particulate foods in bulk material, in: Progress in\r\nFood Preservation Processes, Vol. 2, 104 -111, CERIA, Brussels, Belgium, 1988.
\r\n\r\n• El-Far, F., Hegazy, S., Aziz, N.H. Inhibition\r\nby gamma irradiation and anti microbial food additives of aflatoxin B1\r\nproduction by Aspergillus flavus in poultry diet, Nahrung 36(2), 143 - 9, 1992.
\r\n\r\n• El-Fouly, M.Z., Hilali, E.A., Abed El Hakein,\r\nN.F., Farag, M. & Diaa, H. Efficiency of Gamma
\r\n\r\nIrradiation on the Microbial Load and Pathogenic\r\nOrganisms Contaminating Poultry Feed, Egypt. Soc. Appl. Microbiol. I., Part V.,\r\np. 30, 1986.
\r\n\r\n• FAO/IAEA/WHO Code of Good Irradiation Practice\r\nfor Insect Disinfestation of Cereal Grains, ICGFI Document no. 3, Vienna, 1991.
\r\n\r\n• Glushonok, T.G., Gorbachev, V.M., Pavlov,\r\nA.V., Petraev, E.P. Effect of irradiation on the stability of fat soluble\r\nvitamins in mixed feed concentrates, Vestri Akad. Nauk BSSR, no. 4, 105-8,\r\n1989.
\r\n\r\n• Hanis, T., Pospisil, M., Klir, P., Bondy, R.,\r\nMnukova, J. Effect of irradiation and storage time on the content of thiamine,\r\nriboflavin and vitamin A in feeds, based on cereals. Z. Versuchstierkd., 27(3-4),\r\n169 - 73, 1985.
\r\n\r\n• Hilali, E.A., El - Hakeim, N.F., Yousri,\r\nR.M., Roushdy, H., Diaa El-Din, M., Farag, H. Studies on chicks fed irradiated\r\nanimal protein by - products. II. Biochemical Studies, Isotopenpraxis 27(3), 114\r\n- 17, 1991.
\r\n\r\n• IAEA Manual on Food Irradiation Dosimetry,\r\nTech. Rep. Ser. no. 178, Vienna, 1977.
\r\n\r\n• IAEA High Dose Measurements in Industrial Radiation\r\nProcessing, Tech. Rep. Ser. no. 205, Vienna, 1981.
\r\n\r\n• Ito, H. & Izuka, H. Present Status of Radiation\r\nTreatment of Animal Feed in Japan, Proc. IAEA/FAO, 1977, "Decontamination\r\nof Animal Feed by Irradiation", IAEA, Vienna, p. 15, 1979.
\r\n\r\n• Ito, H., Kuhne, T., Takehisa, M. Iizuka, H.\r\nDistribution of micro-organisms in animal feeds and their disinfection by\r\nradiation. Radiation Phys. Chem. 18(3 - 4), 569 - 74, 1981.
\r\n\r\n• Klinger, I., Lapidot, M. & Ross, I. Feed\r\nradicidation in Israel - an update, Proc. Int. Symp. Food Irradiation\r\nProcessing, Washington, D.C., 4 - 8 March 1985, IAEA, Vienna, p. 117, 1985.
\r\n\r\n• Klinger, I. & Lapidot, M. Irradiation of Poultry\r\nMeat and its Products, IAEA -TECDOC - 688, Vienna, 1993.
\r\n\r\n• Koehler, B. Epidemiology of salmonella\r\ninfection of animals and alternative countermeasures in
\r\n\r\nAll German Meeting on Food Irradiation - Status,\r\nActivities, Identification. Huebner, G., et al, (Eds). Soz. Ep. Hefte no. 7,\r\n153 - 6, 1991.
\r\n\r\n• Kuhne, T., Ito, H., Takehisa, M., Iizuka, H.\r\nRadiosensitivity of Aspergilus versicolor isolated from animal feeds and destruction\r\nof sterigmatocystin by gamma irradiation. Agric. Biol. Chem., 47(5), 1065 - 9,\r\n1983.
\r\n\r\n• Lamming E. (Chairman) The report of the\r\nExpert Group on Animal Feeding Stuffs to the Minister of Agriculture, Fisheries\r\nand Food; the Secretary of State for Health and the Secretaries of State for\r\nWales, Scotland and Northern Ireland, London HMSO, 1992.
\r\n\r\n• Lapidot, M. & Padova, R. Treatment of\r\nanimal feed with ionizing radiation. VI Technological and economic feasibility\r\nof poultry feed radicidation. Food Preservation by Irradiation, Proc. Symp.,\r\nWageningen, 1977, IAEA, Vienna, Vol. II, p. 185, 1978.
\r\n\r\n• Lapidot, M. Radicidation and radappertization\r\nof animal feed in Israel 1968 - 77. Proc. IAEA/FAO Panel, 1977, Decontamination\r\nof Animal Feed by Irradiation, IAEA, Vienna, p. 43, 1979.
\r\n\r\n• Ley, F.J., Belbe, J., Coats, M.E. & Paterson,\r\nJ.S. Sterilization of animal diets using gamma radiation, Lab. Anim. 3, p.\r\n221-254, 1969.
\r\n\r\n• Lorenz, K. Irradiation of cereal grains and\r\ngrain products, CRC Critical Rev. Food Sci. Nutr. 6, p. 317-382, 1975.
\r\n\r\n• McLaughlin, W.L., Boyd, A.W., Chadwick, K.H.,\r\nMcDonald, J.C., & Miller, A. Dosimetry of Radiation Processing, Taylor\r\n& Francis, London, New York, Philadelphia, 1989.
\r\n\r\n• Mossel, D.A.A., van Schothorst, M. &\r\nKampelmacher, E.H. Prospect of Salmonella radicidation of some food and feed with\r\nparticular reference to the estimation of the dose required. Proc. Panel\r\nIAEA/FAO, 1967: Elimination of Harmful Organisms from Food and Feed by\r\nIrradiation, IAEA, Vienna, p. 43, 1968.
\r\n\r\n• Mossel, D.A.A. Rationale for use of ionizing radiation\r\nin the elimination of enteropathogenic bacteria from feed. IAEA/FAO Panel, 1977:\r\nDecontamination of Animal Feed by Irradiation, IAEA, Vienna, p. 3, 1979.
\r\n\r\n• Odamtten, G.T., Appiah, V., Langerak, D.I.\r\nPreliminary studies on the effect of the combination treatment of heat and\r\ngamma irradiation on the keeping quality of animal feed and cotton seeds. IFFIT\r\nrept. no. 16, November 1980, Wageningen, Netherlands.
\r\n\r\n• Padova, R., Ross, I., Pasteur, R., Bartov, I.,\r\nMensherov, M. Efficacy of gamma irradiation in preventing moldiness and\r\npreserving the nutritional value of corn for broiler chicks. Poultry Sci, 70(4),\r\n823-9, 1991.
\r\n\r\n• Toulova, M., Pisarikova, B., Herzig, I.,\r\nHampl, J. Effect of ionizing radiation on the stability of the Vitamin A and E\r\nin feed additives, Biol. Chem. Zivocisne Vyroby - Vet (Prague), 21(2), 135 -\r\n41, 1985.
\r\n\r\n• WHO, 1983, Guidelines on prevention and\r\ncontrol of Salmonellosis, WHO/CDS/VPH/83.42.
\r\n\r\n• WHO, 1989a, 42nd World Health Assembly, WHA\r\n42.40 Agenda Item 18.2, May 19, 1989.
\r\n\r\n• WHO, 1989b, Report of WHO Consultation on\r\nEpidemiological Emergency in Poultry and Egg Salmonellosis, WHO/CDS/VPH/89.82.
\r\n\r\n• WHO, 1990, Report of WHO Consultation on Salmonellosis\r\nControl in Agriculture, WHO/CDS/VPH/90.94.
\r\n\r\n• WHO, 1991, Report of the Mission on behalf of\r\nthe World Health Organization to the Netherlands and the United Kingdom for the\r\npurpose of looking into the possibility of irradiation of feeds. N. Skovgaard,\r\nWHO/Zoonoses/ 91.168.
\r\n\r\n• WHO, 1992, Report of WHO Consultation on National\r\nand Local Schemes of Salmonella Control in Poultry, WHO/CDS/VPH/92.110.
\r\n\r\n• Yousri, R.M., Farag, H., Diaa El-Din, M., Hilali,\r\nE.A., El Hakeim, N.F. Studies on chicken fed irradiated animal protein by -\r\nproducts. I. Biological Studies. Isotopenpraxis 27(3), 108 - 11, 1991.
\r\n\r\nPUBLICATIONS ARISING FROM THE WORK OF ICGFI\r\nICGFI Documents
\r\n\r\n• Guidelines for Preparing Regulations for the Control\r\nof Food Irradiation Facilities (ICGFI Document no. 1). IAEA, Vienna, 1991.
\r\n\r\n• International Inventory of Authorized Food\r\nIrradiation Facilities (ICGFI Document no. 2). IAEA, Vienna, 1993.
\r\n\r\n• TCVN 7509 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để diệt côn trùng trong các loại hạt ngũ cốc
\r\n\r\n[Code of Good Irradiation Practice for Insect\r\nDisinfestation of Cereal Grains (ICGFI Document No. 3)].
\r\n\r\n• TCVN 7413 : 2004 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt đối với thịt gia súc và thịt gia cầm đóng gói sẵn (để kiểm soát mầm biệnh\r\nvà/hoặc kéo dài thời gian bảo quản) [Code of Good Irradiation Practice for Prepackaged\r\nMeat and Poultry (to control pathogens and/or extend shelf-life) (ICGFI Document\r\nno. 4)].
\r\n\r\n• TCVN 7415 : 2004 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để kiểm soát các vi khuẩn gây bệnh và các
\r\n\r\nvi khuẩn khác trong gia vị, thoả mộc vf các\r\nloại rau thơm. [Code of Good Irradiation Practice for the Control of Pathogens\r\nand other Microflora in Spices, Herbs and other Vegetable Seasonings (ICGFI\r\nDocument no. 5)].
\r\n\r\n• TCVN 7510 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để kéo dài thời gian bảo quản của chuối, xoài và đu đủ [Code of Good\r\nIrradiation Practice for Shelf-life Extension of Bananas, Mangoes and Papayas\r\n(ICGFI Document No. 6)].
\r\n\r\n• TCVN 7511 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để diệt côn trùng trong các loại quả tươi [Code of Good Irradiation Practice\r\nfor Insect Disinfestation of Fresh Fruits (as a quarantine treatment) (ICGFI\r\nDocument No. 7)].
\r\n\r\n• TCVN 7512 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để ức chế sự nảy mầm của củ và thân củ [Code of Good Irradiation Practice\r\nfor Sprout Inhibition of Bulb and Tuber Crops (ICGFI Document No. 8)].
\r\n\r\n• TCVN 7416 : 2004 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để diệt côn trùng trong cá khô và cá khô ướp muối [Code of Good Irradiation\r\nPractice for Insect Disinfestation of Dried Fish and Salted and Dried Fish\r\n(ICGFI Document no. 9)].
\r\n\r\n• TCVN 7414 : 2004 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để kiểm soát vi khuẩn trong cá, đùi ếch và tôm. [Code of Good Irradiation Practice\r\nfor the Control of Microflora in Fish, Frog Legs and Shrimps (ICGFI Document\r\nno. 10)].
\r\n\r\n• Irradiation as a Quarantine Treatment of\r\nFresh Fruits and Vegetables - Report of a Task Force (Bethesda, Maryland, January\r\n1991) (ICGFI Document no. 13). IAEA, Vienna, 1991.
\r\n\r\n• Training Manual on Operation of Food\r\nIrradiation Facilities, First Edition (ICGFI Document no. 14). IAEA, Vienna,\r\n1992.
\r\n\r\n• Guidelines for the Authorization of Food Irradiation\r\nGenerally or by Classes of Food (ICGFI Document no. 15). IAEA, Vienna, 1994.
\r\n\r\n• Training Manual on Food Irradiation for Food\r\nControl Officials (ICGFI Document no. 16). IAEA, Vienna, 1996.
\r\n\r\n• Irradiation as a Quarantine Treatment of\r\nFresh Fruits and Vegetables (Washington, D.C., March 1994) (ICGFI Document no.\r\n17). IAEA, Vienna, 1994.
\r\n\r\n• Food Irradiation and Consumers (ICGFI\r\nDocument no. 18). IAEA, Vienna, 1994.
\r\n\r\n• TCVN 7513 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để kiểm soát vi sinh vật trong thức ăn gia cầm [Code of Good Irradiation\r\nPractice for the Control of Pathogenic Microorganisms in Poultry Feed (ICGFI\r\nDocument no. 19)].
\r\n\r\n• TCVN 7514 : 2005 Qui phạm thực hành chiếu xạ\r\ntốt để diệt côn trùng trong quả khô và các loại hạt khô [Code of Good\r\nIrradiation Practice for Insect Disinfestation of Dried Fruits and Tree Nuts (ICGFI\r\nDocument no. 20)].
\r\n\r\n• Control of Irradiated Food in Trade – a compilation\r\nof principles and international recommendations for regulatory control measures\r\n(ICGFI Document no. 21). IAEA, Vienna, 1995.
\r\n\r\n• ASEAN/ICGFI Seminar on Food Irradiation,\r\nJakarta, 12 - 16 June 1995, Vienna, 1995. (ICGFI Document no. 22). IAEA,\r\nVienna, 1995.
\r\n\r\n• Workshop on the Implications of GATT Agreements\r\non Trade in Irradiated Food, Marseille, France, 13 - 15 November 1995. (ICGFI\r\nDocument no. 23). IAEA, Vienna, 1996.
\r\n\r\n• ASEAN/ICGFI Seminar on Food Irradiation for Food\r\nIndustry and Trade, Bangkok, Thailand, 1-4 April 1997. (ICGFI Document no. 24).\r\nIAEA, Vienna, 1997.
\r\n\r\n• Taller sobre Armonizaciún de Regulaciones en\r\nIrradiaciún de Alimentos en Amộrica Latina y el
\r\n\r\nCaribe, Lima, Peru, 21 - 25 April 1997.\r\n(Documento GCIIA No. 25) IAEA, Vienna, 1997. Publications Relating to Food\r\nIrradiation Issued under the Auspices of ICGFI
\r\n\r\n• Trade Promotion of Irradiated Food\r\n(IAEA-TECDOC-391). IAEA, Vienna, 1986.
\r\n\r\n• Regulations in the Field of Food Irradiation\r\n(IAEA-TECDOC-585) (replaces IAEA -TECDOC - 422). IAEA, Vienna, 1991.
\r\n\r\n• Update of Regulations in the Field of Food Irradiation\r\n(supplement to IAEA -TECDOC - 585, November 1995, Vienna).
\r\n\r\n• Task Force on the Use of Irradiation to\r\nEnsure Hygienic Quality of Food. Report of the Task Force Meeting on the Use of\r\nIrradiation to Ensure Hygienic Quality of Food, held in Vienna, 14 -18 July\r\n1986. (WHO/EHE/FOS/87.2). WHO, Geneva, 1987.
\r\n\r\n• Guidelines for Acceptance of Food Irradiation.\r\nReport of a Task Force Meeting on Marketing/Public Relations of Food\r\nIrradiation held in Ottawa, Canada, 15-19 September 1986.
\r\n\r\n(IAEA -TECDOC - 432). IAEA, Vienna, 1987.
\r\n\r\n• Safety Factors Influencing the Acceptance of\r\nFood Irradiation Technology. Report of the Task Force Meeting on Public Information\r\nof Food Irradiation, held in Cadarache, France, 18 – 21 April 1988 (IAEA\r\n-TECDOC - 490). IAEA, Vienna, 1989.
\r\n\r\n• Harmonization of Regulations on Food Irradiation\r\nin the Americas. Proceedings of an Inter-American Meeting held in Orlando, Florida,\r\nUSA, 27 November to 1 December 1989 (IAEA- TECDOC-642). IAEA, Vienna, 1992.
\r\n\r\n• Consultation on Microbiological Criteria for Foods\r\nto be Further Processed including by Irradiation. Report of the Task Force Meeting,\r\nheld in Geneva, 29 May to 2 June 1989 (WHO/EHE/FOS/89.5). WHO, Geneva, 1989.
\r\n\r\n• Irradiation of Poultry Meat and its Products -\r\nA Compilation of Technical Data for its Authorization and Control\r\n(IAEA-TECDOC-688). IAEA, Vienna, 1993.
\r\n\r\n• Irradiation of Spices and other Vegetable\r\nSeasonings - A Compilation of Technical Data for its Authorization and Control\r\n(IAEA - TECDOC-639). IAEA, Vienna, 1992.
\r\n\r\n• Irradiation of Strawberries - A Compilation\r\nof Technical Data for its Authorization and Control (IAEA-TECDOC-779). IAEA,\r\nVienna, 1994.
\r\n\r\n• Facts about Food Irradiation (a set of 14\r\n"Fact Sheets" covering all aspects of food irradiation issued as\r\npublic information). IAEA, Vienna, 1991. ICGFI Fact Series 1 - 14).
\r\n\r\n• Review of Data on High Dose (10-70 kGy) Irradiation\r\nof Food, Report of a Consultation held in Karlsruhe, Germany, 29 August to 2\r\nSeptember 1994. (WHO/FNU/FOS/95.10). WHO, Geneva 1995.
\r\n\r\n• ICGFI Brochure on Food Irradiation and the\r\nFood Industry - "Catch the Wave" (1996).
\r\n\r\n• Irradiation of "Red" Meat - a Compilation\r\nof Technical Data for its Authorization and Control (IAEA-TECDOC-902). IAEA,\r\nVienna, 1996.
\r\n\r\n• Irradiation of Bulbs and Tuber Crops - a\r\nCompilation of Technical Data for its Authorization and Control\r\n(IAEA-TECDOC-937). IAEA, Vienna, 1997.
\r\n\r\n• Irradiation of Seafoods and Froglegs - a\r\nCompilation of Technical Data for its Authorization and Control (IAEA-TECDOC) (in preparation).
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7513:2005 (ICGFI No 19, có sửa đổi) về quy phạm thực hành chiếu xạ tốt để kiểm soát vi sinh vật gây bệnh trong thức ăn gia cầm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7513:2005 (ICGFI No 19, có sửa đổi) về quy phạm thực hành chiếu xạ tốt để kiểm soát vi sinh vật gây bệnh trong thức ăn gia cầm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7513:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |