TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TRÌNH MỔ KHẢO SÁT PHẨM CHẤT THỊT LỢN NUÔI BÉO\r\n
\r\nThe regulation of slaughter for\r\nestimating a carcass of pig
1. Khái niệm và\r\ntổ chức mổ khảo sát
\r\n\r\n1.1. Mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn\r\nnuôi béo là đem mổ theo một quy trình nhất định những con lợn đã kết thúc kiểm\r\ntra nuôi béo trong các đợt đánh giá lợn đực giống qua đời sau và lớn đã kết\r\nthúc kiểm tra nuôi béo của các công thức lai kinh tế để xem xét phẩm chất thịt\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n1.2. Khi tiến hành mổ khảo sát phải\r\ncó từ 1 đến 2 cán bộ kỹ thuật đã nắm vững, phương pháp mổ khảo sát và từ 3 đến\r\n5 người giúp việc. Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ mổ xẻ, cân đo, ghi chép trước\r\nkhi mổ khảo sát.
\r\n\r\n1.3. Thời gian mổ khảo sát 1 lợn\r\nkhông được quá hai giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Trước khi mổ khảo sát phải để\r\nlợn nhịn đói 24 giờ, sau đó cân khối lượng sống trước khi mổ khảo sát.
\r\n\r\n2.2. Chọc tiết, cạo lông, mổ một\r\nđường ở giữa dọc theo thân từ cổ qua ngực, bụng tới hậu môn. Lấy hết nội tạng\r\nra, chỉ để lại hai lá mỡ bụng. Cân khối lượng thịt móc hàm. Tính tỷ lệ thịt móc\r\nhàm (TLTMH)
\r\n\r\n\r\n TLTMH\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng thịt móc hàm (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng sống trước khi mổ (kg) \r\n | \r\n
2.3. Cắt đầu theo hướng vuông góc\r\nvới trục dài thân (xem hình vẽ) đi qua điểm giữa xương chẩm và đốt sống cổ thứ\r\nnhất (đường cắt A). Cắt 4 chân ở giữa khuỷu đối với chân trước (đường cắt B) và\r\ngiữa khoeo đối với chân sau (đường cắt C). Cân khối lượng thịt xẻ, cân đầu, 4\r\nchân. Tính tỷ lệ thịt xẻ (X1).
\r\n\r\n\r\n X1\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng sống trước khi mổ (kg) \r\n | \r\n
2.4. Bóc mỡ bụng, cắt thân thịt xẻ\r\nlàm hai phần bằng nhau dọc theo giữa sống lưng. Lấy 1/2 thân thịt bên trái\r\n(không có đuôi) để tiếp tục khảo sát.
\r\n\r\n2.5. Đo các chỉ tiêu:
\r\n\r\n- Dài thân thịt: Chiều dài từ điểm\r\ntrước đốt xương sống cổ đầu tiên đến điểm trước đầu xương lưng.
\r\n\r\n- Đo độ dày mỡ ở 3 điểm
\r\n\r\n+ Cổ: Đo ở điểm trên đốt xương sống\r\ncổ cuối cùng
\r\n\r\n+ Lưng: Đo ở điểm trên đốt xương\r\nsống lưng cuối cùng
\r\n\r\n+ Thân: Đo ở điểm trên đốt xương\r\nsống thân cuối cùng
\r\n\r\n- Diện tích cơ thăn: Đo ở điểm giữa\r\nđốt sống lưng cuối cùng và trước cuối cùng.
\r\n\r\n2.6. Cắt 1/2 thân thịt xẻ thành 4\r\nphần theo các đường cắt sau:
\r\n\r\n- Đường cắt D: Đường cắt theo hướng\r\nvuông góc với trục dài thân đi qua điểm giữa của đốt sống hông cuối cùng và đốt\r\nxương khum đầu tiên. (chỉ cắt phần bụng).
\r\n\r\n- Đường cắt E: Đường cắt cùng hướng\r\nvới xương khum đi qua giao điểm của hai đường D, F và điểm giữa của điểm nối\r\nđiểm trước đốt xương khum đầu tiên và điểm trước đốt xương hông.
\r\n\r\n- Đường cắt F: Đường cắt cùng hướng\r\nvới trục dài thân cách mép dưới xương sống cổ và mép dưới cơ thăn chuột 2 cm.
\r\n\r\n- Đường cắt G: Đường cắt theo hướng\r\nvuông góc trục dài thân đi qua điểm giữa của đốt xương sống lưng 4 – 5.
\r\n\r\n- Đường cắt H: Đường cắt theo hướng\r\nvuông góc với trục dài thân đi qua điểm giữa đốt xương sống lưng 5 – 6.
\r\n\r\n2.7. Lọc mỡ và da bao quanh các\r\nphần thịt xẻ, tránh cắt vào phần thịt nạc và tránh để lại mỡ trên phần thịt nạc.
\r\n\r\nCân khối lượng mỡ da của các phần\r\nthịt xẻ và mỡ bụng (cân chung).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các\r\nđường cắt chân thịt xẻ để khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo
\r\n\r\nTính tỷ lệ mỡ và da (X2):\r\n
\r\n\r\n\r\n X2\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x (khối lượng mỡ và da + mỡ bụng) (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
2.8. Cân các phần thịt nạc và xương\r\ncủa 1/2 thân thịt xẻ
\r\n\r\n- Cổ, vai: Phần thịt giới hạn bởi\r\ncác đường cắt A, F, G.
\r\n\r\n- Lưng, hông: Phần thịt giới hạn\r\nbởi các đường cắt E, F, G.
\r\n\r\n- Đùi sau: Phần thịt giới hạn bởi\r\ncác đường cắt C, D, E.
\r\n\r\n- Ngực, đùi trước: Phần thịt giới\r\nhạn bởi các đường cắt A, B, F, H.
\r\n\r\n- Bụng: Phần thịt giới hạn bởi các\r\nđường cắt D, F, H.
\r\n\r\nTính tỷ lệ các phần thịt nạc và\r\nxương:
\r\n\r\n+ Tỷ lệ thịt lưng, hông (X3):
\r\n\r\n\r\n X3\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x khối lượng thịt lưng, hông (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
+ Tỷ lệ thịt đùi sau (X4):
\r\n\r\n\r\n X4\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x khối lượng thịt đùi sau (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
+ Tỷ lệ thịt cổ, vai (X5):
\r\n\r\n\r\n X5\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x khối lượng thịt cổ, vai (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
+ Tỷ lệ thịt ngực, đùi trước (X6):
\r\n\r\n\r\n X6\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x khối lượng thịt ngực, đùi trước (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
+ Tỷ lệ thịt bụng (X7):
\r\n\r\n\r\n X7\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n 2\r\n x khối lượng thịt bụng (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Khối\r\n lượng thịt xẻ (kg) \r\n | \r\n
3. Đánh giá\r\nphân loại phẩm chất thịt xẻ
\r\n\r\nSau khi mổ khảo sát phẩm chất thịt\r\nxẻ của lợn được đánh giá theo: Tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ mỡ, da, tỷ lệ các phần thịt\r\nnạc và xương. Lợn có tỷ lệ thịt xẻ cao, tỷ lệ mỡ và da, tỷ lệ các phần thịt nạc\r\nvà xương lớn ít được đánh giá cao hơn lợn có tỷ lệ thịt xẻ thấp, tỷ lệ thịt nạc\r\nvà xương nhỏ và tỷ lệ mỡ và da nhiều. Trong các phần thịt nạc và xương thì giá\r\ntrị của chúng được xếp hạng theo thứ tự sau:
\r\n\r\n- Lưng hông;
\r\n\r\n- Đùi sau;
\r\n\r\n- Cổ, vai;
\r\n\r\n- Ngực, đùi trước;
\r\n\r\n- Bụng.
\r\n\r\nĐối với các giống lợn đã xác định\r\nđược chỉ số chọn lọc (I) thì phân loại theo chỉ số chọn lọc:
\r\n\r\nI = A + b1(X1\r\n- ) + b2(X2\r\n- ) + b3(X3\r\n- ) + b4(X4\r\n- ) + b5(X5\r\n- )+ b6(X6\r\n- ) + b7(X7\r\n- )
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nA – hằng số
\r\n\r\nX1 – tỷ lệ thịt xẻ của\r\nlợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX2 – tỷ lệ mỡ, da của\r\nlợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX3 – tỷ lệ thịt lưng,\r\nhông của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX4 – tỷ lệ thịt đùi sau\r\ncủa lợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX5 – tỷ lệ thịt cổ, vai\r\ncủa lợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX6 – tỷ lệ thịt ngực,\r\nđùi trước của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\nX7 – tỷ lệ thịt bụng của\r\nlợn kiểm tra nuôi béo (%)
\r\n\r\n, , , , , , - bình quân các giá trị tương ứng\r\ncủa các lợn được kiểm tra nuôi béo (%).
\r\n\r\nb1, b2, b3,\r\nb4, b5, b6, b7 – các hệ số ứng với\r\ncác tính trạng của chỉ số chọn lọc;
\r\n\r\nĐối với các giống lợn chưa xây dựng\r\nđược chỉ số chọn lọc thì phân loại phẩm chất thịt bằng cách xếp thứ hạng của\r\ntừng tình trạng, sau đó phân loại tổng hợp bằng cách tính số trung bình thứ\r\nhạng của các tình trạng đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU GHI CHÉP KẾT QUẢ MỔ KHẢO SÁT
\r\n\r\n\r\n Số\r\n hiệu lợn mổ khảo sát \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng (kg) \r\n | \r\n \r\n Dài\r\n thân thịt (cm) \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày mỡ (mm) \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước cơ thăn (cm) \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng các phần thịt (kg) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Sống \r\n | \r\n \r\n Móc\r\n hàm \r\n | \r\n \r\n Thịt\r\n xẻ \r\n | \r\n \r\n Cổ \r\n | \r\n \r\n Lưng \r\n | \r\n \r\n thân \r\n | \r\n \r\n Dài\r\n (D) \r\n | \r\n \r\n Rộng\r\n (R) \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n x D x R \r\n | \r\n \r\n Thịt\r\n mỡ và da \r\n | \r\n \r\n Cổ\r\n vai \r\n | \r\n \r\n Lưng\r\n hông \r\n | \r\n \r\n Hông,\r\n đùi sau \r\n | \r\n \r\n Ngực,\r\n đùi trước \r\n | \r\n \r\n Bụng \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3899:1984, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3899:1984, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3899:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3899:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3899:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, TCVN3899:1984
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3899:1984 về lợn giống – quy trình mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3899:1984 về lợn giống – quy trình mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Số hiệu | TCVN3899:1984 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1984-05-22 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |