TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQUÁ TRÌNH KIỂM TRA CÁ THỂ LỢN CÁI HẬU BỊ
\r\nThe regulation of individual control\r\nfor young sow
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm\r\ntra cá thể lợn cái hậu bị giống nội và ngoại thuần chủng trong các cơ sở giống\r\nlợn của Nhà nước.
\r\n\r\n1. Khái niệm và\r\ntổ chức kiểm tra
\r\n\r\n1.1. Kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị\r\nlà chọn lợn cái hậu bị tốt, nuôi theo một chế độ quy định, theo dõi một số chỉ tiêu\r\nquan trọng sau đó phân loại về năng suất để sử dụng.
\r\n\r\n1.2. Tổ chức kiểm tra cá thể lợn cái\r\nhậu bị ngay tại cơ sở giống.
\r\n\r\nCơ sở tiến hành kiểm tra cá thể lợn\r\ncái hậu bị phải được chuẩn bị đầy đủ về thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật nuôi dưỡng\r\nvà điều kiện theo dõi và ghi chép. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy\r\ntrình kỹ thuật chăn nuôi đã được quy định.
\r\n\r\n1.3. Tất cả các cơ sở giống của Nhà\r\nnước nên tổ chức kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị để chọn lọc lợn giống thay thế cho\r\ncơ sở mình và bán giống ra ngoài.
\r\n\r\n2. Đối tượng và\r\nthời gian kiểm tra
\r\n\r\n2.1. Lợn cái hậu bị kiểm tra cá thể\r\nphải có lý lịch rõ ràng có bố mẹ đạt từ cấp I trở lên, khỏe mạnh, không có bệnh\r\ntật, lúc cai sữa đạt từ cấp I trở lên (xếp cấp theo TCVN 1280–81).
\r\n\r\n2.2. Số lượng lợn cái hậu bị kiểm tra\r\ncá thể của một đợt phải có từ 10 con trở lên.
\r\n\r\n2.3. Kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị\r\nđược tiến hành theo phương pháp thời gian:
\r\n\r\n- Lợn nội từ lúc tròn 90 ngày tuổi đến\r\nlúc trên 240 ngày tuổi.
\r\n\r\n- Lợn ngoại từ lúc tròn 90 ngày tuổi\r\nđến lúc tròn 300 ngày tuổi.
\r\n\r\nNgay sau khi cai sữa phải chọn những\r\nlợn cái đạt tiêu chuẩn ghi ở điều 2.1 đưa vào chuồng nuôi kiểm tra để nuôi\r\nchuẩn bị. Trong thời gian nuôi chuẩn bị lợn đã được nuôi theo quy trình kiểm\r\ntra.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Chuồng nuôi kiểm tra:
\r\n\r\nLợn cái hậu bị kiểm tra cá thể có thể\r\nnuôi từ 8 con đến 10 con trong một ô chuồng với diện tích cho một con:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Lợn nội \r\n | \r\n \r\n Lợn ngoại \r\n | \r\n
\r\n Chuồng \r\n | \r\n \r\n 0,8m2 \r\n | \r\n \r\n 1,0m2 \r\n | \r\n
\r\n Sân chơi \r\n | \r\n \r\n 0,8m2 \r\n | \r\n \r\n 1,0m2 \r\n | \r\n
Trong chuồng phải có máng ăn riêng và\r\nmáng nước uống riêng.
\r\n\r\n3.2. Thức ăn và chế độ cho\r\năn:
\r\n\r\n3.2.1. Lợn cái hậu bị kiểm tra cá thể\r\nđược ăn mỗi ngày hai bữa thức ăn tinh và hai bữa thức ăn thô xanh (thời gian ăn\r\ncủa mỗi bữa là 45 phút). Mỗi bữa lợn được ăn tự do về số lượng đơn vị thức ăn\r\nvà ăn theo định mức về lượng protêin và các chất dinh dưỡng khác trong một đơn\r\nvị thức ăn. Cho lợn ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô xanh sau. Cho lợn uống\r\nnước đầy đủ.
\r\n\r\n3.2.2. Định mức các chất dinh dưỡng\r\ntrong vật chất khô cho các loại lợn cái hậu bị như sau:
\r\n\r\nBảng\r\n1
\r\n\r\n\r\n \r\n Khối lượng lợn (kg) \r\n\r\n Chất dinh dưỡng \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n lợn \r\n | \r\n |||||
\r\n Lợn\r\n nội \r\n | \r\n \r\n Lợn\r\n ngoại \r\n | \r\n |||||
\r\n 6-15 \r\n | \r\n \r\n 15-25 \r\n | \r\n \r\n 25-40 \r\n | \r\n \r\n 11-30 \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 50-100 \r\n | \r\n |
\r\n Prôtein thô \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n
\r\n Prôtein tiêu hóa \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n
\r\n Prôtein tiêu hóa / ĐVTA*g \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n
\r\n Ca \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n NaCl \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
* ĐVTA: Đơn vị thức ăn
\r\n\r\nTỷ lệ thức ăn tinh và thức ăn thô xanh\r\ncho các loại lợn cái hậu bị như sau:
\r\n\r\nBảng\r\n2
\r\n\r\n\r\n Khối\r\n lượng lợn (kg) \r\n\r\n Loại thức ăn \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n lợn \r\n | \r\n |||||
\r\n Lợn\r\n nội \r\n | \r\n \r\n Lợn\r\n ngoại \r\n | \r\n |||||
\r\n 6-15 \r\n | \r\n \r\n 15-25 \r\n | \r\n \r\n 25-40 \r\n | \r\n \r\n 11-30 \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 50-100 \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn tinh \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn thô \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
3.3. Chăm sóc vận động:
\r\n\r\n3.3.1. Trước khi kiểm tra lợn cái hậu\r\nbị phải được tiêm phòng các loại bệnh dịch chính, tẩy giun sán đồng thời tẩy uế\r\nkhu chuồng nuôi kiểm tra.
\r\n\r\n3.3.2. Trong thời gian kiểm tra phải\r\nthường xuyên vệ sinh thân thể cho lợn, vệ sinh chuồng trại. Những ngày nóng\r\nphải tắm cho lợn, khi trời lạnh phải lót ổ rơm cho lợn.
\r\n\r\n3.3.3. Phải để cho lợn cái hậu bị kiểm\r\ntra có thể được vận động tự do trong chuồng và ngoài sân chơi.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Khối lượng: Lợn\r\ncái hậu bị kiểm tra cá thể được cân chính thức khi bắt đầu kiểm tra và khi kết\r\nthúc kiểm tra. Đồng thời cần cân kiểm tra lợn vào các tháng tuổi thứ 4, 6 và\r\nthứ 8. Cân lợn vào buổi sáng sớm trước khi cho ăn, cân riêng từng con.
\r\n\r\n4.2. Theo dõi đầy đủ tình\r\ntrạng sức khỏe của lợn cái hậu bị trong suốt quá trình kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Sau khi kết thúc kiểm tra cá thể\r\nlợn cái hậu bị được phân loại về năng suất theo bình quân khả năng tăng trọng\r\n(X) của chúng.
\r\n\r\n\r\n X\r\n (g/ngày) = \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng kết thúc (kg) – khối lượng bắt đầu (kg) \r\n | \r\n \r\n x\r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Số\r\n ngày kiểm tra \r\n | \r\n
5.2. Sau khi phân loại về năng suất\r\nlợn cái hậu bị kiểm tra cá thể phải được giám định phân cấp toàn diện về các mặt\r\nsinh trưởng, ngoại hình theo TCVN 1280 – 81 rồi mới quyết định sử dụng.
\r\n\r\n5.3. Muốn đánh giá chính xác năng suất\r\ncủa các lợn cái hậu bị đã được kiểm tra cá thể chỉ so sánh những lợn cái hậu bị\r\nnuôi kiểm tra trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng (trong cùng một cơ sở, trong\r\ncùng một thời gian …)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC MẪU SỔ SÁCH THEO DÕI LỢN GIỐNG
\r\n\r\n1. Sổ theo dõi khối lượng lợn
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hiệu lợn \r\n | \r\n \r\n Ngày\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Bố \r\n | \r\n \r\n Mẹ \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng (kg) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Số\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Số\r\n hiệu \r\n | \r\n \r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Sơ\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n 21\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Cai\r\n sữa \r\n | \r\n \r\n Bắt\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n 4\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 8\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 10\r\n tháng \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2. Sổ nhật ký
\r\n\r\n\r\n Ngày\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Công\r\n việc đã làm trong ngày \r\n | \r\n \r\n Tình\r\n hình đàn lợn \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3898:1984, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3898:1984, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3898:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3898:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3898:1984 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, TCVN3898:1984
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3898:1984 về lợn giống – quá trình kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3898:1984 về lợn giống – quá trình kiểm tra cá thể lợn cái hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Số hiệu | TCVN3898:1984 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1984-05-22 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |