TCVN 3296 - 80 ÷ TCVN 3301\r\n- 80
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ quan biên soạn và đề nghị\r\nbiên soạn:
\r\n\r\nViện\r\nthú y, Bộ Nông nghiệp
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt:
\r\n\r\nVụ Kỹ\r\nthuật, Bộ Nông nghiệp
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt và ban hành:
\r\n\r\nBộ\r\nNông nghiệp
\r\n\r\nQuyết định ban hành số: 140 NN -\r\nKHKT/QĐ, ngày 30 tháng 7 năm 1980
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 3296-80
\r\n\r\nTHUỐC\r\nSINH VẬT THÚ Y VACXIN LAXOTA PHÒNG BỆNH NIUCATXƠN DẠNG ĐÔNG KHÔ
\r\nVeterinary biological preparation Vaccin lasota against Newcastle\r\n(Lyophilirod)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vacxin\r\nLaxota dạng đông khô phòng bệnh dịch Niucatxơn chế từ chủng virut nhược độc\r\nlaxota
\r\n\r\nVacxin được dùng cho gà từ 1 ngày\r\ntuổi trở lên uống, ăn, nhỏ mũi, nhỏ mắt.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Vácxin phải được chế tạo theo\r\nquy trình kỹ thuật hiện hành.
\r\n\r\n1.2. Vacxin phải được cơ quan có thẩm\r\nquyền kiểm nghiệm và cho phép xuất xưởng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các chỉ tiêu lý, hóa, sinh vật\r\ncủa vacxin yêu cầu phải như sau:
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Cảm quan \r\n | \r\n \r\n - Màu sắc: Vacxin đông khô phải thành\r\n khối xếp màu trắng hoặc hồng nhạt, khối đông khô dễ rời thành bình \r\n- Độ hòa tan: Cho nước vào trong\r\n 1 đến 2 phút phải hòa tan đều. \r\n | \r\n
\r\n 2. Chân không \r\n3. Hàm lượng nước \r\n4. Vô trùng \r\n5. An toàn \r\n6. Hiệu lực \r\n | \r\n \r\n Trong bình phải có chân không \r\nKhông được vượt quá 1% \r\nKhông có vi trùng gây bệnh \r\nTheo TCVN 2817 - 79 \r\nTheo TCVN 2817- 79 \r\n | \r\n
2.2. Hạn dùng của vácxin kể từ ngày\r\nsản xuất:
\r\n\r\n- 2 năm nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới\r\n- 150C
\r\n\r\n- 9 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ 00\r\nđến 40C
\r\n\r\n- 3 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ\r\n100 đến 150C
\r\n\r\n- 10 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ\r\n250 đến 300C
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Lấy mẫu: Mỗi lô vácxin phải lấy\r\nít nhất là 5 mẫu ở các chỗ khác nhau.
\r\n\r\nLô là một khối lượng vácxin nhất định\r\nchế trong cùng điều kiện pha trộn và xử lý trong bình lớn trước khi chia ra lọ\r\nnhỏ để đông khô, được cơ quan có thẩm quyền cho số liệu thống nhất.
\r\n\r\n3.2. Kiểm tra độ hòa tan: Cho nước\r\nsinh lý mặn vào chế phẩm với tỷ lệ 1/1 phải được hòa tan ngay.
\r\n\r\n3.3. Kiểm tra độ chân không: Theo\r\nquy trình hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Kiểm tra hàm lượng nước: Theo\r\nquy trình hiện hành.
\r\n\r\n3.5. Kiểm tra vô trùng: Lấy 5 lọ\r\nvacxin mỗi lọ pha thành 1 : 100 dùng ống môi trường thạch nghiêng, nước thịt yếm\r\nkhí, cấy 0,1 ml vacxin pha trộn, nuôi ở tủ ấm 370C trong 48\r\ngiờ, nếu không có vi trùng mọc thì vacxin đạt tiêu chuẩn. Đối với vacxin có vi\r\ntrùng mọc phải cấy chuyển từ môi trường có vi trùng mọc sang môi trường nước thịt,\r\nnuôi cấy 24 giờ, lấy tiêm dưới da hoặc xoang bụng cho 3 chuột bạch (mỗi chuột\r\n0,2 ml) quan sát 10 ngày, chuột bạch phải khỏe, không có vi trùng gây bệnh\r\nmới cho xuất xưởng. Nếu chuột bạch chết, chứng minh có vi trùng gây bệnh thì phải\r\nhủy bỏ lô vacxin đó.
\r\n\r\n3.6. Kiểm tra hiệu lực tiến hành\r\ntheo các phương pháp của TCVN 2817 - 79.
\r\n\r\n4. ĐÓNG GÓI GHI\r\nNHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
\r\n\r\n4.1. Đóng gói: Vacxin Laxota đông\r\nkhô đựng trong lọ thủy tinh hoặc ampun phải bảo đảm sạch, vô trùng và phải đựng\r\nvào trong hộp, trong mỗi hộp phải có bản hướng dẫn sử dụng vacxin.
\r\n\r\n4.2. Ghi nhãn: Lọ ampun đựng vacxin\r\nphải ghi tên vacxin, số lượng vacxin, ngày sản xuất.
\r\n\r\nNgoài hộp đựng các ampun có nhãn\r\nghi
\r\n\r\n- Tên vacxin
\r\n\r\n- Tên xí nghiệp sản xuất
\r\n\r\n- Số lượng vacxin trong mỗi lọ,\r\nampun
\r\n\r\n- Ngày sản xuất
\r\n\r\n- Hạn dùng
\r\n\r\n- Số kiểm nghiệm
\r\n\r\n4.3. Bảo quản: Vacxin phải được bảo\r\nquản trong kho lạnh, tủ lạnh thời hạn có hiệu lực ghi ở điều 2.2. Vacxin phải bảo\r\nquản các điều kiện như trên, nếu quá thời gian có hiệu lực thì phải hủy bỏ.
\r\n\r\n4.4. Khi vận chuyển, vacxin phải được\r\nđặt trong các thiết bị lạnh có nước đá.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3296:1980, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3296:1980, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3296:1980 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN3296:1980 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3296:1980 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, TCVN3296:1980
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3296:1980 về Thuốc sinh vật thú y – Vacxin Laxota phòng bệnh Niucatxơn dạng đông khô do Bộ Nông nghiệp ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3296:1980 về Thuốc sinh vật thú y – Vacxin Laxota phòng bệnh Niucatxơn dạng đông khô do Bộ Nông nghiệp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | TCVN3296:1980 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1980-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |