THỨC\r\nĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
\r\n\r\nAnimal feeding stuffs\r\n- Determination of phosphorus content - Spectrometric method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp quang phổ\r\nđể xác định hàm lượng phospho trong thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\nPhương pháp này áp dụng đối với thức ăn chăn\r\nnuôi có hàm lượng phospho nhỏ hơn 50 g/kg. Đây là phương pháp đặc biệt thích\r\nhợp cho việc phân tích những sản phẩm có hàm lượng phospho thấp. Đối với những sản\r\nphẩm có hàm lượng phospho cao hơn, nên áp dụng phương pháp phân tích trọng\r\nlượng sử dụng quinolin phosphomolipdat.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thí nghiệm - Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 6952 : 2001 (ISO 6498 : 1998) Thức ăn\r\nchăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhần mẫu thử hoặc được tro hóa bằng vôi và\r\nlàm nóng bằng axit (trường hợp thức ăn chăn nuôi hữu cơ) hoặc được oxi hóa bằng\r\nhỗn hợp axit sunfuric và axit nitric (trường hợp thức ăn chăn nuôi ở dạng lỏng\r\nvà hỗn hợp khoáng).
\r\n\r\nPhần dung dịch axit được trộn với thuốc thử\r\nmolipdovanadat và chất hấp thụ của dung dịch mầu vàng này được đo ở bước sóng\r\n430 nm.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng những thuốc thử được phép sử dụng\r\ntrong phân tích.
\r\n\r\n4.1. Nước: ít nhất phải ở mức loại 3 phù hợp\r\nvới TCVN 4851 : 89 (ISO 3696).
\r\n\r\n4.2. Canxi cacbonat
\r\n\r\n4.3. Axit clohydric: c(HCl) = 6 mol/l.
\r\n\r\n4.4. Axit nitric: c(HNO3)\r\n= 1 mol/l.
\r\n\r\n4.5. Axit nitric: c(HNO3)\r\n= 14 mol/l, (HNO3) = 1,40 g/ml.
4.6. Axit sunfuric: c(H2SO4)\r\n= 18 mol/l, (H2SO4) = 1,84\r\ng/ml.
4.7. Dung dịch Amoni heptamolipdat
\r\n\r\nHòa tan bằng nước nóng 100 g amoni\r\nheptamolipdat tetrahydrat [(NH4)6Mo7O24.4H2O].\r\nThêm 10 ml dung dịch amoni [c(NH4OH)] = 14 mol/l, (NH4OH) = 0,91 g/ml] và pha\r\nloãng thành 1 lít bằng nước.
4.8. Dung dịch Amoni monovanadat
\r\n\r\nHòa tan 2,35 g amoni monovanadat (NH4VO3)\r\ntrong 400 ml nước nóng. Khuấy đều, thêm từ từ 7 ml axit nitric (4.5) và pha\r\nloãng thành 1 l bằng nước.
\r\n\r\n4.9. Thuốc thử molipdovanadat
\r\n\r\nTrộn 200 ml dung dịch amoni heptamolipdat\r\n(4.7) với 200 ml dung dịch amoni monovanadat (4.8) và 135 ml axit nitric (4.5)\r\ntrong bình định mức dung tích 1 lít. Pha loãng bằng nước đến vạch. Nếu dung\r\ndịch có cặn thì phải lọc.
\r\n\r\n4.10. Dung dịch so sánh
\r\n\r\nPha loãng 10 ml thuốc thử molipdovanadat\r\n(4.9) với 10 ml nước.
\r\n\r\n4.11. Dung dịch phospho tiêu chuẩn: (P) = 1 mg/ml.
Hòa tan 4,394 g kali dihydro phosphat (KH2PO4)\r\nbằng nước trong bình định mức dung tích 1 lít, phải làm khô (KH2PO4)\r\nở 103o trong 1 giờ trước khi cân. Pha loãng bằng nước đến vạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng thiết bị dùng trong phòng thí nghiệm,\r\ncụ thể là những thiết bị sau:
\r\n\r\n5.1. Chén nung: bằng silic oxit\r\nhoặc bằng sứ.
\r\n\r\n5.2. Lò mup nung điện: có thể duy trì ở\r\nnhiệt độ 550 oC ± 20 oC.
\r\n\r\n5.3. Bình Kjeldahl: dung tích 250 ml.
\r\n\r\n5.4. Bình định mức: dung tích 500 ml và\r\n1000 ml.
\r\n\r\n5.5. Quang phổ kế: thích hợp cho việc\r\nđo độ hấp thụ ở bước sóng 430 nm, cuvét đo là 10 nm.
\r\n\r\n5.6. Ống thử nghiệm thủy tinh: dung tích từ 25 ml\r\nđến 30 ml, có nút thủy tinh.
\r\n\r\n5.7. Bể cát.
\r\n\r\n5.8. Cốc có mỏ: dung tích 250 ml.
\r\n\r\n5.9. Pipet có chia vạch.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp lấy mẫu không qui định trong tiêu\r\nchuẩn này. Nên lấy mẫu theo ISO 6497.
\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải là mẫu\r\ntrung thực và có tính đại diện và không bị hư hại hoặc biến đổi thành phần\r\ntrong quá trình vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n\r\n\r\nChuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 : 2001 (ISO\r\n6498).
\r\n\r\nNếu mẫu ở dạng rắn, nghiền nhỏ mẫu (thường là\r\n500 g) sao cho mẫu hoàn toàn lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 1 mm. Trộn đều\r\nmẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Chọn cách tiến hành
\r\n\r\nNếu mẫu thử chứa những chất hữu cơ và không\r\ncó phosphat tạo nên các sản phẩm không tan khi tro hóa, tiến hành theo 8.2.
\r\n\r\nNếu mẫu thử là hỗn hợp khoáng hoặc là thức ăn\r\nchăn nuôi dạng lỏng, tiến hành theo 8.3.
\r\n\r\n8.2. Hóa tro khô
\r\n\r\nCân khoảng 2,5 g mẫu thử đã được chuẩn bị,\r\nvới độ chính xác đến 1 mg, cho vào chén nung (5.1).
\r\n\r\nTrộn đều phần mẫu thử với 1 g canxi cacbonat\r\n(4.2). Tro hóa trong lò nung (5.2) ở nhiệt độ 550 oC đến khi thu\r\nđược tro có màu trắng hoặc xám (một lượng nhỏ cacbon không ảnh hưởng đến quá\r\ntrình này).
\r\n\r\nChuyển toàn bộ tro vào cốc có mỏ dung tích\r\n250 ml (5.8) cùng 20 ml đến 50 ml nước. Thêm axit clohydric (4.3) đến khi thấy\r\nhết sủi bọt. Sau đó, thêm khoảng 10 ml axit clohydric (4.3).
\r\n\r\nĐặt cốc trong bể cát (5.7) và để bay hơi cho\r\nkhô để tạo một lớp oxit silic không hòa tan. Làm nguội.
\r\n\r\nThêm 10 ml axit nitric (4.4) và đun trên bể\r\ncát 5 phút, không làm bay hơi đến khô.
\r\n\r\nĐể lắng và gạn phần chất lỏng vào bình định\r\nmức dung tích 500 ml (5.4), tráng rửa cốc vài lần bằng nước nóng.
\r\n\r\nĐể nguội, pha loãng đến vạch bằng nước, lắc\r\nđều và lọc.
\r\n\r\nTiếp tục tiến hành theo 8.4.
\r\n\r\n8.3. Công phá ướt
\r\n\r\nCân khoảng 1 g mẫu thử với độ chính xác đến 1\r\nmg.
\r\n\r\nCho phần mẫu thử vào bình Kjeldahl (5.3).\r\nThêm 20 ml axit sunfuric (4.6). Lắc đều và nhẹ để mẫu ngấm toàn bộ axit và để\r\ntránh hiện tượng mẫu dính lên thành bình. Đun sôi trong 10 phút.
\r\n\r\nĐể nguội một lúc. Thêm 2 ml axit nitric\r\n(4.5), đun nóng nhẹ và lại để nguội một lúc. Cho thêm một ít axit nitric nữa\r\n(4.5) và lại đem đun sôi.
\r\n\r\nLặp lại quá trình này đến khi dung dịch mất\r\nmàu hoàn toàn.
\r\n\r\nLàm nguội, thêm một ít nước để lắng và gạn\r\nphần chất lỏng vào bình định mức dung tích 500 ml (5.5), tráng rửa bình\r\nKjeldahl vài lần bằng nước nóng.
\r\n\r\nĐể nguội, pha loãng đến vạch bằng nước, lắc\r\nđều và lọc.
\r\n\r\n8.4. Phát triển màu và đo độ hấp thụ
\r\n\r\nPha loãng dung dịch lọc thu được (8.2 hoặc\r\n8.3) bằng nước, để có hàm lượng phospho không vượt quá 40 μg/ml.
\r\n\r\nDùng pipet (5.9) hút 10 ml dung dịch này cho\r\nvào ống nghiệm (5.6). Dùng pipet khác hút 10 ml dung dịch thuốc thử\r\nmolidovanadat (4.9) cho tiếp vào ống nghiệm.
\r\n\r\nLắc đều và để yên ít nhất 10 phút ở 20 oC.
\r\n\r\nChuyển hỗn hợp thu được vào cuvét và đo độ\r\nhấp thụ trong quang phổ kế (5.5) ở bước sóng 430 nm theo dung dịch so sánh\r\n(4.10).
\r\n\r\n8.5. Lập đường cong hiệu chuẩn
\r\n\r\n8.5.1. Dùng pipet chia vạch (5.9) hút dung dịch\r\nphospho tiêu chuẩn (4.11) để có các dung dịch chuẩn có hàm lượng phospho là 5 μg/ml, 10 μg/ml, 20 μg/ml, 30 μg/ml và 40 μg/ml.
\r\n\r\n8.5.2. Từ các dung dịch chuẩn ở trên, dùng pipet (5.9)\r\nhút lần lượt mỗi ống 10 ml cho vào năm ống nghiệm (5.6). Dùng pipet khác thêm\r\nvào mỗi ống nghiệm 10 ml thuốc thử molidovanadat (4.9).
\r\n\r\nLắc đều và để yên ít nhất 10 phút ở 20 oC.
\r\n\r\nĐo độ hấp thụ của mỗi dung dịch theo qui định\r\nở 8.4.
\r\n\r\n8.5.3. Vẽ đường cong hiệu chuẩn bằng các tọa độ hấp\r\nthụ dựa theo hàm lượng phospho tương ứng của các dung dịch phospho tiêu chuẩn (μg/ml) (8.5.1).
\r\n\r\nVới hàm lượng phospho từ 0 μg/ml đến 40 μg/ml, đường cong sẽ\r\nđường thẳng.
\r\n\r\n8.6. Thử mẫu trắng
\r\n\r\nTiến hành thử mẫu trắng song song với việc\r\nxác định, sử dụng cùng một quy trình và cùng những lượng thuốc thử nhưng chỉ\r\nkhác là mẫu trắng không chứa phần mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng phospho, wp, có trong\r\nmẫu thử tính bằng gam trên kilôgam được tính theo công thức:
\r\n\r\nwp =
trong đó
\r\n\r\nf1 là hệ số pha loãng thuận nghịch\r\ncủa mẫu thử (xem 8.4);
\r\n\r\nf2 là hệ số điều chỉnh đơn vị, (f2\r\n= 10-3 g/mg) tính bằng gam trên miligam;
\r\n\r\nwpc là hàm lượng phospho, của mẫu\r\nthử đã pha loãng từ dung dịch kiểm tra, đọc từ đường cong chuẩn (8.5.3) tính\r\nbằng microgam trên mililit;
\r\n\r\nV là thể tích, của mỗi dung dịch chuẩn ở\r\n8.5.2 (V = 10 ml) tính bằng mililit;
\r\n\r\nm là khối lượng, của phần mẫu thử (8.2 hoặc\r\n8.3), tính bằng gam.
\r\n\r\nBáo cáo kết quả chính xác đến 0,1 g/kg.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Thử nghiệm ở liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\nNhững chi tiết thực hiện của liên phòng thí\r\nnghiệm về độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong phụ lục A. Những giá trị\r\nnày không áp dụng với những dải nồng độ và các thành phần khác với những dải\r\nnồng độ và thành phần đã cho.
\r\n\r\n10.2. Độ lặp lại
\r\n\r\nSự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm đơn độc lập do cùng một kiểm nghiệm viên thực hiện khi áp dụng cùng một\r\nphương pháp, sử dụng cùng một thiết bị kiểm tra, tiến hành trong cùng một phòng\r\nthí nghiệm ở một khoảng thời gian ngắn sẽ không có trên 5 % các trường hợp mà\r\nhàm lượng phospho lớn hơn 1g/kg.
\r\n\r\n10.3. Độ tái lập
\r\n\r\nSự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm đơn của các kiểm nghiệm viên khi áp dụng cùng một phương pháp đối với\r\ncùng mẫu kiểm tra trên thiết bị khác nhau và ở các phòng thí nghiệm khác nhau\r\nsẽ không có trên 5 % các trường hợp hàm lượng phospho trên 7 g/kg.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải thể hiện:
\r\n\r\n- tất cả những thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ về mẫu;
\r\n\r\n- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
\r\n\r\n- phương pháp thử đã áp dụng, viện dẫn theo\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- các thao tác không qui định trong tiêu\r\nchuẩn này hoặc những điều được coi là tự chọn cùng với các chi tiết của bất kỳ\r\nyếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\n- kết quả thử nghiệm; hoặc
\r\n\r\n- nếu đã kiểm tra độ lặp lại, phải đưa ra kết\r\nquả nhận xét cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nKết\r\nquả thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\nISO/TC 34/SC 10 đã tổ chức một cuộc thử\r\nnghiệm liên phòng thí nghiệm về Thức ăn chăn nuôi vào năm 1987 theo ISO\r\n5725 : 1986 Độ chính xác của các phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ\r\ntái lập của phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các thử nghiệm liên phòng thử\r\nnghiệm. Phân tích thống kê cuối cùng thực hiện theo TCVN 6910-2 : 2001 (ISO\r\n5725-2 : 1994) Sự chuẩn xác (tính trung thực và độ chụm) của\r\ncác phương pháp đo và các kết quả - Phần 2: Phương pháp cơ bản để xác định độ\r\nlặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo chuẩn. Cuộc thử nghiệm này có 24\r\nphòng thí nghiệm tham gia. Các mẫu thử nghiệm gồm thức ăn chứa gluten ngô, thức\r\năn hỗn hợp, bột cá, thức ăn đậm đặc (hai loại), pnemix và nấm men.
\r\n\r\nBảng A.1 - Kết quả\r\nthống kê của liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Mẫu 1) \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 2) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n Số phòng thí nghiệm được chọn *) \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng phospho trung bình, g/kg 3) \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 80,1 \r\n | \r\n \r\n 27,4 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại (sr), g/kg \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sr],\r\n g/kg \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập (sR), g/kg \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 55,3 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại (R) [R = 2,8 x sR],\r\n g/kg \r\n | \r\n \r\n 7,28 \r\n | \r\n \r\n 8,40 \r\n | \r\n \r\n 5,32 \r\n | \r\n \r\n 40,60 \r\n | \r\n \r\n 11,48 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\n | \r\n
\r\n 1) Mẫu 1: bột cá; \r\nMẫu 2: thức ăn chứa gluten ngô; \r\nMẫu 3: nấm men; \r\nMẫu 4: premix; \r\nMẫu 5: thức ăn gia súc đậm đặc; \r\nMẫu 6: thức ăn gia súc đậm đặc; \r\nMẫu 7: thức ăn hỗn hợp (cho giai đoạn\r\n kết thúc). \r\n2) Do hàm lượng phospho nằm ngoài giới hạn\r\n của phương pháp nên các kết quả này không thuộc số liệu chính xác trong điều\r\n 10. \r\n3) Dựa trên chất khô. \r\n*) Số phòng thử nghiệm được chọn, không\r\n tính phòng thử nghiệm đã bị loại. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. ISO 5725 : 1986 Độ chụm của các phương\r\npháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lặp đối với phương pháp thử tiêu chuẩn\r\nbằng các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm. (Precision of test method -\r\nDetermination of repeatability and reproducibility for standard test method by\r\ninter-laboratory tests (now withdrawn).
\r\n\r\n2. TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 :\r\n1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
\r\n\r\nPhần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
\r\n\r\n3. TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 :\r\n1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
\r\n\r\nPhần 2: Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp\r\nlại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4. ISO 6497 Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu\r\n(Animal feeding stuffs - Sampling).
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1525:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN1525:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1525:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN1525:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1525:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN1525:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525:2001 về Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng phospho – Phương pháp quang phổ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525:2001 về Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng phospho – Phương pháp quang phổ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN1525:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |