QUY PHẠM THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT
\r\n\r\nCode\r\nof practice on good animal feeding
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9593:2013 hoàn toàn tương\r\nđương với CAC/RCP 54-2004;
\r\n\r\nTCVN 9593:2013 do Cục Chăn nuôi\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nPHẠM THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT
\r\n\r\nCode\r\nof practice on good animal feeding
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn này thiết lập một hệ\r\nthống an toàn đối với thức ăn dành cho động vật cung cấp thực phẩm, hệ thống\r\nnày bao trùm toàn bộ chuỗi thực phẩm, có tính đến các khía cạnh sức khỏe vật\r\nnuôi và môi trường để giảm thiểu các nguy cơ đối với sức khỏe người tiêu dùng.\r\nTiêu chuẩn này bổ sung cho các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm đã được Ủy\r\nban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex thiết lập1) có tính đến các khía\r\ncạnh đặc biệt về thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n2. Mục đích và\r\nphạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Mục tiêu của tiêu chuẩn này là\r\nđảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng thông qua thực phẩm chăn nuôi tốt\r\nở cấp độ trang trại và thực hành sản xuất tốt (GMP) trong suốt quá trình cung\r\nứng, xử lý, bảo quản, chế biến và phân phối thức ăn và nguyên liệu thức ăn chăn\r\nnuôi.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản\r\nxuất và sử dụng tất cả các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi ở mọi cấp độ quy mô\r\ncông nghiệp cũng như trang trại. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho động vật chăn\r\nthả trên đồng cỏ hay chăn thả tự do, áp dụng cho sản xuất cây trồng làm thức ăn\r\nchăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n4. Những nội dung về quyền động\r\nvật, sức khỏe động vật không liên quan đến an toàn thực phẩm thì không được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này. Các chất gây ô nhiễm môi trường cần được xem xét về\r\nhàm lượng của chúng trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có\r\nnguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng các loại thực phẩm\r\ncó nguồn gốc động vật.
\r\n\r\n5. Về tổng thể, một hệ thống an\r\ntoàn thức ăn chăn nuôi có thể chỉ đề cập đến các vấn đề sức khỏe của động vật\r\nvà môi trường kể cả sức khỏe người tiêu dùng, tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến an\r\ntoàn thực phẩm nhằm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Tuy nhiên, mọi cố gắng tốt\r\nnhất đã được đưa ra để đảm bảo rằng các khuyến nghị và thực hành trong tiêu\r\nchuẩn này sẽ không gây bất lợi cho sức khỏe động vật và các khía cạnh môi\r\ntrường chăn nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n6. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\nThức ăn chăn nuôi [Feed\r\n(Feedingstuff)]:
\r\n\r\nMọi loại nguyên liệu đa hay đơn lẻ\r\nbao gồm cả nguyên liệu thô, đã sơ chế hoặc đã chế biến sử dụng trực tiếp cho\r\nđộng vật cung cấp thực phẩm.
\r\n\r\nNguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Feed\r\nIngredient)
\r\n\r\nMột thành phần tạo nên mọi hỗn hợp\r\ncủa một loại thức ăn, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần thức\r\năn của vật nuôi, bao gồm cả phụ gia thức ăn chăn nuôi. Các thành phần có thể có\r\nnguồn gốc thực vật, động vật, thủy sản, các chất hữu cơ hoặc vô cơ khác.
\r\n\r\nPhụ gia thức ăn chăn nuôi 2)\r\n(Feed Additive)
\r\n\r\nChất có hoặc không có giá trị dinh\r\ndưỡng thường không được dùng trực tiếp làm thức ăn chăn nuôi, nhưng khi được bổ\r\nsung vào thức ăn chăn nuôi thì có ảnh hưởng đến tính chất của thức ăn và sản\r\nphẩm động vật.
\r\n\r\nThức ăn chăn nuôi có bổ sung\r\nthuốc thú y (Medicated Feed)
\r\n\r\nMọi loại thức ăn chăn nuôi có chứa\r\nthuốc thú y theo quy định.
\r\n\r\nChất không mong muốn (Undesirable\r\nsubstances)
\r\n\r\nCác chất gây nhiễm và các chất khác\r\ncó mặt trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tạo mối nguy\r\nđến sức khỏe người tiêu dùng, bao gồm cả an toàn thực phẩm liên quan đến vấn đề\r\nsức khỏe động vật.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc\r\nchung và các yêu cầu
\r\n\r\n7. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chăn nuôi cần thu được và bảo quản trong điều kiện ổn định, bảo vệ khỏi\r\nô nhiễm do động vật gây hại hoặc các chất ô nhiễm hóa học, vật lí, vi sinh vật\r\nhoặc các chất không mong muốn khác trong quá trình sản xuất, xử lí, bảo quản và\r\nvận chuyển. Thức ăn chăn nuôi cần ở trong tình trạng tốt và đáp ứng được các\r\ntiêu chuẩn chất lượng chấp nhận. Khi thích hợp, nên tuân theo các nguyên tắc\r\nThực hành Nông nghiệp tốt, nguyên tắc Thực hành Sản xuất tốt (GMPs) khi nào\r\nthích hợp và nguyên tắc hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)3)\r\nkhi nào áp dụng để kiểm soát các mối nguy có thể xuất hiện trong thực phẩm. Các\r\nnguồn ô nhiễm tiềm ẩn từ môi trường cần phải được xem xét.
\r\n\r\n8. Người tham gia sản xuất thức ăn\r\nchăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi, người chăn nuôi gia súc để sử dụng\r\nlàm thực phẩm và người sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật cần hợp\r\ntác để phát hiện ra các mối nguy tiềm ẩn và mức độ nguy hiểm của chúng đến sức\r\nkhỏe người tiêu dùng. Sự hợp tác này cho phép phát triển và duy trì các phương\r\nán quản lý mối nguy và thực hành chăn nuôi an toàn thích hợp.
\r\n\r\n4.1. Thành phần thức ăn chăn\r\nnuôi
\r\n\r\n9. Thành phần thức ăn chăn nuôi\r\nphải được lấy từ các nguồn an toàn và là đối tượng để phân tích mối nguy khi\r\ncác thành phần có được từ quá trình hoặc công nghệ không được đánh giá từ quan\r\nđiểm an toàn thực phẩm. Quy trình sử dụng phải thích hợp với việc áp dụng các\r\nnguyên tắc làm việc đối với phép phân tích mối nguy trong Khuôn khổ của Tiêu\r\nchuẩn thực phẩm Codex4). Trong trường hợp đặc biệt, các nhà\r\nsản xuất phụ gia thức ăn chăn nuôi cần phải cung cấp thông tin đầy đủ đến người\r\nsử dụng để cho phép sử dụng đúng và an toàn. Việc giám sát thành phần thức ăn\r\nchăn nuôi phải bao gồm kiểm tra, lấy mẫu và phân tích các chất không mong muốn\r\nsử dụng các quy trình dựa trên mối nguy. Nếu được sử dụng, thì thành phần thức\r\năn chăn nuôi được chấp nhận phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định về mức độ\r\ncủa tác nhân gây bệnh, độc tố nấm mốc, thuốc bảo vệ thực vật và các chất không\r\nmong muốn mà có thể làm tăng các mối nguy đến sức khỏe người tiêu dùng.
\r\n\r\n4.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n10. Ghi nhãn phải rõ ràng và cung\r\ncấp thông tin hướng dẫn người tiêu dùng cách xử lý, bảo quản và sử dụng thức ăn\r\nchăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi. Ghi nhãn phải phù hợp với tất cả các\r\nyêu cầu theo quy định và phải mô tả thức ăn chăn nuôi và cung cấp các hướng dẫn\r\nsử dụng. Khi thích hợp, ghi nhãn hoặc các tài liệu kèm theo phải bao gồm:
\r\n\r\n- thông tin về loài hoặc loại động\r\nvật sử dụng thức ăn chăn nuôi;
\r\n\r\n- mục đích của việc sử dụng thức ăn\r\nchăn nuôi;
\r\n\r\n- danh mục thành phần thức ăn chăn\r\nnuôi, bao gồm cả tài liệu tham khảo thích hợp về phụ gia, theo thứ tự giảm dần\r\nvề tỉ lệ;
\r\n\r\n- thông tin liên lạc của nhà sản\r\nxuất hoặc người đăng ký;
\r\n\r\n- số đăng kí nếu có;
\r\n\r\n- hướng dẫn và các lưu ý thận trọng\r\nkhi sử dụng;
\r\n\r\n- dấu hiệu nhận biết lô hàng;
\r\n\r\n- ngày sản xuất;
\r\n\r\n- "sử dụng trước" hoặc\r\nngày hết hạn.
\r\n\r\n11. Mục này không áp dụng cho ghi\r\nnhãn thức ăn chăn nuôi hay thành phần thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ công\r\nnghệ sinh học hiện đại 5).
\r\n\r\n4.3. Truy xuất/truy hồi nguồn\r\ngốc sản phẩm 6) và lưu giữ báo cáo về thức ăn chăn\r\nnuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi
\r\n\r\n12. Truy xuất/truy hồi sản phẩm\r\nthức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả các phụ gia cần\r\nđược thực hiện bằng cách lưu giữ hồ sơ thích hợp, có thời gian ngừng hiệu quả\r\nhoặc thu hồi các sản phẩm nếu nhận biết được có thể có các ảnh hưởng xấu đến sức\r\nkhỏe người tiêu dùng. Hồ sơ phải được lưu trữ và luôn có sẵn tại các bộ phận\r\nliên quan đến quá trình sản xuất, phân phối và sử dụng thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi để tạo điều kiện thuận lợi cho việc truy vết thức\r\năn chăn nuôi và thành phần thức ăn đến nguồn gốc trước đó ngay lập tức và việc\r\nchuyển đến người nhận tiếp theo sau đó, nếu được biết đến hoặc được nhận ra có\r\nthể có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng 7)
\r\n\r\n4.3.1. Điều kiện đặc biệt áp\r\ndụng cho các tình huống khẩn cấp
\r\n\r\n13. Ngay khi có thể, các nhà sản\r\nxuất cần thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong nước nếu họ nhận thấy thức\r\năn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi không đáp ứng được các yêu cầu\r\nan toàn về thức ăn chăn nuôi được thiết lập trong tiêu chuẩn này. Thông tin\r\ncàng chi tiết càng tốt và ít nhất phải có một bản mô tả về bản chất của vấn đề,\r\nmột bản mô tả về thức ăn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi, đối tượng\r\nvật nuôi mà loại thức ăn này hướng đến, đặc điểm nhận biết, tên nhà sản xuất và\r\nnơi xuất xứ. Các cơ quan có thẩm quyền và nhà sản xuất ngay lập tức phải có\r\nbiện pháp hiệu quả để đảm bảo rằng thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn đó\r\nkhông gây bất kỳ nguy hiểm nào cho sức khỏe người tiêu dùng.
\r\n\r\n14. Khi đã trở thành một loại thức\r\năn hoặc một thành phần thức ăn chăn nuôi đặc thù được giao dịch quốc tế và có\r\nthể gây nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng, thì các nhà chức trách có thẩm\r\nquyền của nước xuất khẩu cần thông báo, ít nhất, với các cơ quan có thẩm quyền\r\ncủa nước nhập khẩu có liên quan. Các thông báo phải càng chi tiết càng tốt và\r\nít nhất là phải có chứa các thông tin được chỉ ra trong đoạn trước.
\r\n\r\n4.4. Quy trình kiểm tra và kiểm\r\nsoát
\r\n\r\n15. Các nhà sản xuất thức ăn chăn\r\nnuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi và các bên liên quan trong ngành công\r\nnghiệp cần tiến hành tự điều chỉnh/tự kiểm soát để đảm bảo tuân thủ theo các\r\ntiêu chuẩn cần thiết cho quá trình sản xuất, bảo quản và vận chuyển. Điều cần\r\nthiết đối với các chương trình điều chỉnh chính thức dựa trên mối nguy được\r\nthiết lập để kiểm tra rằng, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn được sản\r\nxuất, phân phối và sử dụng sao cho thực phẩm có nguồn gốc từ động vật cho người\r\ntiêu dùng là an toàn và thích hợp. Quy trình kiểm tra và giám sát cần được sử\r\ndụng để chứng minh rằng thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đáp\r\nứng các yêu cầu trong việc bảo vệ người tiêu dùng chống lại các mối nguy trong\r\nthực phẩm 8). Hệ thống giám sát phải được thiết kế\r\nvà hoạt động dựa trên cơ sở đánh giá mối nguy khách quan phù hợp với các tình\r\nhuống 9). Tốt hơn là sử dụng phương pháp đánh\r\ngiá mối nguy phù hợp với phương pháp được công nhận. Việc đánh giá mối nguy cần\r\nphải dựa trên bằng chứng khoa học sẵn có hiện hành.
\r\n\r\n16. Việc giám sát thức ăn chăn nuôi\r\nvà thành phần thức ăn chăn nuôi ngành công nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền\r\nphải bao gồm việc kiểm tra, lấy mẫu và phân tích để phát hiện mức không chấp\r\nnhận được của các chất không mong muốn.
\r\n\r\n4.5. Mối liên quan giữa mối nguy\r\nsức khỏe và thức ăn chăn nuôi
\r\n\r\n17. Tất cả thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn tối thiểu.\r\nĐiều cần thiết là mức các chất không mong muốn trong thức ăn chăn nuôi và thành\r\nphần thức ăn chăn nuôi đủ thấp sao cho nồng độ của các chất này có trong thực\r\nphẩm dành cho người tiêu dùng đều dưới các giới hạn an toàn. Tiêu chuẩn Codex\r\nvề giới hạn dư lượng tối đa và giới hạn dư lượng tối đa chất ngoại lai trong\r\nthức ăn chăn nuôi cần được áp dụng. Giới hạn dư lượng tối đa trong thực phẩm,\r\nđược thiết lập bởi Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex, các giới hạn như vậy có\r\nthể sử dụng để xác định các tiêu chuẩn an toàn tối thiểu cho thức ăn.
\r\n\r\n4.5.1. Phụ gia thức ăn chăn nuôi\r\nvà thuốc thú y được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi có bổ sung thuốc
\r\n\r\n18. Phụ gia thức ăn chăn nuôi và\r\nthuốc thú y được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi có bổ sung thuốc cần được đánh\r\ngiá về độ an toàn và được sử dụng theo tình huống sử dụng đã định do cơ quan có\r\nthẩm quyền phê duyệt trước.
\r\n\r\n19. Thuốc thú y được sử dụng trong\r\nthức ăn chăn nuôi có bổ sung thuốc cần tuân theo các quy định Tiêu chuẩn Thực\r\nhành về kiểm soát việc sử dụng thuốc thú y 10).
\r\n\r\n20. Có thể cần đưa ra tiêu chí phân\r\nbiệt phụ gia thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y được sử dụng trong thức ăn có bổ\r\nsung thuốc để tránh việc lạm dụng.
\r\n\r\n21. Phụ gia thức ăn chăn nuôi cần\r\nđược thu nhận, xử lý và bảo quản để duy trì trạng thái nguyên vẹn chúng và để\r\ngiảm thiểu việc lạm dụng hoặc ô nhiễm không an toàn. Thức ăn có chứa phụ gia\r\nnên được sử dụng theo đúng hướng dẫn sử dụng được quy định cụ thể.
\r\n\r\n22. Kháng sinh không được sử dụng\r\ntrong thức ăn chăn nuôi để kích thích tăng trưởng khi không có sự đánh giá an\r\ntoàn về sức khỏe cộng đồng11).
\r\n\r\n4.5.2. Thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi
\r\n\r\n23. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chỉ được sản xuất, buôn bán, bảo quản và sử dụng nếu chúng an toàn\r\nthích hợp và khi được sử dụng có mục đích thì thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn không được có bất kỳ mối nguy không thể chấp nhận được đối với sức khỏe\r\nngười tiêu dùng. Đặc biệt, thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn bị nhiễm các\r\nchất không mong muốn với mức không được chấp nhận cần được chỉ rõ là không\r\nthích hợp trong chăn nuôi và không được bán trên thị trường hoặc sử dụng.
\r\n\r\n24. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chăn nuôi không được có mặt hoặc bán trên thị trường theo cách có thể\r\ngây nhầm lẫn đối với người sử dụng.
\r\n\r\n4.5.3. Các chất không mong muốn
\r\n\r\n25. Sự có mặt của các chất không\r\nmong muốn trong thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi như chất ô\r\nnhiễm công nghiệp, chất gây ô nhiễm môi trường, thuốc trừ sâu, hạt nhân phóng\r\nxạ, chất bẩn hữu cơ khó phân hủy, tác nhân gây bệnh và độc tố như độc tố nấm\r\nmốc cần phải được nhận biết, kiểm soát và giảm thiểu. Sản phẩm có nguồn gốc từ\r\nđộng vật có thể là nguyên nhân gây ra Bệnh bò điên (BSE) 12) không\r\nđược sử dụng để cho ăn trực tiếp hoặc để sản xuất thức ăn chăn nuôi cho động\r\nvật nhai lại. Các biện pháp kiểm soát được áp dụng để giảm các chất không mong\r\nmuốn ở mức không được chấp nhận cần được đánh giá về giới hạn tác động của\r\nchúng trong an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n26. Các mối nguy của từng chất\r\nkhông mong muốn đến sức khỏe người tiêu dùng cần được đánh giá và việc đánh giá\r\nnày có thể dùng để thiết lập các giới hạn tối đa cho thức ăn chăn nuôi và thành\r\nphần thức ăn chăn nuôi hoặc cấm sử dụng các nguyên liệu nhất định trong khối\r\nthức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n27. Sản xuất, chế biến, bảo quản,\r\nvận chuyển và phân phối thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi an\r\ntoàn, thích hợp là trách nhiệm của tất cả các bên tham gia chuỗi thức ăn bao\r\ngồm cả nông dân, các nhà sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, người sản xuất\r\nthức ăn chăn nuôi, người vận chuyển, v.v… Mỗi bên tham gia vào chuỗi thức ăn\r\nchịu trách nhiệm đối với tất cả các hoạt động mà họ kiểm soát trực tiếp, bao\r\ngồm cả việc tuân thủ tất cả các yêu cầu do luật pháp quy định.
\r\n\r\n28. Thức ăn chăn nuôi và nguyên\r\nliệu thức ăn chăn nuôi không được sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển hoặc\r\nphân phối trong các dụng cụ hoặc sử dụng các thiết bị vận hành không thích hợp\r\ncó thể ảnh hưởng đến sự an toàn của chúng và làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe\r\nngười tiêu dùng. Vì các đặc tính cá biệt của ngành nuôi trồng thủy sản, do đó\r\nkhi áp dụng các nguyên tắc chung phải xem xét sự khác nhau giữa ngành nuôi\r\ntrồng thủy sản và sản xuất trên mặt đất.
\r\n\r\n29. Các nhà sản xuất phải thực hiện\r\ntheo GMP khi thích hợp và phải thực hiện theo các nguyên tắc HACCP nếu có thể\r\náp dụng để kiểm soát các mối nguy có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm. Mục\r\nđích là để đảm bảo an toàn thức ăn chăn nuôi và đặc biệt để ngăn ngừa ô nhiễm\r\nthức ăn chăn nuôi và thực phẩm có nguồn gốc động vật đến mức hợp lý, việc loại\r\ntrừ hoàn toàn các mối nguy thường là không thể.
\r\n\r\n30. Thực hiện có hiệu quả theo GMPs\r\nvà khi có thể áp dụng thì cần đảm bảo các cách tiếp cận dựa trên HACCP, đặc\r\nbiệt trong các lĩnh vực được nêu sau đây:
\r\n\r\n5.1. Tiền đề
\r\n\r\n31. Nhà xưởng và thiết bị được sử\r\ndụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi phải được\r\nxây dựng sao cho dễ vận hành, bảo trì, vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm thức ăn\r\nchăn nuôi. Quy trình công nghệ trong các cơ sở sản xuất cũng phải được thiết kế\r\nđể giảm thiểu ô nhiễm thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n32. Nước được sử dụng trong sản\r\nxuất thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về vệ sinh và có đặc\r\ntính thích hợp với vật nuôi. Thùng chứa, ống dẫn và các thiết bị khác được sử\r\ndụng để bảo quản và vận chuyển nước phải là vật liệu thích hợp không gây ra mức\r\nô nhiễm mất an toàn.
\r\n\r\n33. Chất thải, nước thải và nước\r\nmưa phải được xử lý sao cho tránh ô nhiễm thiết bị, thức ăn chăn nuôi và thành\r\nphần thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n5.2. Thu nhận, bảo quản và vận\r\nchuyển
\r\n\r\n34. Các loại phân bón hóa học,\r\nthuốc bảo vệ thực vật và các vật liệu khác không có chủ định sử dụng trong thức\r\năn và thành phần thức ăn phải được bảo quản tách riêng khỏi thức ăn chăn nuôi\r\nvà thành phần thức ăn chăn nuôi để tránh khả năng xảy ra sai lỗi trong quá\r\ntrình sản xuất, ô nhiễm thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n35. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn đã chế biến phải được bảo quản tách riêng khỏi thành phần thức ăn chưa\r\nqua chế biến và phải sử dụng vật liệu bao gói thích hợp. Thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi phải được lấy, bảo quản và vận chuyển sao cho giảm\r\nthiểu khả năng nhiễm bẩn chéo xảy ra ở mức có thể tác động tiêu cực đến an toàn\r\nthực phẩm.
\r\n\r\n36. Sự có mặt của các chất không\r\nmong muốn trong thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn cần được giám sát và\r\nkiểm soát.
\r\n\r\n37. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chăn nuôi cần được phân phối và sử dụng càng sớm càng tốt. Tất cả thức\r\năn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi phải được bảo quản và vận chuyển\r\nsao cho giảm thiểu hư hại, ô nhiễm và được sử dụng cho đúng nhóm vật nuôi.
\r\n\r\n38. Cần chú y để giảm thiểu thiệt\r\nhại và hư hỏng ở tất cả các giai đoạn xử lý, bảo quản và vận chuyển thức ăn và\r\nnguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc\r\nbiệt để hạn chế sự phát triển của nấm và vi khuẩn trong thức ăn bị ẩm và bị ẩm\r\nmột phần. Sự ngưng tụ cần phải được giảm thiểu trong thức ăn chăn nuôi, thành\r\nphần thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chế biến. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chăn nuôi khô cần được giữ khô ráo để hạn chế sự phát triển của nấm và\r\nvi khuẩn.
\r\n\r\n39. Không sử dụng thức ăn chăn nuôi\r\nvà thành phần thức ăn chăn nuôi bỏ đi, nguyên liệu khác có chứa các chất không\r\nmong muốn ở mức không an toàn hoặc bất kì các mối nguy nào khác và cần xử lý\r\nmột cách thích hợp bao gồm cả việc làm theo tất cả các yêu cầu theo quy định\r\nhiện hành.
\r\n\r\n5.3. Đào tạo nhân viên
\r\n\r\n40. Tất cả các nhân viên tham gia\r\nquá trình sản xuất, bảo quản và xử lý thức ăn chăn nuôi, thành phần thức ăn\r\nchăn nuôi cần được đào tạo và nhận thức đầy đủ về vai trò và trách nhiệm của họ\r\ntrong việc bảo đảm an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n5.4. Vệ sinh và kiểm soát dịch\r\nhại
\r\n\r\n41. Thức ăn chăn nuôi và thành phần\r\nthức ăn chăn nuôi, nhà máy chế biến, phương tiện bảo quản và khu vực xung quanh\r\ngần thiết bị cần được giữ sạch sẽ và cần thực hiện có hiệu quả chương trình\r\nkiểm soát dịch hại.
\r\n\r\n42. Thùng chứa và thiết bị sử dụng\r\ncho quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, bảo quản, chuyên chở, xử lý và\r\ncân cần được giữ sạch sẽ. Chương trình vệ sinh phải có hiệu quả và giảm thiểu\r\ndư lượng các chất tẩy rửa và khử trùng.
\r\n\r\n43. Máy móc thiết bị tiếp xúc với\r\nthức ăn hoặc thành phần thức ăn khô cần được làm khô bằng các phương pháp loại\r\nẩm.
\r\n\r\n44. Cần thực hiện các biện pháp\r\nphòng ngừa đặc biệt khi làm sạch máy móc dùng cho thức ăn chăn nuôi và thành\r\nphần thức ăn ẩm và bị ẩm một phần để tránh sự phát triển nấm và vi khuẩn.
\r\n\r\n5.5. Vận hành và bảo trì thiết\r\nbị
\r\n\r\n45. Tất cả cân và thiết bị định\r\nlượng được sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi và thành phần nuôi thức ăn\r\nchăn nuôi phải thích hợp với dải khối lượng, thể tích được đo và được kiểm tra\r\nđộ chính xác thường xuyên.
\r\n\r\n46. Tất cả các thiết bị trộn được\r\nsử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi và thành phần nuôi thức ăn chăn nuôi phải\r\nthích hợp đối với dải khối lượng hoặc thể tích đang được trộn và có thể tạo ra\r\ncác hỗn hợp và dịch pha loãng đồng nhất thích hợp, các thiết bị trộn phải được\r\nkiểm tra thường xuyên để xác nhận hiệu suất của chúng.
\r\n\r\n47. Tất cả các thiết bị khác được\r\nsử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi và thành phần nuôi thức ăn chăn nuôi\r\nphải thích hợp đối với dải khối lượng hoặc thể tích đang được chế biến và được\r\ngiám sát thường xuyên.
\r\n\r\n5.6. Kiểm soát quá trình sản\r\nxuất
\r\n\r\n48. Cần sử dụng các quy trình sản\r\nxuất để tránh nhiễm bẩn chéo (ví dụ làm sạch bằng nước, sắp xếp theo chuỗi và\r\nlàm sạch tự nhiên) giữa các mẻ thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn\r\nnuôi có chứa các nguyên liệu bị hạn chế hoặc các nguyên liệu có khả năng gây\r\nhại (chẳng hạn bột phụ phẩm động vật, thuốc thú y). Các quy trình này cũng cần\r\nđược sử dụng để giảm thiểu nhiễm bẩn chéo giữa thức ăn có bổ sung thuốc, không\r\nbổ sung thuốc và thức ăn không thích hợp khác. Trong trường hợp, các rủi ro an\r\ntoàn thực phẩm kết hợp với nhiễm bẩn chéo ở mức độ cao và việc sử dụng các biện\r\npháp làm sạch bằng nước và vệ sinh được coi là không đủ, thì cần phải xem xét\r\nviệc sử dụng từng dây chuyền sản xuất, thiết bị bảo quản và phân phối.
\r\n\r\n49. Quy trình kiểm soát tác nhân\r\ngây bệnh, chẳng hạn như xử lý nhiệt hoặc bổ sung hóa chất đã được cho phép cần\r\nđược sử dụng khi thích hợp và cần được giám sát các bước áp dụng trong quá\r\ntrình sản xuất.
\r\n\r\n5.7. Thu hồi
\r\n\r\n50. Hồ sơ và các thông tin khác cần\r\nđược lưu giữ như đã nêu trong 4.3 của tiêu chuẩn này bao gồm việc nhận biết,\r\nphân phối thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi sao cho tất cả thức\r\năn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi được coi là gây ra mối đe dọa\r\nđến sức khỏe người tiêu dùng có thể được loại bỏ nhanh ra khỏi thị trường và có\r\nthể nhận biết vật nuôi tiếp xúc với thức ăn như trên.
\r\n\r\n6. Sản xuất, sử\r\ndụng thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi tại trang trại
\r\n\r\n51. Phần này cung cấp các hướng dẫn\r\nvề canh tác, sản xuất, quản lý, sử dụng thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn\r\nchăn nuôi tại các trang trại và trong nuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n52. Phần này cần được sử dụng kết\r\nhợp với các yêu cầu áp dụng trong Điều 4 và Điều 5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n53. Để giúp đảm bảo sự an toàn của\r\nthực phẩm được sử dụng cho người, thực hành nông nghiệp tốt13) cần\r\nđược áp dụng trong tất cả các giai đoạn sản xuất cỏ, hạt ngũ cốc và các loại\r\ncây trồng làm thức ăn gia súc tại trang trại được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi\r\nhoặc thành phần thức ăn chăn nuôi để sản xuất thực phẩm có nguồn gốc từ động\r\nvật. Đối với nuôi trồng thủy sản cũng áp dụng nguyên tắc này khi thích hợp. Ba\r\nloại tác nhân gây ô nhiễm đại diện cho các mối nguy ở hầu hết các giai đoạn sản\r\nxuất thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi ở trang trại, cụ thể là:
\r\n\r\n- Sinh học, như vi khuẩn, nấm và\r\ncác vi sinh vật gây bệnh khác;
\r\n\r\n- Hóa chất, chẳng hạn như dư lượng\r\nthuốc, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoặc các chất nông nghiệp khác
\r\n\r\n- Vật lý, chẳng hạn như kim bị gãy,\r\nmáy móc bị hỏng và vật liệu ngoại lai khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n54. Việc tuân thủ thực hành nông\r\nnghiệp tốt được khuyến khích trong sản xuất cỏ tự nhiên, cỏ cải tạo, cỏ trồng\r\nvà trong sản xuất cây lấy thân và cây lấy hạt được sử dụng làm thức ăn chăn\r\nnuôi hoặc thành phần thức ăn để sản xuất thực phẩm có nguồn gốc từ động vật.\r\nTuân theo các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt sẽ giảm thiểu nguy cơ ô\r\nnhiễm sinh học, hóa học và vật lý đối với chuỗi thực phẩm. Nếu các phần còn lại\r\nvà gốc của cây trồng sau khi thu hoạch được dùng làm thức ăn cho động vật hoặc\r\ncác yếu tố khác được đưa vào chuỗi thức ăn, thì chúng cũng cần được coi như\r\nthức ăn chăn nuôi. Hầu hết vật nuôi sẽ tiêu thụ một phần ổ rơm của chúng. Cây\r\ntrồng sản xuất trên vật liệu nền hoặc các vật liệu nền như rơm hoặc mùn cưa\r\ncũng cần được quản lý theo cách tương tự như thành phần thức ăn chăn nuôi. Thực\r\nhành quản lý đồng cỏ tốt, chẳng hạn như chăn thả luân phiên và phân tán phân\r\ncủa các loài chim phải được sử dụng để giảm nhiễm bẩn chéo giữa các nhóm động\r\nvật.
\r\n\r\n6.1.1. Lựa chọn địa điểm
\r\n\r\n55. Đất sử dụng để sản xuất thức ăn\r\nchăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi không được ở gần nơi có các hoạt động\r\ncông nghiệp gây ô nhiễm không khí, nước ngầm hoặc dòng chảy từ khu đất lân cận\r\ncó thể làm xuất hiện các mối nguy an toàn thực phẩm trong các sản phẩm thực\r\nphẩm có nguồn gốc từ động vật. Các chất gây ô nhiễm có trong dòng chảy từ khu\r\nđất lân cận và nước tưới tiêu cần phải dưới mức làm xuất hiện mối nguy an toàn\r\nthực phẩm.
\r\n\r\n6.1.2. Phân bón
\r\n\r\n56. Khi bón phân cho đất gieo trồng\r\nhoặc đồng cỏ thì hệ thống xử lý và bảo quản thích hợp cần được đặt đúng chỗ và\r\nduy trì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, có thể tác động tiêu cực đến an toàn\r\nthực phẩm có nguồn gốc từ động vật. Cần có đủ thời gian giữa việc sử dụng phân\r\nbón và chăn thả gia súc hoặc thu hoạch thức ăn gia súc (thức ăn ủ chua và cỏ\r\nkhô) để cho phép phân bón phân hủy và để giảm thiểu ô nhiễm.
\r\n\r\n57. Phân chuồng, phân hữu cơ và\r\nchất dinh dưỡng cây trồng khác cần được sử dụng đúng và được áp dụng để giảm\r\nthiểu ô nhiễm sinh học, hóa học và vật lý các loại thực phẩm có nguồn gốc động\r\nvật từ đó có thể ảnh hưởng xấu đến an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n58. Phân bón hóa học cần được xử\r\nlý, bảo quản và sử dụng sao cho không có tác động tiêu cực đến an toàn thực\r\nphẩm có nguồn gốc động vật.
\r\n\r\n6.1.3. Thuốc bảo vệ thực vật và\r\nhóa chất nông nghiệp khác
\r\n\r\n59. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa\r\nchất nông nghiệp khác phải được lấy từ các nguồn an toàn. Khi có một hệ thống quản\r\nlý tại chỗ, thì tất cả hóa chất sử dụng phải tuân theo các yêu cầu của hệ thống\r\nđó.
\r\n\r\n60. Thuốc bảo vệ thực vật cần phải\r\nđược bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất và được sử dụng theo Thực hành\r\nnông nghiệp tốt trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (GAP)14). Điều\r\nquan trọng là nông dân tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất trong việc sử dụng\r\ntất cả các hóa chất nông nghiệp.
\r\n\r\n61. Thuốc bảo vệ thực vật và hóa\r\nchất nông nghiệp khác cần được xử lý hợp lý nếu không sẽ dẫn đến ô nhiễm nguồn\r\nnước, đất, thức ăn chăn nuôi, thành phần thức ăn chăn nuôi, từ đó có thể dẫn\r\nđến ô nhiễm các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, gây tác động xấu đến\r\nan toàn thực phẩm.
\r\n\r\n6.2. Sản xuất\r\nthức ăn tại trang trại
\r\n\r\n6.2.1. Thành phần thức ăn chăn\r\nnuôi
\r\n\r\n62. Sản xuất thức ăn tại trang trại\r\ncần áp dụng các hướng dẫn đã được thiết lập trong 4.1 của Tiêu chuẩn này khi\r\nnguồn thành phần thức ăn chăn nuôi cách xa trang trại.
\r\n\r\n63. Thành phần thức ăn chăn nuôi\r\nđược sản xuất tại trang trại cần đáp ứng các yêu cầu được quy định đối với\r\nnguồn thành phần thức ăn cách xa trang trại. Ví dụ, không cho động vật nuôi ăn\r\nhạt giống đã xử lý để trồng trọt.
\r\n\r\n6.2.2. Phối trộn
\r\n\r\n64. Sản xuất thức ăn tại trang trại\r\ncần áp dụng các hướng dẫn đã được thiết lập trong Điều 5 của tiêu chuẩn này.\r\nHướng dẫn cụ thể được nêu trong 5.6 của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n65. Trong trường hợp cụ thể, thức\r\năn chăn nuôi cần được phối trộn sao cho giảm thiểu khả năng nhiễm bẩn chéo giữa\r\nthức ăn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn nuôi mà có thể có ảnh hưởng đến\r\nđộ an toàn và thời gian lưu của thức ăn chăn nuôi hoặc thành phần thức ăn chăn\r\nnuôi.
\r\n\r\n6.2.3. Hồ sơ giám sát
\r\n\r\n66. Nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi\r\ntại trang trại cần lưu giữ các hồ sơ thích hợp của quá trình sản xuất thức ăn\r\nchăn nuôi để hỗ trợ trong quá trình truy cứu các vấn đề ô nhiễm và bệnh tật có\r\nliên quan đến thức ăn chăn nuôi có thể xảy ra.
\r\n\r\n67. Ngoài các hồ sơ quy định tại\r\n4.3 phải lưu lại hồ sơ về thành phần thức ăn chăn nuôi đầu vào, ngày nhận và mẻ\r\nthức ăn chăn nuôi đã sản xuất.
\r\n\r\n6.3. Thực\r\nhành chăn nuôi tốt
\r\n\r\n68. Thực hành chăn nuôi tốt bao gồm\r\ncác hoạt động hỗ trợ nhằm đảm bảo việc sử dụng hợp lí thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi tại trang trại trong khi giảm thiểu các mối nguy\r\nsinh học, hóa học và vật lí trong thực phẩm có nguồn gốc từ động vật mà ảnh\r\nhưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
\r\n\r\n6.3.1. Nước
\r\n\r\n69. Nước dùng để uống hoặc để nuôi\r\ntrồng thủy sản phải có chất lượng thích hợp cho vật nuôi. Trường hợp có nghi\r\nngờ về sự ô nhiễm từ nguồn nước, thì cần thực hiện các biện pháp đo để đánh giá\r\nvà giảm thiểu các mối nguy.
\r\n\r\n6.3.2. Đồng cỏ chăn thả gia súc
\r\n\r\n70. Việc chăn thả gia súc trên các\r\nđồng cỏ và trên đất gieo trồng cần được quản lí sao cho giảm thiểu ô nhiễm có\r\nthể tránh được bởi các mối nguy an toàn sinh học, vật lí từ đó có ảnh hưởng đến\r\nthực phẩm có nguồn gốc từ động vật.
\r\n\r\n71. Khi thích hợp, cần có một\r\nkhoảng thời gian đủ dài để quan sát trước khi cho phép vật nuôi được chăn thả\r\ntrên đồng cỏ, cây trồng và phụ phẩm của cây trồng và giữa hai lần chăn thả luân\r\nphiên để giảm thiểu nhiễm bẩn chéo sinh học từ phân.
\r\n\r\n72. Trong trường hợp sử dụng hóa\r\nchất nông nghiệp, nhà sản xuất phải đảm bảo tuân thủ yêu cầu về thời gian lưu.
\r\n\r\n6.3.3. Cho ăn
\r\n\r\n73. Điều quan trọng là cho vật nuôi\r\năn loại thức ăn thích hợp và tuân theo các hướng dẫn sử dụng. Sự ô nhiễm phải\r\nđược giảm thiểu trong suốt quá trình ăn. Các thông tin về việc cho động vật ăn\r\ncái gì và cho ăn khi nào phải có sẵn, để đảm bảo rằng các mối nguy về an toàn\r\nthực phẩm được giám sát.
\r\n\r\n74. Vật nuôi sử dụng thức ăn có bổ\r\nsung thuốc cần được nhận biết và quản lí một cách thích hợp cho đến khi đủ thời\r\ngian lưu (nếu có) và hồ sơ của các quy trình này phải được lưu giữ. Các quy\r\ntrình để đảm bảo rằng thức ăn có bổ sung thuốc được vận chuyển đến đúng nơi và\r\nđược cho ăn đúng vật nuôi với yêu cầu thuốc phải được kèm theo. Các phương tiện\r\nvận chuyển thức ăn và các thiết bị cho ăn phải được lau sạch sau khi sử dụng,\r\nnếu các phương tiện này tiếp tục vận chuyển thức ăn có bổ sung thuốc hoặc thức\r\năn không bổ sung thuốc hoặc thành phần thức ăn khác.
\r\n\r\n6.4. Chăn\r\nnuôi bền vững và các đơn vị sản xuất chăn nuôi thâm canh
\r\n\r\n75. Đơn vị sản xuất chăn nuôi phải\r\nđược đặt trong khu vực sản xuất thực phẩm có mối nguy đến an toàn thực phẩm.\r\nCần chú ý cẩn thận để tránh sự tiếp xúc của vật nuôi với đất bị ô nhiễm và với\r\ncác phương tiện có các nguồn độc tiềm ẩn.
\r\n\r\n6.4.1 Vệ sinh
\r\n\r\n76. Đơn vị sản xuất chăn nuôi cần\r\nđược thiết kế sao cho có thể được làm sạch hoàn toàn. Đơn vị sản xuất thức ăn\r\nchăn nuôi và thiết bị cho ăn cần được làm sạch thường xuyên để tránh các mối\r\nnguy hiểm tiềm ẩn đến an toàn thực phẩm. Sử dụng hóa chất thích hợp để làm sạch\r\nvà khử trùng các thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn sử dụng.\r\nCác sản phẩm này nên được dán nhãn và bảo quản xa nơi sản xuất thức ăn, kho bảo\r\nquản và khu vực cho ăn.
\r\n\r\n77. Hệ thống kiểm soát dịch hại\r\nphải được đưa vào đơn vị sản xuất chăn nuôi nhằm kiểm soát sự xâm nhập của các\r\nloài gây hại từ đó giảm thiểu các mối nguy tiềm ẩn đến an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n78. Các nhà sản xuất và nhân viên\r\nlàm việc trong các đơn vị sản xuất chăn nuôi cần phải tuân thủ các yêu cầu vệ\r\nsinh thích hợp để giảm thiểu các mối nguy tiềm ẩn đến an toàn thực phẩm từ thức\r\năn chăn nuôi.
\r\n\r\n6.5. Nuôi\r\ntrồng thủy sản 15)
\r\n\r\n79. Nuôi trồng thủy sản bao gồm\r\nnhiều loài cá, động vật thân mềm, động vật giáp xác, động vật chân đầu. v.v. Sự\r\nphức tạp trong nuôi trồng thủy sản được phản ánh thông qua các phương pháp nuôi\r\ntrồng khác nhau, từ các lồng rất lớn trên biển cho đến các ao nước ngọt nhỏ. Sự\r\nđa dạng được phản ánh hơn nữa trong các giai đoạn từ ấu trùng cho đến lúc phát\r\ntriển đầy đủ về kích cỡ, yêu cầu thức ăn khác nhau cũng như phương pháp nuôi\r\ntrồng khác nhau. Các biện pháp tiếp cận về dinh dưỡng bao gồm biện pháp chỉ cho\r\năn các chất dinh dưỡng tự nhiên có trong nước đến biện pháp sử dụng thiết bị\r\nphức tạp và thức ăn hỗn hợp đã được tính toán chính xác.
\r\n\r\n80. Để đảm bảo an toàn thực phẩm\r\nthì cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa liên quan đến phương pháp nuôi\r\ntrồng, địa điểm nuôi trồng, công nghệ, vật liệu và thức ăn được sử dụng để giảm\r\nthiểu ô nhiễm từ đó giảm mối nguy trong thực phẩm.
\r\n\r\n7. Phương pháp\r\nlấy mẫu và phân tích
\r\n\r\n7.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n81. Phương pháp lấy mẫu cần đáp ứng\r\ncác nguyên tắc khoa học đã được công nhận và hướng dẫn.
\r\n\r\n7.2. Phân tích
\r\n\r\n82. Nên sử dụng các phương pháp\r\nphòng thử nghiệm đã được xây dựng và kiểm chứng, sử dụng các nguyên tắc khoa\r\nhọc đã được công nhận16). Khi lựa chọn phương pháp, cần xem\r\nxét tính khả thi, ưu tiên các phương pháp có tính thực tế và được ứng dụng chăn\r\nnuôi. Phòng thử nghiệm tiến hành phân tích thường xuyên thức ăn chăn nuôi và\r\nthành phần thức ăn chăn nuôi, phải đảm bảo năng lực phân tích với mỗi phương\r\npháp được sử dụng và lưu giữ hồ sơ thích hợp17).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev\r\n4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n2) Vi sinh vật, enzym, chất điều chỉnh độ\r\naxit, các nguyên tố vi lượng, vitamin và các sản phẩm khác nằm trong phạm vi\r\ncủa thuật ngữ và định nghĩa này phụ thuộc vào mục đích sử dụng và phương thức\r\nquản lý.
\r\n\r\n3) Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát\r\ntới hạn theo quy định trong Phụ lục của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev\r\n4-2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n4) Sổ tay hướng dẫn của Codex (Xuất bản\r\nlần thứ 13, từ trang 42 đến trang 48).
\r\n\r\n5) Có hay không và làm thế nào để dán\r\nnhãn thức ăn chăn nuôi và thành phần thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ công\r\nnghệ sinh học hiện đại đang đợi sự phát triển về ghi nhãn thực phẩm, đang được\r\nỦy ban Codex về Ghi nhãn thực phẩm xem xét.
\r\n\r\n6) Khi thích hợp, định nghĩa về Truy xuất\r\nnguồn gốc sản phẩm/Truy tìm sản phẩm được thông qua trong kỳ họp thứ 27 của Ủy\r\nban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex được áp dụng (ALINORM 4/27/41, Phụ lục II).
\r\n\r\n7) Phát triển chi tiết các biện pháp về\r\ntruy xuất nguồn gốc sản phẩm/truy tìm sản phẩm cần chờ kết luận của các cuộc\r\nthảo luận về truy xuất nguồn gốc sản phẩm/truy tìm sản phẩm trong Ủy ban Codex\r\nvề hệ thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm xuất nhập khẩu (CCFICS).
\r\n\r\n8) Nguyên tắc kiểm tra và chứng nhận thực\r\nphẩm xuất nhập khẩu (CAC/GL 2-1995).
\r\n\r\n9) Hướng dẫn thiết kế, vận hành, đánh\r\ngiá, công nhận hệ thống kiểm tra và chứng nhận thực phẩm xuất nhập khẩu (CAC/GL\r\n26-1997).
\r\n\r\n10) CAC/RCP 38-1993 Code of Practice\r\nfor Control of the Use of Veterinary Drugs (Quy phạm thực hành về kiểm soát\r\nviệc sử dụng thuốc thú y).
\r\n\r\n11) Các nguyên tắc toàn diện của WHO để\r\nngăn ngừa tính kháng kháng sinh ở động vật dùng làm thực phẩm, tháng 6 năm\r\n2000, Geneva, Thụy Sỹ.
\r\n\r\n12) Ủy ban hỗn hợp tư vấn kỹ thuật của\r\nWHO/FAO/OIE về Bệnh bò điên: sức khỏe cộng đồng, sức khỏe động vật và thương\r\nmại, Trụ sở chính OIE, Paris, từ ngày 11 đến ngày 14 tháng 6 năm 2001.
\r\n\r\n13) Hướng dẫn về định nghĩa này đang được\r\nphát triển do FAO.
\r\n\r\n14) Xem định nghĩa về mục đích của Tiêu\r\nchuẩn thực phẩm Codex (Sổ tay hướng dẫn của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex,\r\nXuất bản lần thứ 13, 50 trang).
\r\n\r\n15) Các nhà nuôi trồng thủy sản nên tham\r\nkhảo các phần có liên quan trong TCVN 7265:2009 (CAC/RCP 52-2003) để biết thêm\r\nthông tin.
\r\n\r\n16) Tiêu chí chung để lựa chọn phương\r\npháp phân tích sử dụng phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn (Sổ tay hướng dẫn của Ủy\r\nban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex, Xuất bản lần thứ 13, 50 trang).
\r\n\r\n17) Ví dụ, thông qua các hệ thống đảm bảo\r\nchất lượng như TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lực của các phòng\r\nthí nghiệm thử nghiệm và hiệu chuẩn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9593:2013 (CAC/RCP 54-2004) về Quy phạm thực hành chăn nuôi tốt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9593:2013 (CAC/RCP 54-2004) về Quy phạm thực hành chăn nuôi tốt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9593:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |