Machinery\r\nfor forestry - Operator protective structures - Laboratory tests and\r\nperformance requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9584:2012 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 8084:2003.
\r\n\r\nTCVN 9584:2012 do Trung tâm Giám\r\nđịnh Máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nLÂM NGHIỆP - KẾT CẤU BẢO VỆ NGƯỜI VẬN HÀNH - PHÉP THỬ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ\r\nYÊU CẦU ĐẶC TÍNH
\r\n\r\nMachinery\r\nfor forestry - Operator protective structures - Laboratory tests and\r\nperformance requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính đối với kết cấu bảo vệ người vận\r\nhành (OPS) trên máy lâm nghiệp. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy lâm nghiệp di\r\nđộng được định nghĩa trong TCVN 9201:2012 dùng để đốn hạ cây, chế biến, vận\r\nxuất và kéo trượt. OPS được thiết kế để bảo vệ hợp lý khỏi những vật văng bắn\r\nnhư cây non, cành cây gẫy, dây tời bị đứt và các mối nguy hiểm trong sản xuất\r\nlâm nghiệp, nhưng không bảo vệ khỏi các vật nhỏ văng bắn như răng xích. Các OPS\r\nphù hợp với đặc tính chuẩn sẽ không đáp ứng bảo vệ người vận hành hoàn toàn\r\ntrong mọi trường hợp, nhưng sẽ giảm đến mức tối thiểu tổn thương có thể xảy ra\r\nvới người vận hành ở trạng thái làm việc bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung\r\n(nếu có).
\r\n\r\nTCVN 9201:2012 (ISO 6814), Máy\r\ndùng trong lâm nghiệp - Máy di động và tự hành - Thuật ngữ, định nghĩa và phân\r\nloại;
\r\n\r\nISO 3164, Earth-moving machinery\r\n- Laboratory evaluations of protective structures - Specifications for\r\ndeflection-limiting volume (Máy làm đất - Đánh giá kết cấu bảo vệ trong phòng\r\nthí nghiệm - Đặc điểm khối giới hạn biến dạng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Kết cấu bảo vệ người vận\r\nhành (operator proctive structure)
\r\n\r\nOPS
\r\n\r\nHệ thống các bộ phận kết cấu được\r\nsắp đặt với mục đích làm giảm đến mức tối thiểu khả năng người vận hành bị tổn\r\nthương từ các vật văng bắn (như cây non, cành cây gẫy, dây tời bị đứt).
\r\n\r\n3.2. Kết cấu bảo vệ phòng lật (roll-over\r\nprotective structure)
\r\n\r\nROPS
\r\n\r\nHệ thống các bộ phận kết cấu với\r\nmục đính chính là để giảm khả năng người vận hành đã thắt đai an toàn tại ghế\r\nngồi bị đè bẹp khi máy bị lật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ phận kết cấu này\r\nbao gồm khung phụ, dầm, giá lắp, lỗ, bu lông, chốt, hệ thống treo hoặc giảm\r\nchấn được sử dụng để đảm bảo an toàn hệ thống với khung máy, nhưng không bao\r\ngồm các bộ phận lắp đặt không thể thiếu với khung máy.
\r\n\r\n3.3. Kết cấu bảo vệ vật rơi (falling-object\r\nprotective structure)
\r\n\r\nFOPS
\r\n\r\nHệ thống các bộ phận kết cấu được\r\nsắp đặt với mục đích bảo vệ hợp lý người vận hành khỏi các vật rơi (ví dụ như\r\ncây, đá).
\r\n\r\n3.4. Khối giới hạn biến dạng (deflection-limiting\r\nvolume)
\r\n\r\nDLV
\r\n\r\nMô hình như một người đàn ông đang\r\nngồi vận hành, mặc quần áo và đội mũ bảo hiểm theo quy định trong ISO 3411.
\r\n\r\n4. Các phép thử\r\ntrong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Một số thử nghiệm quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này cần phải sử dụng các phương pháp có thể dẫn tới tình\r\ntrạng nguy hiểm.
\r\n\r\n4.1. Dụng cụ
\r\n\r\n4.1.1. Vật liệu, thiết bị và các\r\nphương tiện chằng buộc thích hợp để đảm bảo OPS và kết cấu máy chịu được\r\nlực tác dụng.
\r\n\r\n4.1.2. Dụng cụ cần thiết để đẩy\r\nvật thử vào bề mặt được thử, bao gồm thanh thép đầu hình bán cầu có đường\r\nkính 90 mm. Đối với kính hoặc nhựa PC thử nghiệm, phải sử dụng đệm lót phi kim\r\nloại, làm bằng cao su hoặc hợp chất nhân tạo. Đệm lót có cấu trúc đồng nhất và\r\ntỷ trọng đồng đều, dày 20 mm, đường kính 90 mm và có độ cứng 90 Shore A.
\r\n\r\n4.1.3. Thiết bị đo để đo lực\r\ntác động tới OPS và độ uốn của kết cấu, có độ chính xác phù hợp với Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Yêu cầu độ chính xác thiết bị đo
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số \r\n | \r\n
\r\n Kích thước đo \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 % kích thước lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n Lực đo \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 % lực yêu cầu lớn nhất \r\n | \r\n
4.2. Chuẩn bị
\r\n\r\n4.2.1. Khối giới hạn biến\r\ndạng (DLV) và vị trí của nó phải theo ISO 3164. DLV phải đảm bảo vững chắc với\r\nphần máy mà ghế ngồi của người vận hành được cố định, và giữ nguyên vị trí đó\r\ntrong toàn bộ thời gian thử. Trên máy được trang bị nhiều hơn một vị trí ghế\r\nngồi, các phép thử sẽ được tiến hành với ghế ngồi ở vị trí có DLV gần OPS nhất\r\ncho mỗi bề mặt được thử.
\r\n\r\n4.2.2. OPS phải lắp vào\r\nkhung máy như nó sẽ ở trên máy đang làm việc. Máy đã hoàn chỉnh thì không yêu\r\ncầu; tuy nhiên, khung máy và khung OPS phải được mô tả sự lắp đặt vận hành.
\r\n\r\n4.2.3. Tất cả các cửa sổ có\r\nthể tháo rời và các tấm chắn không phải là phần của OPS và có thể tháo rời khỏi\r\nmáy đang vận hành thì phải tháo bỏ để chúng không ảnh hưởng đến độ bền của OPS.
\r\n\r\n4.2.4. Vật liệu kính không\r\nảnh hưởng đến đặc tính kết cấu của OPS có thể tháo rời đối với phép thử.
\r\n\r\n4.2.5. Trường hợp cùng một\r\nkết cấu được sử dụng nhiều lần cho các phép thử, các tấm chắn kém chắc chắn\r\nhoặc bị biến dạng bởi các phép thử trước có thể được thay thế.
\r\n\r\n4.2.6. Nếu OPS được lắp trên\r\nmáy hoàn chỉnh, khung máy phải đảm bảo để năng lượng thử được hấp thụ chỉ bởi\r\nOPS.
\r\n\r\n4.3. Phương pháp
\r\n\r\n4.3.1. Tác dụng lực từ từ\r\n(tối đa là 5 mm/s, với tải trọng tĩnh tương ứng) từ vật thử nghiệm, pháp tuyến\r\nvới bề mặt ngoài khi thử nghiệm cho đến khi lực tác động đạt được giá trị 17\r\n800 N. Duy trì lực ở trị số này trong 1 min trước khi thả nó ra.
\r\n\r\n4.3.2. Trong trường hợp vật\r\nliệu bằng lưới hở, đặt tải trọng để hình chiếu của đường lực đi qua tâm của mắt\r\nlưới.
\r\n\r\n4.3.3. Thực hiện 5 tải trọng\r\nvào mắt lưới ở các vị trí sau:
\r\n\r\n- tâm;
\r\n\r\n- giữa đường dọc theo cạnh dài\r\nnhất;
\r\n\r\n- giữa đường dọc theo cạnh ngắn\r\nnhất;
\r\n\r\n- tại góc nhọn nhất;
\r\n\r\n- tại góc tù nhất.
\r\n\r\nKhi thử các bên, tải trọng đặt cách\r\nmép 50 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\nKhi thực hiện phép thử ở bất kỳ chỗ\r\nnào của OPS, DLV theo ISO 3164, không bị xâm nhập bởi bất kỳ phần nào của OPS\r\nhoặc vật thử, và đường kính lớn của vật thử không được đi qua bề mặt khi thử.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu kết cấu
\r\n\r\n5.2.1. Buồng lái của người\r\nvận hành phải được che hoàn toàn bằng vật liệu cứng vững, bằng tấm chắn hoặc\r\nkính, bao gồm cả toàn bộ cửa.
\r\n\r\n5.2.2. Không có lỗ nào trên\r\nbề mặt OPS cho phép một thanh thẳng, cứng, đường kính 48 mm, xâm nhập dễ dàng\r\nvào OPS.
\r\n\r\n5.2.3. Tấm chắn bảo vệ phải\r\ncó kích thước lỗ vuông tối đa 45 mm x 45 mm, với lưới thép đan f 6 mm hoặc kết cấu tương đương.
\r\n\r\n5.2.4. Vật liệu kính phù hợp\r\nyêu cầu có thể được sử dụng ở bất kỳ chỗ nào trên máy, bao gồm cả kính chắn gió\r\nphía trước. Nếu sử dụng cần gạt nước, bề mặt kính phải có lớp bảo vệ cứng.
\r\n\r\n5.2.5. Tấm chắn hoặc màn\r\nchắn được trang bị để bảo vệ cửa sổ OPS phải được thiết kế cho phép làm sạch\r\ncửa sổ bằng tay.
\r\n\r\n5.2.6. OPS phải được thiết\r\nkế để giảm đến mức tối thiểu bất kỳ ảnh hưởng bất lợi nào đến tầm nhìn của\r\nngười vận hành, thuận tiện và ngăn ngừa các mối nguy hiểm nói chung.
\r\n\r\n5.2.7. OPS có thể được gắn\r\nvào, hoặc là một phần của ROPS/FOPS, để không ảnh hưởng bất lợi đến chức năng\r\nhoặc đặc tính của ROPS hoặc FOPS.
\r\n\r\n5.2.8. Trên OPS phải cung\r\ncấp hai phương tiện thoát, trên mỗi bề mặt khác nhau của OPS, phải có một cửa\r\nthoát hiểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 8082 1), Self-propelled\r\nmachinery for forestry - Roll-over protective structures - Laboratory tests and\r\nperformance requirements (Máy tự hành dùng trong lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ\r\nphòng lật - Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính).
\r\n\r\n[2] ISO 8083 2), Machinery\r\nfor forestry - Falling-object protective structures - Laboratory tests and\r\nperformance requirements (Máy dùng trong lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ phòng vật\r\nrơi - Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Các phép thử trong phòng thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1 Dụng cụ
\r\n\r\n4.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n4.3 Phương pháp
\r\n\r\n5 Yêu cầu đặc tính
\r\n\r\n5.1 Điều kiện chấp nhận
\r\n\r\n5.2 Yêu cầu kết cấu
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9584:2012 (ISO 8084:2003) về Máy lâm nghiệp – Kết cấu bảo vệ người vận hành – Phép thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9584:2012 (ISO 8084:2003) về Máy lâm nghiệp – Kết cấu bảo vệ người vận hành – Phép thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu đặc tính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9584:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |