MÁY NÔNG NGHIỆP - THIẾT BỊ TẼ NGÔ TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG\r\nCƠ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nAgricultural\r\nMachinery - Power-Operated Corn Sheller - Methods of Tests
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9235 : 2012 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nNÔNG NGHIỆP - THIẾT BỊ TẼ NGÔ TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nAgricultural\r\nMachinery - Power-Operated Corn Sheller - Methods of Tests
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử thiết bị tẽ ngô truyền động bằng động cơ dùng trong nông nghiệp, sau đây\r\ngọi là máy tẽ ngô.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng áp dụng cho máy\r\nvừa bóc bẹ vừa tẽ hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n·\r\nTCVN 6812 : 2001, Đo momen xoắn và xác định công suất trục truyền động quay\r\nbằng kỹ thuật cầu điện trở ứng suất.
\r\n\r\n·\r\nTCVN 6814 : 2001, Xác định công suất và điện năng tiêu thụ của máy, thiết bị sử\r\ndụng điện dùng trong nông lâm nghiệp và thủy lợi.
\r\n\r\n·\r\nTCVN 9229-3 : 2012, Rung cơ học - Đánh giá rung động của máy bằng cách đo trên\r\ncác bộ phận không quay - Phần 3: Máy công nghiệp công suất danh nghĩa trên 15\r\nkW và tốc độ danh nghĩa giữa 120 r/min và 15000 r/min khi đo tại hiện trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nHạt ngô sạch (clean shelled\r\nkernel)
\r\n\r\nHạt ngô đã được tẽ (tách rời khỏi\r\nlõi) không có tạp chất.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nKhe hở của máng tẽ (concave\r\nclearance)
\r\n\r\nKhoảng khe hở giữa các thành phần của\r\ntrống đập và thành phần máng tẽ.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nNăng suất đã hiệu chính (corrected\r\ncapacity)
\r\n\r\nNăng suất thực tế của máy tẽ ngô đã\r\nđược quy đổi về độ ẩm hạt 20 % (độ ẩm cơ sở), và độ sạch: 100 %.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTốc độ nạp liệu (feed rate)
\r\n\r\nKhối lượng ngô bắp chưa tẽ đưa vào\r\nmáy tẽ trên đơn vị thời gian.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nTạp chất (foreign matter)
\r\n\r\nVật chất không phải là hạt ngô, ví\r\ndụ như bùn, đất, cát, sỏi, đá, rác rưởi, hạt cỏ hoặc các loại hạt khác v.v
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nNăng suất cửa ra (output\r\ncapacity)
\r\n\r\nKhối lượng hạt tẽ thu gom được trên\r\nđơn vị thời gian.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nSàng lắc (oscillating\r\nscreen)
\r\n\r\nLưới dây hoặc tấm kim loại đục lỗ\r\ndùng để tách các phần tử hạt có kích thước lớn và bé hơn hạt ngô.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nNguồn động lực (primemover)
\r\n\r\nĐộng cơ điện, động cơ xăng hay động\r\ncơ diesel sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy tẽ ngô hoạt động.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nTổng số ngô hạt đầu vào (total\r\nkernel input)
\r\n\r\nTổng khối lượng của hạt ngô tẽ ra,\r\nthu gom được và-các tổn thất trong quá trình tẽ.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nTổn thất toàn phần (total\r\nlosses)
\r\n\r\nTổng các tổn thất hạt do các khâu\r\nthổi, phân loại, tẽ sót và rơi vãi trong máy tẽ, biểu thị bằng phần trăm khối\r\nlượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Kiểm chứng kỹ thuật và thông\r\ntin do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\nMục tiêu thử nghiệm là xem xét đánh\r\ngiá sự phù hợp của đặc tính kỹ thuật (cơ cấu, kích thước cơ bản, khối lượng,\r\nvật liệu chế tạo, phụ tùng và trang thiết bị tài liệu v.v.) do nhà chế tạo công\r\nbố.
\r\n\r\n4.2 Thử nghiệm tính năng kỹ\r\nthuật của máy tẽ ngô
\r\n\r\nMục tiêu thử nghiệm là xác định các\r\nđặc tính kỹ thuật chính của máy.
\r\n\r\n4.3 Thử nghiệm vận hành
\r\n\r\nMục tiêu thử nghiệm là xác định\r\ntính năng vận hành máy tẽ ngô, tính dễ sử dụng, điều khiển và an toàn ở điều\r\nkiện hiện trường.
\r\n\r\n4.4 Thử nghiệm chất lượng hạt
\r\n\r\nMục tiêu thử nghiệm là xác định\r\nchất lượng hạt ngô được tẽ ra thông qua các phân tích trong phòng thí nghiệm\r\nđối với các mẫu hạt thu được trong thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Vai trò của nhà chế tạo/cung\r\ncấp
\r\n\r\nNhà chế tạo/cung cấp phải cung cấp\r\ncho bên thử nghiệm được ủy quyền đầy đủ hồ sơ tài liệu kỹ thuật, các thông tin\r\nliên quan về máy tẽ ngô được thử nghiệm, chỉ định người đại diện chính thức để\r\nhỗ trợ chuẩn bị máy và làm chứng cuộc thử nghiệm. Nhà chế tạo/cung cấp phải có\r\ntrách nhiệm lắng nghe, phối hợp thực hiện các yêu cầu và điều kiện của cơ quan\r\nthử nghiệm được ủy quyền.
\r\n\r\n5.2 Chạy rà và điều chỉnh ban\r\nđầu
\r\n\r\nMáy tẽ ngô phải được lắp ráp hoàn\r\nchỉnh, chạy rà (vận hành, căn chỉnh, sửa chữa v.v.). kiểm tra trước để thực\r\nhiện các điều chỉnh cần thiết theo khuyến cáo của nhà chế tạo. Không cho phép\r\nbất kỳ căn chỉnh, sửa chữa nào trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3 Nhiên liệu và dầu bôi trơn
\r\n\r\nNếu sử dụng nhiên liệu và dầu bôi\r\ntrơn trong thử nghiệm đối với động cơ nổ, phải tuân thủ chỉ dẫn của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n5.4 Thiết bị đo và vật liệu sử\r\ndụng
\r\n\r\nThiết bị đo sử dụng cho mục đích\r\nthử nghiệm phải có tính năng kỹ thuật thích hợp và đang trong kỳ hiệu chuẩn (về\r\nđại lượng đo, dải đo và cấp chính xác…), được kiểm tra trước khi sử dụng và sau\r\nthử nghiệm và vật liệu sử dụng trong thử nghiệm phải được chọn thỏa mãn các yêu\r\ncầu trong Phụ lục A. Phải ghi phiếu, kiểm soát danh mục thiết bị và vật liệu\r\nđưa vào và đưa ra khỏi khu vực thử nghiệm.
\r\n\r\n5.5 Ngô vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\nNgô bắp sử dụng cho thử nghiệm phải\r\nđược lấy mẫu từ lô vật liệu thử nghiệm đầu vào, có số lượng đủ lớn và thước\r\nthích hợp. Lấy lượng mẫu đại diện, tẽ bằng tay để xác định tỷ số hạt/bắp ngô,\r\nđộ ẩm và các đặc điểm đến chất lượng vật liệu đầu vào v.v. phải thỏa mãn các\r\nyêu cầu cho trong Phụ lục-B.
\r\n\r\n5.6 Đình chỉ thử nghiệm
\r\n\r\nNếu trong quá trình thử nghiệm máy\r\ntẽ ngô được thử nghiệm hoạt động không bình thường, dẫn đến không đảm bảo tính\r\nnăng kỹ thuật, có thể phải đình chỉ cuộc thử nghiệm. Trong trường hợp động cơ\r\nbị sai lỗi nhưng không tổ hợp chung trong máy tẽ ngô, có thể thay thế bằng động\r\ncơ cùng loại để tiếp tục thử nghiệm nếu giữa bên thử nghiệm và người đại diện\r\ncủa nhà chế tạo/cung cấp có thỏa thuận.
\r\n\r\n5.7 Điều kiện thử
\r\n\r\n5.7.1 Mẫu máy tẽ ngô thử\r\nnghiệm phải được đặt trên mặt nền bằng phẳng, cứng vững ở nơi thoáng mát thuận\r\ntiện cho việc thử nghiệm có đủ ánh sáng v.v. Tuân thủ quy định của nhà chế tạo\r\nvà điều kiện vận hành (nhiệt độ và độ ẩm không khí môi trường), hoặc nhiệt độ\r\nkhông khí trong phạm vi 25 ± 150C,\r\nđộ ẩm không khí không cao hơn 90% RH nếu không có quy định riêng biệt. Ghi rõ\r\nđiều kiện thử trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5.7.2 Trước khi tiến hành\r\nthử nghiệm chính thức phải cho máy tẽ ngô chạy rà không tải và chất 90% đến\r\n100% tải định mức để đảm bảo chắc chắn rằng máy làm việc ổn định, có thể đạt\r\ncác thông số kỹ thuật do nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Kiểm chứng kỹ thuật và thông\r\ntin do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\n6.1.1 Đặt máy kéo thử nghiệm\r\ntrên mặt nền cứng, bằng phẳng, thoáng mát, dễ tiếp cận.
\r\n\r\n6.1.2 Đo kiểm tra, xem xét\r\nsự phù hợp của kết cấu, kích thước, khối lượng và các bộ phận gá lắp máy v.v.\r\nso với công bố của nhà chế tạo. Ghi dữ liệu và kết quả thử nghiệm vào biểu mẫu\r\ncho trong Phụ lục C.
\r\n\r\n6.2 Thử nghiệm đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n6.2.1 Vận hành máy tẽ ngô
\r\n\r\nMáy tẽ ngô phải được vận hành ở tốc\r\nđộ quay và tốc độ nạp liệu theo khuyến cáo của nhà chế tạo và được duy trì ổn\r\nđịnh trong suốt quá trình thử nghiệm. Sau khi kết thúc thử nghiệm, khu vực thử\r\nnghiệm phải được làm sạch để chuẩn bị cho thử nghiệm tiếp theo. Thử nghiệm lặp\r\nlại ít nhất với 3 mẫu bắp/hạt ngô. Ghi dữ liệu và kết quả thử nghiệm vào biểu\r\nmẫu quy định trong Phụ lục E.
\r\n\r\n6.2.2 Số lượng mẫu và thời\r\ngian thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm ít nhất 2 mẫu vật liệu\r\nđầu vào (bắp ngô), trong khoảng thời gian ít nhất 15 min/mỗi mẫu.
\r\n\r\n6.2.3 Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu hạt ngô và vật liệu thử nghiệm\r\nphải được thu gom tại các cửa ra riêng rẽ (sau cửa quạt làm sạch, cửa phân\r\nloại, cửa thu lõi v.v.) đối với mỗi mẫu thử nghiệm. Tuân thủ quy trình lấy mẫu\r\ncho trong Phụ lục D.
\r\n\r\n6.2.4 Thời gian lấy số liệu
\r\n\r\nThời gian thử đối với mỗi mẫu ngô\r\nthử nghiệm phải được tính từ thời điểm bắt đầu nạp liệu mẫu thứ nhất đến khi\r\nkết thúc nạp liệu mẫu thử cuối cùng. Sao cho đảm bảo thu gom được vật liệu đầu\r\nra tại tất cả các cửa ra, bao gồm toàn bộ các hạt và vật liệu đã nạp vào máy tẽ\r\nsau khi ngừng cấp liệu.
\r\n\r\n6.2.4.2 Độ ồn
\r\n\r\nĐộ ồn phát ra từ máy tẽ ngô, ở chế\r\nđộ không tải và có tải phải được đo bằng thiết bị đo mức ồn tại vị trí người\r\nvận hành máy và người bốc dỡ vật liệu thử nghiệm. Độ ồn biểu thị bằng decibel\r\n(dB) được hiệu chính theo đặc tính A, đặt microphone máy đo độ ồn ở độ cao\r\nngang tai người vận hành máy và người nạp liệu, cách tai khoảng 5 cm.
\r\n\r\n6.2.4.3 Độ rung
\r\n\r\nĐo xác định, đánh giá rung động của\r\nmáy phát ra theo tiêu chuẩn TCVN 9229-3 : 2012.
\r\n\r\n6.2.4.4 Tốc độ làm việc của\r\ncác bộ phận quay và vận tốc gió làm sạch
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đo tốc độ quay và\r\nthiết bị đo tốc độ gió tương ứng thích hợp (Phụ lục A). Đo xác định tốc độ quay\r\ncủa trống tẽ, trục sàng lắc, trục quạt làm sạch, động cơ chính, các bộ phận\r\nquay khác, biểu thị bằng rpm. Tương tự, đo vận tốc gió của quạt làm sạch ở chế\r\nđộ không tải và có tải, biểu thị bằng m/s.
\r\n\r\n6.2.4.5 Chi phí năng\r\nlượng/nhiên liệu
\r\n\r\nCó thể xác định chi phí năng lượng\r\nhoặc chi phí nhiên liệu bằng một trong các phương pháp sau:
\r\n\r\na) Đo xác định công suất/chi phí\r\nnăng lượng theo TCVN 6814 : 2001, nếu sử dụng động cơ điện, hoặc
\r\n\r\nb) Nếu sử dụng động cơ nổ, trước\r\nkhi tiến hành mỗi lần thử nghiệm đối với mỗi loại vật liệu đầu vào, bình chứa\r\nnhiên liệu phải được nạp đầy. Sau mỗi thử nghiệm, đo và ghi lượng nhiên liệu\r\ntiêu thụ tương ứng bằng bình đong định mức có dung tích và cấp chính xác thích\r\nhợp. Chi phí nhiên liệu biểu thị bằng L/h (nếu áp dụng), hoặc
\r\n\r\nĐể đo lượng nhiên liệu tiêu thụ\r\n(trong trường hợp sử dụng động cơ nổ), thùng chứa nhiên liệu phải được nạp đầy\r\ntrước khi tiến hành thử nghiệm. Sau mỗi phép thử, đo và ghi chép lượng nhiên\r\nliệu tiêu hao cho phép thử tương ứng và nạp đầy lại trước khi tiến hành phép\r\nthử tiếp theo. Lưu ý, khi nạp nhiên liệu vào thùng phải giữ thùng thăng bằng\r\nvới mặt phẳng nằm ngang và không để khoảng trống không trong thùng chứa.
\r\n\r\nc) Đo xác định công suất/năng lượng\r\ntừ qua mômen xoắn trục trống tẽ theo TCVN 6812 : 2001.
\r\n\r\n6.2.5 Ghi dữ liệu và quan\r\nsát thử nghiệm.
\r\n\r\nGhi kết quả thử nghiệm đặc tính kỹ\r\nthuật máy tẽ ngô, các dữ liệu liên quan vào chỗ thích hợp trong biểu mẫu quy\r\nđịnh tại Phụ lục E.
\r\n\r\n7. Lấy mẫu và\r\nphân tích mẫu ngô thử nghiệm
\r\n\r\nLấy mẫu, phân tích xác định độ ẩm\r\nhạt và tỷ lệ hạt - lõi, độ sạch, hạt vỡ và các tổn thất do thổi làm sạch, phân\r\nloại, tẽ sót và văng vãi v.v. phải được thực hiện phù hợp với quy trình quy\r\nđịnh trong Phụ lục F.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể đạt được kết quả đồng nhất đối\r\nvới các cửa ra đối với sự sai khác của độ ẩm và độ sạch hạt, năng suất cửa ra\r\ncủa máy tẽ phải được quy về độ sạch 100 % và độ ẩm 20 %.
\r\n\r\nKết quả phân tích, tính toán mẫu\r\nngô thử nghiệm được phản ánh theo biểu mẫu quy định trong Phụ lục G. Các thông\r\nsố thử nghiệm được tính theo các công thức sau:
\r\n\r\n8.1 Tỷ lệ hạt trên bắp ngô Re,\r\n%
\r\n\r\nRe,% = x100
trong đó: Wk là khối\r\nlượng tất cả các hạt ngô trên bắp, g;
\r\n\r\nWe là khối lượng của bắp\r\nngô, g.
\r\n\r\n8.2 Chi phí nhiên liệu Fc,\r\nL/h
\r\n\r\nFc =
trong đó: Fl là lượng\r\ndầu tiêu hao, L;
\r\n\r\nT0 là thời gian thử\r\nnghiệm (vận hành), h.
\r\n\r\n8.3 Năng suất máy
\r\n\r\na) Năng suất thực tế Ca,\r\nkg/h
\r\n\r\ntrong đó: Wc là khối\r\nlượng hạt được tẽ, kg;
\r\n\r\nT0 là khoảng thời gian\r\nmáy tẽ hoạt động (thử nghiệm), h.
\r\n\r\nb) Năng suất được hiệu chính (quy\r\nvề độ sạch 100% và độ ẩm 20%) Cc, kg/h
\r\n\r\nTrong đó: C0 là năng\r\nsuất thực tế, kg/h;
\r\n\r\nMC0 là độ ẩm quan trắc\r\nthực tế, %;
\r\n\r\nMCm là độ ẩm của hạt,\r\ntại 20%;
\r\n\r\nP là độ sạch của hạt, %.
\r\n\r\n8.4 Độ sạch hạt P, %
\r\n\r\ntrong đó: Wcl là khối\r\nlượng hạt tẽ đã được làm sạch, g;
\r\n\r\nWu là khối lượng hạt\r\nchưa làm sạch, g.
\r\n\r\n8.5 Tổn thất
\r\n\r\n8.5.1 Tổn thất toàn phần
\r\n\r\na) Tuyệt đối Lt, kg
\r\n\r\nLt = B1 +\r\nS1 + U1 + Ssc1
\r\n\r\ntrong đó: B1 là tổn thất\r\ndo quạt, kg;
\r\n\r\nS1 là tổn thất do phân\r\nly, kg;
\r\n\r\nU1 là tổn thất do tẽ\r\nsót, kg;
\r\n\r\nSsc1 là tổn thất do văng\r\nvãi, kg.
\r\n\r\n8.5.2 Tổn thất do quạt
\r\n\r\na) Tuyệt đối B1, kg
\r\n\r\nTrong đó: Bbl là khối\r\nlượng hạt bị thổi theo quạt, kg;
\r\n\r\nTcol là thời gian thu\r\ngom mẫu hạt, h;
\r\n\r\nTo là khoảng thời gian\r\nmáy tẽ hoạt động (thử nghiệm).
\r\n\r\nb) Tương đối B1, %
\r\n\r\ntrong đó: Bbl là khối\r\nlượng hạt bị thổi theo quạt, kg;
\r\n\r\nWcl là khối lượng hạt tẽ\r\nđã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg.
\r\n\r\n8.5.3 Tổn thất do phân ly
\r\n\r\na) Tuyệt đối S1, kg
\r\n\r\ntrong đó: Wsep là khối\r\nlượng hạt sạch được phân ly qua sàng, kg.
\r\n\r\nb) Tương đối S1, %
\r\n\r\nTrong đó: S1 là tổn thất\r\ndo phân ly, %;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg;
\r\n\r\nWcl là khối lượng hạt tẽ\r\nđã được làm sạch, kg.
\r\n\r\n8.5.4 Tổn thất do tẽ sót
\r\n\r\na) Tuyệt đối U1, kg
\r\n\r\ntrong đó: Wun là khối\r\nlượng hạt tẽ sót đã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nb) Tương đối U1, %
\r\n\r\ntrong đó: U1 là tổn thất\r\ndo tẽ sót, kg;
\r\n\r\nWcl là hạt tẽ đã được\r\nlàm sạch, kg;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg.
\r\n\r\n8.5.5 Tổn thất do văng vãi
\r\n\r\na) Tuyệt đối Ssc1, kg
\r\n\r\nTrong đó: Wusc là khối\r\nlượng hạt văng vãi đã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nb) Tương đối Ssc, %
\r\n\r\nSsc, % = x 100
\r\n\r\ntrong đó: Ssc1 là tổn\r\nthất do văng vãi, kg;
\r\n\r\nWcl là khối lượng hạt\r\ntẽ đã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg;
\r\n\r\n8.6 Hiệu suất tẽ của máy Se,\r\n%
\r\n\r\ntrong đó: B1 là tổn thất\r\ndo quạt, kg;
\r\n\r\nS1 là tổn thất do phân\r\nly, kg;
\r\n\r\nSsc1 là tổn thất do văng\r\nvãi, kg;
\r\n\r\nWcl là khối lượng hạt\r\ntẽ đã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg.
\r\n\r\n8.7 Tỷ lệ thu hồi Sr,\r\n%
\r\n\r\ntrong đó: Wcl là khối\r\nlượng hạt tẽ đã được làm sạch, kg;
\r\n\r\nLt là tổn thất toàn\r\nphần, kg.
\r\n\r\n8.8 Tỷ lệ hạt rạn nứt Cg,\r\n%
\r\n\r\ntrong đó: Sg là số lượng\r\nhạt vỡ trong mẫu 100 hạt thử nghiệm, hạt;
\r\n\r\nC100 là khối lượng mẫu\r\nhạt thử nghiệm (C100 = 100), hạt.
\r\n\r\n8.9 Tỷ lệ hạt bị hỏng cơ học Dg,\r\n%
\r\n\r\ntrong đó: Dg là khối\r\nlượng các hạt thử nghiệm bị hỏng cơ học trong mẫu 100 g hạt, g.
\r\n\r\nD100g là khối lượng mẫu\r\nhạt thử nghiệm (D100g = 100 g), g.
\r\n\r\n9. Báo cáo kết\r\nquả thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kết quả thử nghiệm phải\r\nđược thể hiện dưới dạng bảng số bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Tên/địa chỉ cơ sở thử nghiệm;
\r\n\r\n- Tên/địa chỉ cơ sở yêu cầu thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- Tên/ký mã hiệu, thông số kỹ thuật\r\nchính của đối tượng thử nghiệm;
\r\n\r\n- Mục đích và đối tượng thử nghiệm;
\r\n\r\n- Phương pháp thử áp dụng;
\r\n\r\n- Điều kiện môi trường thử và máy\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n- Kết quả thử nghiệm kiểm chứng dữ\r\nliệu kỹ thuật và thông tin do nhà chế tạo cung cấp (Phụ lục C);
\r\n\r\n- Kết quả phân tích mẫu ngô thử\r\nnghiệm trong phòng thí nghiệm (Phụ lục G);
\r\n\r\n- Kết quả thử nghiệm đặc tính kỹ\r\nthuật máy tẽ ngô ngoài hiện trường, sơ đồ hệ thống truyền động và cách bố trí\r\ncác bộ phận tẽ, hình ảnh minh họa, các quan sát phát hiện quan trọng v.v. (Phụ\r\nlục E);
\r\n\r\n- Kết luận/Tóm tắt kết quả thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n- Họ tên và chữ ký của người thực\r\nhiện và người phụ trách thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Đại\r\n lượng/thiết bị đo và dụng cụ, vật liệu chính \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Đại lượng/thiết bị đo, đơn vị\r\n đo \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm ngô hạt, % \r\n | \r\n \r\n ±0,5% \r\n | \r\n \r\n Sử dụng phương pháp chuẩn hoặc\r\n tương đương \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vận tốc gió, m/s \r\n | \r\n \r\n ±1% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian, min \r\n | \r\n \r\n ±0,1s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Độ ồn, dB \r\n | \r\n \r\n ±5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ rung (2¸1000)Hz, mm/s; mm p-p \r\n | \r\n \r\n ±0,5 dB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đo chiều dài, m \r\n | \r\n \r\n ±0,5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bình đong dung tích, mL \r\n | \r\n \r\n ±5 mL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kính lúp, hệ số phóng đại x 10 \r\n | \r\n \r\n ±1,0% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng, kg/g \r\n | \r\n \r\n ±0,1% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Điện áp/dòng điện xoay chiều 50\r\n Hz, V/A \r\n | \r\n \r\n ±1,0% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo công suất điện, kW \r\n | \r\n \r\n ±2,0% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo tốc độ quay, rpm \r\n | \r\n \r\n ±0,5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Giá trị góc, (o) độ \r\n | \r\n \r\n ±2% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ, oC \r\n | \r\n \r\n ±0,5 oC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ, độ ẩm tương đối không\r\n khí, oC/%RH \r\n | \r\n \r\n ±0,5 oC/5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Áp suất dầu, kPa \r\n | \r\n \r\n ±2% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Áp suất hơi trong bánh, kPa \r\n | \r\n \r\n ±5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí quyển, kPa \r\n | \r\n \r\n ±0,5% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tải mômen xoắn, kNm \r\n | \r\n \r\n ±1,0% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ/vật liệu \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy ảnh \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị làm sạch mẫu ngô hạt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vải bạt: 4 m x 8 m \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bao hứng nilon lớn: 1,5 m x 1,5 m\r\n x 0,5 m \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bao đựng mẫu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhãn đánh dấu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu ngô thử nghiệm: Các\r\n giống theo yêu cầu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ/sổ ghi chép \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bộ đồ nghề chuyên dùng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nMẫu ngô vật liệu đầu vào sử dụng để thử máy tẽ
\r\n\r\nB.1 Đặc tính của mẫu ngô vật\r\nliệu thử nghiệm
\r\n\r\nNgô vật liệu đầu vào thử nghiệm\r\nphải có các đặc tính sau:
\r\n\r\nB.1.1 Giống ngô: Giống ngô\r\nphổ biến ở khu vực sử dụng máy
\r\n\r\nB.1.2 Độ ẩm hạt: 18% ¸ 24%, [(khối lượng ướt - khối lượng khô) x\r\n100] / khối lượng ướt
\r\n\r\nB.1.3 Tỷ lệ hạt trên bắp:\r\n0,77 ¸ 0,81
\r\n\r\nB.2 Khối lượng các mẫu ngô vật\r\nliệu thử nghiệm
\r\n\r\nLượng vật liệu mẫu đầu vào phải\r\nđược cung cấp đủ để thử nghiệm liên tục ít nhất trong 1 giờ, chưa kể các mẫu\r\ndùng để chạy chuẩn bị, căn chỉnh máy trước khi thử nghiệm chính thức. Tính gần\r\nđúng bằng: (1h x năng suất tẽ) kg/h.
\r\n\r\nB.3 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nVật liệu các mẫu sử dụng trong thử\r\nnghiệm phải được chuẩn bị sao cho có kế hoạch tưới tiêu nước, bón phân có đặc\r\ntrưng kỹ thuật như nhau, cùng giống ngô, cùng ngày thu hoạch và đồng nhất về độ\r\nẩm v.v. Phải thận trọng để không vi phạm điều kiện chuẩn bị vật liệu các mẫu\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nBiểu mẫu kết quả kiểm chứng kỹ thuật và thông\r\ntin do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\nTên cơ sở yêu cầu thử nghiệm: .............................................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:.................................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại:............................................................................................................................
\r\n\r\nTên nhà phân phối:................................................................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:.................................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại:............................................................................................................................
\r\n\r\nTên nhà chế tạo:....................................................................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:.................................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại:............................................................................................................................
\r\n\r\nTHÔNG TIN CHUNG
\r\n\r\nNhãn hiệu:........................................................... Model:.......................................................
\r\n\r\nSố seri:............................................................... Số\r\nđộng cơ:..............................................
\r\n\r\nPhân loại (kiểu kéo, kiểu làm đất\r\nhoặc kiểu hai chức năng kéo-làm đất:...................................
\r\n\r\nNgày thử nghiệm xuất xưởng:...............................................................................................
\r\n\r\nBảng\r\nC.1 - Các hạng mục và kết quả kiểm chứng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Công\r\n bố của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Thẩm\r\n định của đơn vị thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n C.1 \r\n | \r\n \r\n Kích thước và khối lượng của\r\n máy tẽ ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.1.1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài phủ bì, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.1.2 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng phủ bì, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.1.3 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao phủ bì, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.1.4 \r\n | \r\n \r\n Khoảng sáng gầm máy, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.1.5 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng máy (không bao gồm\r\n động cơ), kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.2 \r\n | \r\n \r\n Giống ngô phù hợp với máy tẽ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.3 \r\n | \r\n \r\n Năng suất (đầu ra) danh định,\r\n kg/h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.4 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ trống tẽ được khuyến cáo,\r\n r/min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.1 \r\n | \r\n \r\n Nhà chế tạo/nước sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.2 \r\n | \r\n \r\n Model \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.3 \r\n | \r\n \r\n Số seri \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.4 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.5 \r\n | \r\n \r\n Công suất danh định, kW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.6 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay, rpm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.7 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.8 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng, kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.9 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống khởi động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.5.10 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống làm mát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.6 \r\n | \r\n \r\n Kiểu hệ thống truyền động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.6.1 \r\n | \r\n \r\n Trục trống tẽ đến…………………………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.6.2 \r\n | \r\n \r\n Trục quạt đến ………………………………… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.6.3 \r\n | \r\n \r\n Sàng lắc làm sạch/phân loại đến\r\n ………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.6.4 \r\n | \r\n \r\n Khác (chỉ rõ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7 \r\n | \r\n \r\n Trống tẽ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước: (LxD), mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3 \r\n | \r\n \r\n Răng trống tẽ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng răng/hàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số hàng răng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.5 \r\n | \r\n \r\n Cách bố trí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.6 \r\n | \r\n \r\n Cách thức gá lắp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.7 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.7.3.8 \r\n | \r\n \r\n Khác (chỉ rõ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8 \r\n | \r\n \r\n Quạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng quạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8.3 \r\n | \r\n \r\n Cánh quạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8.3.1 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.8.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số cánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.9 \r\n | \r\n \r\n Sàng lắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.9.1 \r\n | \r\n \r\n Kích thước: (LxW), mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.9.2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước lỗ: mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.9.3 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài hành trình, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.9.4 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10 \r\n | \r\n \r\n Thành phần máng tẽ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10.1 \r\n | \r\n \r\n Đường kính phủ bì, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10.2 \r\n | \r\n \r\n Khoảng sáng gầm máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10.2.1 \r\n | \r\n \r\n Lớn nhất, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10.2.2 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.10.3 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.11 \r\n | \r\n \r\n Thùng chứa (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.11.1 \r\n | \r\n \r\n Vị trí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.11.2 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.11.3 \r\n | \r\n \r\n Đặc điểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12 \r\n | \r\n \r\n Nạp liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12.1 \r\n | \r\n \r\n Kích thước (LxW), mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12.2 \r\n | \r\n \r\n Độ cao so với mặt đất, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12.3 \r\n | \r\n \r\n Định hướng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12.4 \r\n | \r\n \r\n Kiểu gá lắp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.12.5 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.13 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu vận chuyển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.13.1 \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.13.2 \r\n | \r\n \r\n Kích thước, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.14 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu an toàn (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.15 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu xả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.16 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu nhân công phục vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.17 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C.18 \r\n | \r\n \r\n Các đặc điểm khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
C.19 Minh họa hệ thống truyền\r\nđộng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nQuy trình lấy mẫu và lưu giữ ngô vật liệu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nD.1 Quy trình lấy mẫu bắp ngô\r\nđối với ngô thu hoạch
\r\n\r\nĐiều kiện để thu hoạch như kích\r\nthước ngô bắp, tỷ lệ hạt-bắp ngô, độ ẩm hạt sẽ được sử dụng làm vật liệu thử\r\nnghiệm phải được lấy mẫu đại diện từ đống ngô bắp có điều kiện thu hoạch khác\r\nnhau. Tiến hành lấy mẫu lần lượt theo thứ tự như sau: ở trên - ở giữa - ở dưới\r\nđáy đống - ở trên v.v. Ngô vật liệu thử nghiệm từ các mẫu thử đại diện khác\r\nnhau được cất giữ riêng biệt trong các phương tiện chứa thích hợp, để chờ làm\r\ncác phân tích trong phòng thí nghiệm (xem Phụ lục F).
\r\n\r\nD.2 Lấy mẫu thử nghiệm từ các\r\ncửa ra khác nhau
\r\n\r\nTrong mỗi phép thử đối với mẫu hạt\r\nkhác nhau, phải được thu gom từ các cửa ra riêng biệt của máy tẽ ngô để phân tích\r\nvề tổn thất, độ sạch và chất lượng hạt. Lượng ngô tối thiểu phải chuẩn bị lớn\r\nhơn hai lần lượng ngô cần thiết để làm các phân tích mẫu. Lượng mẫu dôi ra còn\r\nlại được dùng cho mục đích kiểm tra tham chiếu, kiểm tra 2 lần nếu có nghi ngờ\r\nkết quả thử. Quy trình lấy mẫu thực hiện tại các cửa ra sau đây của máy tẽ ngô:
\r\n\r\nD.2.1 Cửa ra hạt chính
\r\n\r\nSử dụng túi nhựa dẻo hoặc phương\r\ntiện chứa thích hợp, thu gom ít nhất 3 (hoặc nhiều hơn) mẫu, mỗi mẫu khoảng 0,5\r\nkg tại mỗi cửa ra.
\r\n\r\nD.2.2 Cửa ra lõi ngô
\r\n\r\nSử dụng bao nilon hình chữ nhật\r\nkích thước 1,5 m x 1,5 m x 0,5 m có một đầu để hở (chiều nhỏ). Hứng 3 mẫu thử\r\ntừ cửa ra này, mỗi mẫu thử nghiệm trong thời gian ít nhất 5 s. Loại các hạt ngô\r\ntự do lẫn trong đống lõi ngô, tách các hạt ngô bị tẽ sót còn lại trên lõi ngô,\r\nđể riêng vào các túi bảo quản, ghi nhãn để xác định tổn thất do phân ly và do\r\ntẽ sót hạt tương ứng.
\r\n\r\nD.2.3 Cửa ra của quạt
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, lấy 3\r\nmẫu từ cửa ra của quạt làm sạch, mỗi mẫu hứng trong khoảng 15 s bằng túi nilon\r\ncó kích thước 1,5 m x 1,0 m, do hai người giữ tại hai đầu. Các mẫu này được ghi\r\nnhãn, lưu giữ để xác định tổn thất tương ứng do quạt.
\r\n\r\nD.3 Thu lượm hạt ngô văng vãi
\r\n\r\nCho mục đích thử nghiệm, hạt bị rơi\r\nvãi được thư gom từ thời điểm các hạt ngô này được xem là một phần của tổng các\r\nhạt ngô đầu vào. Rải tấm bạt lớn dưới nền khu vực đặt máy thử nghiệm để đón\r\nnhận các hạt rơi vãi từ mỗi thử nghiệm. Đựng hạt rơi vãi thu gom được vào bao\r\nchứa thích hợp, ghi nhãn đánh dấu để chỉ rõ tổn thất do văng vãi hạt.
\r\n\r\nPhải đưa ra điều khoản quy định việc\r\nthu gom hạt ngô văng vãi trong phạm vi 1,0 m tính từ chân máy.
\r\n\r\nD.4 Bảo quản mẫu hạt thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các mẫu hạt thử nghiệm phải\r\nđược đựng trong bao gói thích hợp có nhãn, chuyển về phòng thí nghiệm để phân\r\ntích. Nếu chưa tiến hành ngay được các phân tích đánh giá, chúng phải được sấy,\r\nvà nếu cần phải được xử lý hóa chất bảo quản để đảm bảo không bị hư hại. Nếu\r\nmẫu hạt dùng để xác định độ ẩm, phải được bảo quản trong bao khô và kín.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nBiểu mẫu kết quả thử nghiệm đặc tính kỹ thuật máy\r\ntẽ ngô
\r\n\r\nThử nghiệm mẫu hạt số………………… \r\nNgày thử nghiệm ………………………..……
\r\n\r\nKỹ sư thử nghiệm ………………………. Địa\r\nđiểm thử nghiệm: ………………………..
\r\n\r\nMẫu máy tẽ ngô thử nghiệm
\r\n\r\nCác\r\nhạng mục thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Các\r\n hạng mục \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n hạt thử nghiệm \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n ||
\r\n E.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.1 \r\n | \r\n \r\n Loại/giống ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số ngày sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.3 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng ẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.4 \r\n | \r\n \r\n Kích thước bắp ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.4.1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.4.2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính, mm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.1.5 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt-bắp ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính năng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ các bộ phận quay, r/min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn động lực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Trục trống tẽ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Trục quạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.4 \r\n | \r\n \r\n Trục sàng lắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.4.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.1.4.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.2 \r\n | \r\n \r\n Vận tốc quạt, m/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3 \r\n | \r\n \r\n Độ ồn, dB (A) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Người cấp liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Người đóng bao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Không tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có tải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.4 \r\n | \r\n \r\n Thời gian tẽ, min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.5 \r\n | \r\n \r\n Hạt ngô tẽ được, kg/h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.6 \r\n | \r\n \r\n Năng suất tẽ, kg/h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian nhiên liệu, min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.8 \r\n | \r\n \r\n Tiêu thụ nhiên liệu, L \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.9 \r\n | \r\n \r\n Chi phí nhiên liệu, kg/h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.10 \r\n | \r\n \r\n Thời gian thử nghiệm/lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.11 \r\n | \r\n \r\n Công suất động cơ, kW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E.2.12 \r\n | \r\n \r\n Chi phí năng lượng, kWh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
E.3.1 Các quan sát
\r\n\r\nE.3.1.1 Mức độ vận chuyển\r\nmáy tẽ dễ dàng
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.2 Căn chỉnh độ căng\r\ncủa dây đai, khoảng cách, vận tốc gió v.v.
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.3 Các đặc tính an toàn
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.4 Mức độ dễ làm sạch\r\ntrống và máng tẽ
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.5 Mức độ dễ làm sạch\r\ncác bộ phận của quạt
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.6 Yêu cầu nhân công\r\nphục vụ
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.7 Các trục trặc, cố\r\nquan sát được trên máng tẽ và các bộ phận trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\nE.3.1.8 Các vấn đề khác liên\r\nquan
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n............................................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nQuy trình lấy mẫu ngô thử nghiệm và phân tích\r\ntrong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nF.1 Đo kích thước bắp ngô
\r\n\r\nLấy mẫu đại diện từ đống ngô vật\r\nliệu đầu vào (xem Phụ lục D). Đo kích thước chiều dài và đường kích bắp ngô ít\r\nnhất 10 mẫu đại diện. Ghi kết quả đo, phản ánh trong báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nF.2 Đo tỷ lệ hạt-bắp ngô
\r\n\r\nXác định riêng rẽ khối lượng của ít\r\nnhất 10 bắp ngô mẫu đại diện từ đống ngô vật liệu đầu vào (xem Phụ lục D). Sau\r\nđó, tách hạt ngô bằng tay từ mỗi bắp riêng biệt. Xác định khối lượng hạt trên\r\nmỗi bắp ngô, tính tỷ lệ khối lượng hạt/bắp ngô tương ứng của mỗi bắp. Ghi kết\r\nquả đo tính toán, phản ánh trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nF.3 Xác định độ sạch hạt
\r\n\r\nLấy 500 g hạt ngô mẫu từ cửa ra hạt\r\nchính của máy tẽ. Làm sạch bằng cách loại bỏ rác rưởi và các vật chất lạ, cân\r\nvà ghi chép khối lượng các hạt ngô sạch. Xác định độ sạch của ngô hạt bằng công\r\nthức cho trong điều 9.4
\r\n\r\nF.4 Xác định tổn thất
\r\n\r\nF.4.1 Tổn thất do quạt
\r\n\r\nLấy 3 mẫu thử nghiệm thu gom được\r\ntừ cửa ra của quạt bao gồm cả hạt ngô và các tạp chất. Mỗi mẫu thử nghiệm được\r\nlàm sạch và xác định khối lượng. Ghi tổng khối lượng hạt ngô sạch và thời gian\r\nlấy mẫu để tính tổn thất tương ứng do quạt (xem điều 9.5.2).
\r\n\r\nF.4.2 Tổn thất do phân ly
\r\n\r\nLấy 3 mẫu thử nghiệm thu gom được\r\ntại cửa ra lõi ngô để thu gom các hạt ngô tự do lẫn trong đống lõi. Ghi tổng\r\nthời gian lấy 3 mẫu thử để tính tổn thất tương ứng do để tính tổn thất do phân\r\nly (xem điều 9.5.3).
\r\n\r\nF.4.3 Tổn thất do tẽ sót
\r\n\r\nCác hạt ngô tẽ sót thu gom được\r\nphải được tẽ bằng tay và cân, xác định khối lượng. Tổng khối lượng và thời gian\r\nlấy mẫu được sử dụng để tính tổn thất do tẽ sót (xem điều 9.5.4).
\r\n\r\nF.4.4 Tổn thất do văng vãi hạt
\r\n\r\nCác hạt rơi vãi xung quanh trong\r\nphạm vi bán kính 1,0 m đến chân đế máy tẽ ngô phải được thu gom cho mỗi mẫu ngô\r\nthử nghiệm, làm sạch và cân xác định khối lượng để xác định tổn thất do văng\r\nvãi (xem điều 9.5.5).
\r\n\r\nF.5 Xác định phần trăm tịnh hạt\r\nbị hỏng
\r\n\r\nBa mẫu riêng biệt tẽ bằng tay và\r\nbằng máy được phân tích để xác định tỷ lệ làm hỏng hạt do máy tẽ. Mỗi mẫu gồm\r\n100 hạt, được xem xét kiểm tra sự hiện diện các vết nứt, vỡ. Tỷ lệ phần trăm\r\ntịnh hạt bị hỏng được xác định từ hiệu giữa giá trị của các mẫu hạt tách bằng\r\ntay và bằng máy (xem điều 9.8).
\r\n\r\nF.6 Xác định phần trăm hạt bị\r\nhỏng do va đập cơ học
\r\n\r\nBa mẫu riêng biệt tẽ bằng máy được\r\nphân tích. Mỗi mẫu gồm 100 g. Tách các hạt bị rạn vỡ, cân xác định khối lượng\r\nđể tính tỷ lệ hạt bị hỏng do va đập cơ học (xem điều 9.9).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nBiểu mẫu kết quả phân tích mẫu ngô thử nghiệm\r\ntrong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n Máy tẽ ngô được thử nghiệm\r\n ………………… \r\nNgày thử nghiệm …………………………… \r\nKỹ sư thử nghiệm …………………………… \r\nĐịa điểm thử nghiệm ………………………… \r\n | \r\n \r\n Người phân tích ……………………………… \r\nNgày phân tích: ………………………………… \r\nĐịa điểm phân tích: …………………………… \r\nĐiều kiện thử: Nhiệt độ ….oC,\r\n độ ẩm không khí RH%..................... \r\n | \r\n
G.1 Điều kiện thu hoạch
\r\n\r\nG.1.1 Độ ẩm, (% w.b.)
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung bình: \r\n | \r\n
G.1.2 Tỷ lệ hạt/bắp
\r\n\r\n\r\n Mẫu\r\n số \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng bắp ngô, g \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng hạt, g \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ hạt/bắp \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2 Phân tích hạt
\r\n\r\nG.2.1 Xác định độ sạch
\r\n\r\nKhối lượng ban đầu của mẫu hạt\r\n(chưa làm sạch) = 500 g
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mẫu\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình toàn phần \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n ||
\r\n Đã làm sạch, g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ sạch, % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.2 Xác định tổn thất
\r\n\r\n\r\n Mẫu\r\n số \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do quạt \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do phân ly \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do tẽ sót \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do văng vãi \r\n | \r\n |||||
\r\n Khoảng\r\n thời gian:….. \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n thời gian:….. \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n thời gian:….. \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n thời gian:….. \r\n | \r\n ||||||
\r\n Khối\r\n lượng Mẫu, g \r\n | \r\n \r\n Tổng,\r\n kg \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng Mẫu, g \r\n | \r\n \r\n Tổng,\r\n kg \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng Mẫu, g \r\n | \r\n \r\n Tổng,\r\n kg \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng Mẫu, g \r\n | \r\n \r\n Tổng,\r\n kg \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n c \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TB \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trung\r\n bình (TB) toàn phần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.2.3 Hiệu suất tẽ/ Tỷ lệ thu\r\nhồi
\r\n\r\n\r\n Mẫu\r\n số \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do quạt \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do phân loại \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do tẽ sót \r\n | \r\n \r\n Tổn\r\n thất do văng vãi \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n phần \r\n | \r\n |||||
\r\n Khối\r\n lượng, g \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng, g \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng, g \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng, g \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Cửa\r\n ra, kg \r\n | \r\n \r\n Cửa\r\n vào, kg \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1. PAES 209 : 2000. Agricultural\r\nMachinery - Power-Operated Corn Sheller - Methods of Tests PHILIPPINE\r\nAGRICULTURAL ENGINEERING STANDARD, Philipin (Máy nông nghiệp-Máy kéo\r\ntay-Phương pháp thử. Tiêu chuẩn kỹ thuật nông nghiệp Philipin).
\r\n\r\n2. Smith D. W., B. G. Sim, D. H.\r\nO'neill, Procedure for avaluation of Maize Shellers. Testing and avaluation of\r\nagricultural machinery. FAO, Agricultural Service Buletin 110, 1994 (Quy\r\ntrình đánh giá máy tẽ ngô. Thử nghiệm và đánh giá máy nông nghiệp. Bản tin 110,\r\nFAO, 1994).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Phân loại thử nghiệm
\r\n\r\n4.1 Kiểm chứng kỹ thuật và thông\r\ntin do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\n4.2 Thử nghiệm tính năng kỹ thuật\r\ncủa máy tẽ ngô
\r\n\r\n4.3 Thử nghiệm vận hành
\r\n\r\n4.4 Thử nghiệm chất lượng hạt
\r\n\r\n5 Quy định chung
\r\n\r\n5.1 Vai trò của nhà chế tạo/cung\r\ncấp
\r\n\r\n5.2 Chạy rà và điều chỉnh ban đầu
\r\n\r\n5.3 Nhiên liệu và dầu bôi trơn
\r\n\r\n5.4 Thiết bị đo và vật liệu sử dụng
\r\n\r\n5.5 Ngô vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\n5.6 Đình chỉ thử nghiệm
\r\n\r\n5.7 Điều kiện thử
\r\n\r\n6 Phương pháp thử
\r\n\r\n6.1 Kiểm chứng kỹ thuật và thông\r\ntin do nhà chế tạo cung cấp
\r\n\r\n6.2 Thử nghiệm đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n7 Lấy mẫu và phân tích mẫu ngô thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n8 Xử lý số liệu
\r\n\r\n8.1 Tỷ lệ hạt trên bắp ngô Re,\r\n%
\r\n\r\n8.2 Chi phí nhiên liệu Fc,\r\nL/h
\r\n\r\n8.3 Năng suất máy
\r\n\r\n8.4 Độ sạch hạt P, %
\r\n\r\n8.5 Tổn thất
\r\n\r\n8.6 Hiệu suất tẽ của máy Se,\r\n%
\r\n\r\n8.7 Tỷ lệ thu hồi Sr, %
\r\n\r\n8.8 Tỷ lệ hạt rạn nứt Cg,\r\n%
\r\n\r\n8.9 Tỷ lệ hạt bị hỏng cơ học Dg,\r\n%
\r\n\r\n9 Báo cáo kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Thiết bị đo và\r\nvật liệu cần thiết sử dụng cho thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Mẫu ngô vật\r\nliệu đầu vào sử dụng để thử máy tẽ
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy định) Biểu mẫu kết\r\nquả kiểm chứng kỹ thuật
\r\n\r\nPhụ lục D (Quy định) Quy trình lấy\r\nmẫu và lưu giữ ngô vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục E (Quy định) Biểu mẫu kết\r\nquả thử nghiệm đặc tính kỹ thuật máy tẽ ngô
\r\n\r\nPhụ lục F (Quy định) Quy trình lấy\r\nmẫu ngô thử nghiệm và phân tích trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục G (Quy định) Biểu mẫu kết\r\nquả phân tích mẫu ngô thử nghiệm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9235:2012 về Máy nông nghiệp – Thiết bị tẽ ngô truyền động bằng động cơ – Phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9235:2012 về Máy nông nghiệp – Thiết bị tẽ ngô truyền động bằng động cơ – Phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9235:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |