THIẾT BỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG - TỪ VỰNG
\r\n\r\nEquipment\r\nfor crop protection - Vocabulary
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9231 : 2012 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 5681 : 1992;
\r\n\r\nTCVN 9231 : 2012 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được trình bày bằng\r\nba thứ tiếng, bao gồm tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp tương đương nhau.\r\nTrong đó, tiếng Việt được xem là ngôn ngữ chính thức.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG - TỪ VỰNG
\r\n\r\nEquipment\r\nfor crop protection - Vocabulary
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn TCVN 9231 : 2012 đưa ra\r\nđịnh nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực thiết bị bảo vệ cây trồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Thuốc trừ sinh vật hại
\r\n\r\nSản phẩm hoặc chế phẩm, sử dụng để\r\ncải thiện hoặc bảo vệ cây trồng, thu hoạch và bảo quản.
\r\n\r\n2.2 Sản phẩm định hình
\r\n\r\nDạng sản phẩm trừ sinh vật hại được\r\nngười tiêu dùng mua.
\r\n\r\n2.3 Tá dược
\r\n\r\nChất không có hoạt tính sinh học\r\nban đầu nhưng có khả năng cải thiện hiệu quả sinh học của các thành phần hoạt\r\ntính.
\r\n\r\n2.4 Xử lý
\r\n\r\nThao tác sử dụng thuốc trừ sinh vật\r\nhại nhằm đạt được hiệu quả sinh học xác định.
\r\n\r\n2.5 Xử lý toàn bộ
\r\n\r\nXử lý được tiến hành trên toàn bộ\r\ndiện tích cây trồng hoặc đồng ruộng.
\r\n\r\n2.6 Xử lý cục bộ
\r\n\r\nXử lý được tiến hành trên một phần\r\ndiện tích cây trồng hoặc đồng ruộng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Nhìn chung, xử lý cục\r\nbộ có thể giới hạn trong dải/thửa, hàng vệt đốm.
\r\n\r\n2.7 Lưu lượng không khí
\r\n\r\nThể tích không khí đi qua thiết bị,\r\ntrong một đơn vị thời gian.
\r\n\r\n2.8 Năng suất không khí
\r\n\r\nThể tích không khí do thiết bị xả\r\nra trong một đơn vị thời gian.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Định nghĩa cơ bản
\r\n\r\n3.1.1 Phun
\r\n\r\nPhân chia và phát tán chất lỏng\r\nhoặc hỗn hợp phun vào không khí dưới dạng giọt bụi nhỏ.
\r\n\r\n3.1.2 Hỗn hợp phun
\r\n\r\nChất lỏng chứa sản phẩm định hình\r\nsẵn để phun.
\r\n\r\n3.1.3 Giọt phun
\r\n\r\nPhần tử chất lỏng dạng hình cầu, có\r\nđường kính thông thường dưới 1000 mm.
\r\n\r\n3.1.4 Thiết bị phun
\r\n\r\nMáy hoặc công cụ phun.
\r\n\r\n3.1.5 Tia phun
\r\n\r\nCác giọt phun nhỏ (bụi nước) tạo\r\nbởi vòi phun.
\r\n\r\n3.1.5.1 Dòng phun đặc
\r\n\r\nTia phun có dạng hình trụ.
\r\n\r\n3.1.5.2 Tia phun hình nón
\r\n\r\nTia phun có dạng hình nón.
\r\n\r\n3.1.5.3 Tia phun hình dẹt
\r\n\r\nTia phun có dạng hình dẹt.
\r\n\r\n3.1.5.4 Phun trợ giúp bằng không\r\nkhí
\r\n\r\nTia phun, trong đó các giọt phun\r\nđược mang đi nhờ hoàn toàn hoặc một phần bởi luồng không khí.
\r\n\r\n3.1.5.5 Phun không trợ giúp bằng\r\nkhông khí
\r\n\r\nTia phun, trong đó các giọt phun\r\nđược phun ra không cần sự trợ giúp của luồng không khí từ bên ngoài.
\r\n\r\n3.2 Kiểu phun
\r\n\r\n3.2.1 Phun ly tâm
\r\n\r\nQuá trình phun được thực hiện nhờ\r\nlực ly tâm, tác động lên chất lỏng bởi năng lượng quay cơ học (ví dụ: do đĩa\r\nxoay…)
\r\n\r\n3.2.2 Phun tĩnh điện
\r\n\r\nQuá trình phun sử dụng lực tĩnh\r\nđiện để trợ giúp chùm tia phun kết bám.
\r\n\r\n3.2.3 Phun bằng luồng khí/phun\r\ncặp chất lưu
\r\n\r\nQuá trình phun được thực hiện nhờ\r\ntác động của luồng không khí tốc độ cao lên chất lỏng phun
\r\n\r\n3.2.4 Phun thủy lực
\r\n\r\nQuá trình phun được thực hiện, nhờ\r\nnăng lượng thủy lực của chất lỏng phun.
\r\n\r\n3.2.5 Phun nhiệt
\r\n\r\nQuá trình tạo ra các giọt phun nhờ\r\nhoàn toàn hoặc một phần vào năng lượng nhiệt.
\r\n\r\n3.2.6 Phun dưới lá
\r\n\r\nỨng dụng, tại đó chùm tia phun\r\nhướng vào phía dưới phiến lá cây trồng.
\r\n\r\n3.3 Vòi phun
\r\n\r\n3.3.1 Vòi phun thủy lực
\r\n\r\nChi tiết hoặc cụm chi tiết có miệng\r\ncửa ra, qua đó dưới tác động cưỡng bức của áp suất, tạo ra chùm tia phun.
\r\n\r\n3.3.2 Vòi phun tia hình quạt;\r\nvòi phun miệng rãnh
\r\n\r\nVòi phun thủy lực, có miệng hình\r\nkhe rãnh, tạo ra tia phun phẳng dẹt hình rẻ quạt.
\r\n\r\n3.3.3 Vòi phun tia hình quạt kép
\r\n\r\nVòi phun tia hình quạt có hai miệng\r\nphun riêng biệt.
\r\n\r\n3.3.4 Vòi phun tia hình quạt\r\nlệch tâm
\r\n\r\nVòi phun tia hình quạt có góc phun\r\nvà phân bố lượng chất lỏng phun không đối xứng qua trục vòi phun.
\r\n\r\n3.3.5 Vòi phun điều chỉnh được
\r\n\r\nVòi phun thủy lực, được thiết kế\r\nsao cho có thể thay đổi đặc tính tia phun mà không cần thay đổi các phần tử cấu\r\nthành.
\r\n\r\n3.3.6 Vòi phun chặn tia; vòi\r\nphun có cữ chắn; vòi phun xung kích
\r\n\r\nVòi phun thủy lực, có cơ cấu chặn\r\ntạo ra chùm tia phun mỏng dẹt.
\r\n\r\n3.3.7 Vòi phun có khóa ngắt
\r\n\r\nVòi phun có cơ cấu dừng phun, mà\r\nkhông cần thay đổi phần tử cấu thành.
\r\n\r\n3.3.8 Vòi phun định hướng
\r\n\r\nVòi phun cho phép chuyển hướng phun\r\ntùy thuộc vào đường ống dẫn cung cấp.
\r\n\r\n3.3.9 Vòi phun tia hình nón
\r\n\r\nVòi phun thủy lực, tạo ra chùm tia\r\nchất lỏng quay hình nón.
\r\n\r\n3.3.10 Vòi phun dòng va đập
\r\n\r\nVòi phun thủy lực, được thiết kế\r\nsao cho quá trình phun hình thành bởi sự va đập của hai hoặc nhiều dòng chất\r\nlỏng.
\r\n\r\n3.3.11 Vòi phun khí thổi; vòi\r\nphun cặp đôi chất lưu
\r\n\r\nVòi phun tạo ra chùm tia phun nhờ\r\ntác động của luồng không khí tốc độ cao lên hỗn hợp phun.
\r\n\r\n3.3.12 Thân vòi phun
\r\n\r\nPhần chính, bên trong hoặc trên đó gắn\r\ncác bộ phận/chi tiết khác của vòi phun.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Đối với một số\r\nthiết kế, cán vòi phun có chức năng của thân vòi và đai ốc, xoáy (lắp) trực\r\ntiếp vào cán vòi.
\r\n\r\n3.3.13 Đai ốc nắp vòi phun
\r\n\r\nChi tiết giữa các bộ phận cấu thành\r\nlắp bên trong hoặc bên trên thân vòi phun.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Đĩa hoặc nắp\r\nvòi phun có thể được chế tạo liền khối với đai ốc nắp vòi phun
\r\n\r\n3.3.14 Cán vòi phun
\r\n\r\nPhần trên cần hay tay cầm vòi phun\r\nphình ra gắn thân hoặc đai ốc nắp vòi phun.
\r\n\r\n3.3.15 Nắp đỉnh vòi phun
\r\n\r\nChi tiết chứa miệng ngoài cùng của\r\nvòi phun, thường gặp ở vòi phun tia hình quạt.
\r\n\r\n3.3.16 Đĩa bịt vòi phun
\r\n\r\nChi tiết ngăn cản dòng chất lỏng từ\r\nvòi phun khi phun.
\r\n\r\n3.3.17 Đĩa vòi phun
\r\n\r\nPhần tử hợp thành chứa miệng ngoài\r\ncùng của vòi phun, thường gặp ở vòi phun tia hình nón.
\r\n\r\n3.3.18 Vòi phun nhiều đầu
\r\n\r\nTổ hợp quay gồm có không ít hơn hai\r\nvòi phun, mỗi vòi bất kỳ đều có thể đưa tới vị trí thao tác phun.
\r\n\r\n3.3.19 Tấm chặn vòi phun
\r\n\r\nChi tiết cấu thành của vòi phun làm\r\nchệch hướng chùm tia hỗn hợp phun sau khi chùm tia thoát ra khỏi miệng vòi.
\r\n\r\n3.3.20 Đĩa tạo xoáy; nhân quay
\r\n\r\nChi tiết của vòi phun tia hình nón,\r\ntạo chuyển động quay cho hỗn hợp phun.
\r\n\r\n3.3.21 Đáy hậu tạo xoáy
\r\n\r\nChi tiết đặc biệt của vòi phun tia\r\nhình nón, tạo ra bộ phận sau của buồng xoáy và các kênh chất lỏng cửa vào tiếp\r\ntuyến.
\r\n\r\n3.3.22 Buồng xoáy
\r\n\r\nLỗ hoặc khoang, trong đó hỗn hợp\r\nphun xoay trong vòi phun hình nón.
\r\n\r\n3.3.23 Khoảng cách vòi phun
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai vòi phun liền\r\nkề nhau, lắp đặc trên một cần/dàn phun.
\r\n\r\n3.3.24 Góc phun
\r\n\r\nGóc tạo thành giữa các mép ngoài\r\ncùng của chùm tia phun ra gần với miệng vòi phun.
\r\n\r\n3.3.25 Góc phun danh nghĩa
\r\n\r\nGóc phun đạt được tại áp suất\r\nchuẩn, đặc trưng cho mỗi kiểu vòi phun.
\r\n\r\n3.4 Thiết bị phun
\r\n\r\n3.4.1 Thiết bị phun ly tâm
\r\n\r\nThiết bị sử dụng một hoặc nhiều vòi\r\nphun ly tâm để phun.
\r\n\r\n3.4.2 Thiết bị phun ly tâm trợ\r\ngiúp bằng không khí
\r\n\r\nThiết bị phun ly tâm, sử dụng không\r\nkhí để vận chuyển các giọt phun.
\r\n\r\n3.4.3 Thiết bị phun trợ giúp\r\nbằng luồng không khí (chất lưu kép)
\r\n\r\nThiết bị phun có một hoặc nhiều vòi\r\nphun bằng luồng không khí.
\r\n\r\n3.4.4 Thiết bị phun nhiệt
\r\n\r\nThiết bị phun theo nguyên lý phun\r\nnhiệt (xem điều 3.2.5).
\r\n\r\n3.4.5 Thiết bị phun nén
\r\n\r\nThiết bị phun thủy lực, trong đó áp\r\nsuất chất lỏng được tạo ra nhờ khí nén.
\r\n\r\n3.4.6 Thiết bị phun thủy lực trợ\r\ngiúp bằng không khí
\r\n\r\nThiết bị phun thủy lực sử dụng\r\nluồng không khí để vận chuyển các giọt phun.
\r\n\r\n3.4.7 Thiết bị phun thủy lực
\r\n\r\nThiết bị phun sử dụng một hoặc\r\nnhiều vòi phun thủy lực, ở đó các giọt phun được vận chuyển đi không cần sự trợ\r\ngiúp của không khí.
\r\n\r\n3.4.8 Thiết bị phun đeo vai
\r\n\r\nThiết bị phun độc lập mang trên\r\nlưng và vai người vận hành nhờ quai đeo.
\r\n\r\n3.4.8.1 Thiết bị phun sức nén\r\nđeo vai
\r\n\r\nThiết bị phun đeo vai, nén dung\r\ndịch phun trong thùng chứa bằng không khí nén và phun bằng vòi phun thủy lực.
\r\n\r\n3.4.8.2 Thiết bị phun cần lắc\r\nđeo vai
\r\n\r\nThiết bị phun đeo vai tổ hợp với\r\nbơm lắc tay, thông thường là bơm màng ngăn hoặc bơm piston.
\r\n\r\n3.5 Bơm
\r\n\r\n3.5.1 Bơm thể tích
\r\n\r\nBơm trong đó dòng chất lỏng được\r\ntạo ra nhờ sự dịch chuyển dương của chất lỏng, ví dụ: bơm piston, màng ngăn,\r\nbánh răng hay bơm cánh quạt.
\r\n\r\n3.5.2 Bơm bánh răng
\r\n\r\nBơm thể tích, tạo ra dòng chảy chất\r\nlỏng nhờ các bánh răng.
\r\n\r\n3.5.3 Bơm màng ngăn
\r\n\r\nBơm thể tích, tạo ra dòng chảy chất\r\nlỏng nhờ sự biến dạng các màng ngăn.
\r\n\r\n3.5.4 Bơm cánh quạt
\r\n\r\nBơm thể tích, trong đó dòng chảy\r\nchất lỏng được tạo ra nhờ sự thay đổi thể tích chất lỏng giữa các cánh quay gắn\r\ntrên rotor và giao tiếp với stator lệch tâm.
\r\n\r\n3.5.5 Bơm nhu động
\r\n\r\nBơm thể tích, trong đó tạo ra dòng\r\nchảy chất lỏng nhờ sự gia tăng biến dạng chất lỏng liên tục trong ống mềm.
\r\n\r\n3.5.6 Bơm piston
\r\n\r\nBơm thể tích, trong đó tạo ra dòng\r\nchảy chất lỏng nhờ sự chuyển động của piston trong ống xi lanh.
\r\n\r\n3.5.7 Bơm trục lăn
\r\n\r\nBơm thể tích, trong đó dòng chảy\r\nchất lỏng được tạo ra nhờ sự biến đổi thể tích chất lỏng giữa các trục lăn trên\r\nrotor và giao tiếp với stator lệch tâm.
\r\n\r\n3.5.8 Bơm ly tâm
\r\n\r\nBơm không-thể tích, trong đó dòng\r\nchảy chất lỏng được tạo ra nhờ một hoặc nhiều bánh công tác quay.
\r\n\r\n3.6 Quạt, máy nén
\r\n\r\n3.6.1 Quạt dọc trục
\r\n\r\nThiết bị tạo dòng (luồng) không khí\r\nsong song với đường tâm trục quạt.
\r\n\r\n3.6.2 Quạt ly tâm
\r\n\r\nThiết bị tạo dòng (luồng) không khí\r\nvuông góc với đường tâm trục quạt.
\r\n\r\n3.6.3 Quạt thổi ngang
\r\n\r\nThiết bị tạo dòng (luồng) không khí\r\nthẳng, vuông góc với đường tâm trục thiết bị.
\r\n\r\n3.6.4 Tấm chặn không khí
\r\n\r\nCơ cấu thay đổi hướng dòng (luồng)\r\nkhông khí.
\r\n\r\n3.6.5 Tấm chặn thu gió
\r\n\r\nCụm chi tiết dùng để thu luồng\r\nkhông khí theo hướng xác định.
\r\n\r\n3.6.6 Cửa chớp; điều khiển dòng\r\nkhí
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị, điều khiển\r\nluồng không khí.
\r\n\r\n3.6.7 Máy nén khí
\r\n\r\nThiết bị làm tăng áp suất không\r\nkhí, trên áp suất khí quyển.
\r\n\r\n3.7 Dàn phun, giá đỡ vòi phun
\r\n\r\n3.7.1 Cần phun
\r\n\r\nỐng cầm tay, trên đó tại một đầu\r\ngắn một hoặc nhiều vòi phun, cho phép điều khiển và thay đổi hướng phun bằng\r\ntay.
\r\n\r\n3.7.2 Dàn đỡ cần phun
\r\n\r\nThanh đỡ, gắn vào đầu mút cần phun,\r\ntrên đó được gắn một số vòi phun.
\r\n\r\n3.7.3 Cần phun nối dài
\r\n\r\nỐng nối gắn thêm vào, cho phép tăng\r\ntổng chiều dài của cần phun.
\r\n\r\n3.7.4 Dàn phun
\r\n\r\nBộ phận, trên đó lắp đặt các vòi\r\nphun, có thể thiết lập hoặc đỡ một hay nhiều đường ống dẫn cung cấp dung dịch\r\nthuốc đến các vòi phun.
\r\n\r\n3.7.5 Ống nối vòi phun
\r\n\r\nỐng cứng hoặc mềm cung cấp dung\r\ndịch thuốc cho vòi phun.
\r\n\r\n3.7.6 Phân đoạn ống nối vòi phun
\r\n\r\nChiều dài của cần vòi phun có thể\r\nđược cung cấp và điều khiển phun độc lập.
\r\n\r\n3.7.7 Tời dàn phun
\r\n\r\nTời dùng để điều chỉnh độ cao của\r\ndàn phun
\r\n\r\n3.7.8 Hệ thống treo dàn phun
\r\n\r\nHệ thống gắn dàn phun vào thiết bị\r\nphun.
\r\n\r\n3.7.9 Hệ thống giảm xóc dàn phun
\r\n\r\nBộ phận của hệ thống treo dàn phun\r\ncó chức năng giảm thiểu các chuyển động không mong muốn của dàn phun.
\r\n\r\n3.7.10 Ống phun nhỏ giọt
\r\n\r\nỐng phun, trong đó chất lỏng chảy\r\nra nhờ áp suất thấp qua các lỗ tròn, tạo thành dòng liên tục.
\r\n\r\n3.7.11 Bộ bù độ nghiêng
\r\n\r\nHệ thống điều khiển tự động hoặc\r\nthủ công nhằm duy trì độ song song của dàn phun đối với mặt đất.
\r\n\r\n3.7.12 Chân dàn phun
\r\n\r\nThanh đứng dàn phun phụ trợ.
\r\n\r\n3.8 Van điều khiển, van và thiết\r\nbị đo
\r\n\r\n3.8.1 Hệ thống phun điều khiển\r\ntheo tốc độ mặt đất
\r\n\r\nHệ thống phun thay đổi lượng phun,\r\ntỷ lệ thuận với tốc độ tiến sao cho đạt được mức phun không đổi
\r\n\r\n3.8.2 Hệ thống phu điều khiển\r\ntheo tốc độ động cơ
\r\n\r\nHệ thống phun thay đổi lượng phun\r\ntỷ lệ thuận với tốc độ động cơ trong phạm vi số truyền đã chọn.
\r\n\r\n3.8.3 Van ngắt nhanh
\r\n\r\nBộ phận cho phép đóng mở hệ thống\r\nphun tức thời
\r\n\r\n3.8.4 Van điều khiển nhiều cửa\r\nra.
\r\n\r\nBộ phận cho phép hướng dung dịch\r\nphun tới một hoặc nhiều cửa ra.
\r\n\r\n3.8.5 Bộ điều chỉnh áp suất
\r\n\r\nBộ phận tự động điều khiển áp suất\r\ntheo giá trị cài đặt trước.
\r\n\r\n3.8.6 Van xả
\r\n\r\nVan, tự động mở khi áp suất đạt trị\r\nsố gài đặt trước.
\r\n\r\n3.8.7 Van an toàn
\r\n\r\nVan xả ngăn chặn áp suất phun vượt\r\nquá giá trị giới hạn cho trước.
\r\n\r\n3.8.8 Bộ cân bằng áp suất ống\r\nnối vòi phun
\r\n\r\nBộ phận duy trì áp suất cho trước\r\ntại cần vòi phun tùy thuộc số lượng vòi phun của phân đoạn dàn phun khi hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n3.8.9 Bộ giảm xung áp suất khí;\r\nbuồng khí; túi khí; buồng khí có túi khí
\r\n\r\nBuồng khí (có hoặc không có khí\r\nnén), thường được gắn vào phía cửa ra của bơm để giảm dao động của áp suất.
\r\n\r\n3.8.10 Áp kế
\r\n\r\nThiết bị đo hiển thị áp suất của\r\nchất lưu.
\r\n\r\n3.8.11 Van một chiều
\r\n\r\nThiết bị tự động chỉ cho phép dòng\r\nchất lưu đi theo một chiều xác định.
\r\n\r\n3.8.12 Mạch vòng
\r\n\r\nCơ cấu cho phép một phần hoặc toàn\r\nbộ chất lưu trở lại thùng chứa nhờ máy bơm.
\r\n\r\n3.8.13 Đồng hồ đo dung lượng\r\ndung dịch phun trong thùng chứa
\r\n\r\nThiết bị hiển thị dung lượng chất\r\nlỏng trong thùng chứa.
\r\n\r\n3.8.14 Hệ thống đo phun
\r\n\r\nHệ thống thiết bị đo sản phẩm định\r\nhình vào đường phun, tới dàn phun với mức phun cho trước tỷ lệ thuận với tốc độ\r\ntiến.
\r\n\r\n3.8.15 Bộ phận chống rò rỉ; van\r\nkiểm tra
\r\n\r\nBộ phận, thường được gắn một phần\r\nhay toàn bộ vào trong thân vòi phun, chống rò rỉ từ vòi phun sau khi van ngắt\r\ndòng dung dịch tới dàn phun được đóng lại.
\r\n\r\n3.9 Thùng chứa, phương tiện nạp\r\nvà chứa dung dịch phun
\r\n\r\n3.9.1 Bộ phun thủy lực; bộ nạp\r\ndung dịch
\r\n\r\nCơ cấu sử dụng vận tốc dòng chất\r\nlỏng để tạo ra lực hút trong đường ống cho mục đích nạp đầy thùng chứa.
\r\n\r\n3.9.2 Thùng chứa
\r\n\r\nBình hoặc buồng chứa dự trữ chất\r\nlỏng hoặc hỗn hợp phun.
\r\n\r\n3.9.3 Đáy thùng chứa
\r\n\r\nChỗ trũng so với đáy thùng chứa,\r\ngắn với đường ống cửa vào của bơm.
\r\n\r\n3.9.4 Miệng nạp; lỗ nạp
\r\n\r\nMiệng trên đỉnh thùng chứa, qua đó\r\nnạp dung dịch vào thiết bị phun, thông thường được trang bị ống lọc (3.10.4).
\r\n\r\n3.9.5 Phễu nạp hóa chất
\r\n\r\nPhễu nạp, có thể nằm bên dưới, nhận\r\ndung dịch chế phẩm định hình rót vào để chuyển về thùng chứa.
\r\n\r\n3.9.6 Ống nạp hóa chất
\r\n\r\nỐng hút dùng để chuyển dung dịch đã\r\nđịnh hình từ bồn chứa vào thiết bị phun.
\r\n\r\n3.9.7 Giá đỡ hóa chất
\r\n\r\nGắn trên thiết bị phun để bảo quản\r\nvà vận chuyển an toàn bồn chứa dung dịch phun.
\r\n\r\n3.9.8 Bồn chứa nước sạch
\r\n\r\nThùng chứa nước sạch để rửa vệ\r\nsinh, gắn trên thiết bị phun.
\r\n\r\n3.9.9 Hộp trang bị bảo hộ
\r\n\r\nHộp trên thiết bị phun để đựng và\r\ncất giữ trang bị bảo hộ lao động (ví dụ: găng tay, mặt nạ v.v.)
\r\n\r\n3.10 Bộ lọc
\r\n\r\n3.10.1 Bộ lọc
\r\n\r\nPhương tiện lọc các vật rắn có kích\r\nthước lớn hơn kích thước cho trước trong hỗn hợp phun
\r\n\r\n3.10.2 Bộ lọc vòi phun
\r\n\r\nChi tiết cấu thành, gắn vào sau nắp\r\nđỉnh vòi phun, loại trừ các vật lạ khỏi hỗn hợp phun, tránh làm tắc vòi phun.
\r\n\r\n3.10.3 Cốc lọc cửa hút
\r\n\r\nCơ cấu lắp đặt bên cửa hút của hệ\r\nthống nhằm ngăn ngừa các vật lạ lọt vào.
\r\n\r\n3.10.4 Cốc lọc nạp thùng chứa
\r\n\r\nCơ cấu lắp đặt tại miệng cửa vào\r\ncủa thùng chứa dung dịch phun, ngăn ngừa không cho các vật lạ lọt vào thùng.
\r\n\r\n3.11 Hệ thống khuấy trộn
\r\n\r\n3.11.1 Khuấy trộn
\r\n\r\nThao tác nhằm tạo ra và duy trì độ\r\nđồng nhất hỗn hợp phun trong thùng chứa, hoặc hỗ trợ bột hoặc hạt rời thoát ra\r\nkhỏi phễu chứa.
\r\n\r\n3.11.2 Khuấy trộn thủy lực
\r\n\r\nKhuấy trộn bằng cách bơm tuần hoàn\r\nhỗn hợp phun.
\r\n\r\n3.11.3 Khuấy trộn cơ học
\r\n\r\nKhuấy đảo hỗn hợp phun, bột hay hạt\r\nthuốc bằng bộ khuấy đảo cơ khí trong thùng chứa hay phễu rót.
\r\n\r\n3.11.4 Khuấy trộn khí động
\r\n\r\nKhuấy đảo hỗn hợp phun, bột, hạt\r\nhay thuốc bên trong thùng chứa hay phễu rót bằng luồng không khí.
\r\n\r\n3.11.5 Thiết bị khuấy trộn cơ\r\nkhí
\r\n\r\nCơ cấu cơ khí dùng để tạo ra và duy\r\ntrì sự đồng nhất của hỗn hợp phun trong thùng chứa, hoặc hỗ trợ bột hay hạt rờ\r\nthoát ra khỏi phễu chứa.
\r\n\r\n3.11.6 Thiết bị khuấy trộn khí\r\nđộng
\r\n\r\nCơ cấu dùng để tạo ra và duy trì sự\r\nđồng nhất của hỗn hợp phun trong thùng chứa bằng luồng không khí, hoặc hỗ trợ\r\nbột hay hạt rời thoát ra khỏi phễu chứa.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Định nghĩa cơ bản
\r\n\r\n4.1.1 Bột
\r\n\r\nCác phần tử mịn, tách rời nhau của\r\nchất rắn trơ chứa thành phần hoạt tính, sẵn sàng để sử dụng.
\r\n\r\n4.1.2 Phun/rải bột
\r\n\r\nThao tác phun/rải chế phẩm định\r\nhình dưới dạng bột.
\r\n\r\n4.1.3 Phun/rải thuốc bột tĩnh\r\nđiện
\r\n\r\nQuá trình sử dụng lực tĩnh điện hỗ\r\ntrợ sự lắng đọng của bột.
\r\n\r\n4.1.4 Phun/rải bột ướt
\r\n\r\nPhương pháp xử lý đồng thời bao gồm\r\nphun/rải bột khô và phun dung dịch phun.
\r\n\r\n4.1.5 Rải/rắc bột cơ khí
\r\n\r\nChỉ phân phối bột bằng phương tiện\r\ncơ khí.
\r\n\r\n4.1.6 Phun/rải bột khí động
\r\n\r\nPhân phối bột bằng luồng không khí.
\r\n\r\n4.1.7 Thiết bị phun/rải bột
\r\n\r\nMáy hoặc thiết bị phun/rải chế phẩm\r\nđịnh hình dạng bột.
\r\n\r\n4.1.8 Thiết bị cơ khí phun/rải\r\nbột
\r\n\r\nThiết bị phân phối bột bằng cơ khí.
\r\n\r\n4.1.9 Thiết bị khí động phun/rải\r\nbột
\r\n\r\nThiết bị phân phối bột bằng luồng\r\nkhông khí.
\r\n\r\n4.2 Bộ phận cấu thành
\r\n\r\n4.2.1 Vòi phun bột
\r\n\r\nCơ cấu hướng dòng không khí chứa\r\nbột.
\r\n\r\n4.2.2 Phễu chứa bột
\r\n\r\nThùng chứa dùng để đựng bột.
\r\n\r\n5. Thiết bị\r\nphun/rải hạt rời
\r\n\r\n5.1 Định nghĩa cơ bản
\r\n\r\n5.1.1 Hạt rời
\r\n\r\nPhần tử hạt, nằm trong dải kích\r\nthước xác định của chất trơ, chứa hoặc mang các thành phần hoạt tính.
\r\n\r\n5.1.2 Thiết bị phun/rải hạt
\r\n\r\nMáy hoặc thiết bị phân phối hạt\r\nrời.
\r\n\r\n5.1.3 Thiết bị phun/rải hạt theo\r\nbăng
\r\n\r\nMáy hoặc thiết bị phân phối hạt\r\ntheo dải băng hoặc hàng.
\r\n\r\n5.1.4 Thiết bị phun/rải hạt theo\r\ncụm điểm
\r\n\r\nMáy hoặc thiết bị phân phối hạt\r\ntheo vệt điểm.
\r\n\r\n5.1.5 Thiết bị phân phối thuốc\r\nhạt
\r\n\r\nMáy hoặc thiết bị phân phối hạt\r\ntrên toàn bộ diện tích xử lý.
\r\n\r\n5.2 Bộ phận cấu thành
\r\n\r\n5.2.1 Vòi phun thuốc hạt
\r\n\r\nThiết bị phân phối và hướng dòng\r\nphun thuốc hạt vào đích.
\r\n\r\n5.2.2 Cơ cấu đo hạt
\r\n\r\nBộ phận của thiết bị phun/rải hoặc\r\nphân phối hạt, điều khiển dòng hạt tại mức xác định trước.
\r\n\r\n5.2.3 Phễu chứa thuốc hạt
\r\n\r\nBộ phận để chứa thuốc hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Bơm tiêm
\r\n\r\nHành động cưỡng bức một chất lưu\r\ndưới tác động của áp suất vào một chất lưu khác hoặc giá thể xốp (ví dụ: đất\r\ntrồng).
\r\n\r\n6.2 Xử lý bằng bơm tiêm
\r\n\r\nThao tác bơm tiêm chất có thành\r\nphần hoạt tính vào đất, cây trồng hay nước bằng thiết bị thích hợp.
\r\n\r\n6.3 Xử lý hạt giống
\r\n\r\nỨng dụng thuốc trừ sinh vật hại lên\r\nhạt giống trước khi gieo.
\r\n\r\n6.4 Thiết bị phun tiêm vào đất
\r\n\r\nThiết bị bơm tiêm chế phẩm dạng\r\nchất lưu vào đất.
\r\n\r\n6.5 Thiết bị quét phủ thuốc
\r\n\r\nPhương tiện như chổi quét hoặc dây\r\nthừng ứng dụng thuốc trừ sinh vật hại trực tiếp lên bề mặt đối tượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Kỹ thuật hiện trường
\r\n\r\n7.1.1 Vệt phun
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các lần phun kế\r\ntiếp nhau của thiết bị phun hoặc thiết bị phân phối.
\r\n\r\n7.1.2 Đường dấu
\r\n\r\nHệ thống đánh dấu tham gia vào sự\r\ndẫn động thiết bị rải hoặc phun dọc theo vệt dấu được thiết lập khi gieo hạt\r\ngiống.
\r\n\r\n7.1.3 Mốc đánh dấu vệt phun
\r\n\r\nBiểu tượng tại các đầu mút dàn phun\r\nđể chỉ báo các điểm ngoài cùng của đường phun (ví dụ: các điểm đánh dấu bằng\r\nbọt xốp).
\r\n\r\n7.1.4 Hiệu chuẩn/căn chỉnh
\r\n\r\nThao tác điều chỉnh và kiểm tra\r\nthiết bị ứng dụng để đạt được mức phun/rải mong muốn.
\r\n\r\n7.2 Định mức ứng dụng
\r\n\r\n7.2.1 Thể tích-hecta
\r\n\r\nThể tích dung dịch phun, phân phối\r\nbởi thiết bị phun trên diện tích 1 ha.
\r\n\r\n7.2.2 Khối lượng-hecta
\r\n\r\nKhối lượng thuốc dạng bộ, hạt hoặc\r\nchế phẩm định hình phân phối trên diện tích 1 ha.
\r\n\r\n7.2.3 Mức định lượng
\r\n\r\nKhối lượng thành phần hoạt tính\r\nhoặc chế phẩm định hình phân phối trên đơn vị độ dài, diện tích hoặc thể tích\r\nđược xử lý.
\r\n\r\n7.2.4 Mức ứng dụng
\r\n\r\nThể tích hoặc khối lượng dung dịch,\r\nbột, hạt hay chế phẩm định hình phun ứng dụng trên đơn vị độ dài, diện tích\r\nhoặc thể tích được xử lý.
\r\n\r\n8. Đánh giá\r\ntính năng kỹ thuật
\r\n\r\n8.1 Toàn bộ hệ thống
\r\n\r\n8.1.1 Phân bố ngang
\r\n\r\nSự biến động về thể tích hoặc khối\r\nlượng chất lỏng phun hay hạt rời đọng lại trên diện tích xử lý theo phương\r\nngang so với chiều chuyển động.
\r\n\r\n8.1.2 Năng suất bơm
\r\n\r\nThể tích lưu lượng chất lỏng xả ra\r\nbởi máy bơm tại cột áp xác định trên một đơn vị thời gian.
\r\n\r\n8.2 Phun
\r\n\r\n8.2.1 Hệ số phân tán
\r\n\r\nTỷ số giữa đường kính của diện tích\r\ntiếp xúc tạo ra do giọt phun khi đọng lại trên bề mặt xử lý so với đường kính\r\nthực của giọt phun.
\r\n\r\n8.2.2 Độ phun phủ
\r\n\r\nTỷ số giữa diện tích bề mặt xử lý\r\nđược phủ bởi các giọt phun và tổng diện tích bề mặt mục tiêu.
\r\n\r\n8.2.3 Phun xuyên
\r\n\r\nSự xâm nhập và đọng lại của giọt\r\nphun ở phần trong của vòm lá.
\r\n\r\n8.2.4 Mật độ giọt phun
\r\n\r\nSố lượng giọt phun trên một đơn vị\r\ndiện tích (thường là 1 cm2)
\r\n\r\n8.2.5 Bàn thử phân bố phun xuyên
\r\n\r\nThiết bị dùng để đánh giá sự phân\r\nbố thể tích phun theo phương ngang của vòi phun hay dàn phun.
\r\n\r\n8.2.6 Độ phun phủ trùng lặp
\r\n\r\nDiện tích được phun phủ trùng lặp\r\n(phủ chồng) bởi các vòi phun liền kề nhau, được đo tại độ cao bề mặt mục tiêu\r\nxử lý.
\r\n\r\n8.2.7 Độ lắng đọng
\r\n\r\nSố lượng và sự phân bố thuốc trừ\r\ndịch hại trên bề mặt mục tiêu xử lý.
\r\n\r\n8.2.8 Rò rỉ
\r\n\r\nMột phần từ lượng thuốc trừ dịch\r\nhại ứng dụng, không lắng đọng trong diện tích mục tiêu xử lý.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9231:2012 (ISO 5681 : 1992) về Thiết bị bảo vệ cây trồng – Từ vựng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9231:2012 (ISO 5681 : 1992) về Thiết bị bảo vệ cây trồng – Từ vựng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9231:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |