THIẾT BỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG - THIẾT BỊ PHUN - PHẦN\r\n1: PHƯƠNG PHÁP THỬ VÒI PHUN
\r\n\r\nEquipment\r\nfor crop protection - Spraying equipment - Part 1: Test methods for sprayer\r\nnozzles
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9230-1:2012 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 5682-1:1996 (E)
\r\n\r\nTCVN 9230-1:2012 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn Cơ điện - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn. Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Thiết bị bảo vệ cây\r\ntrồng - Thiết bị phun gồm 3 phần:
\r\n\r\nTCVN 9230-1:2012, Phần 1: Phương\r\npháp thử vòi phun.
\r\n\r\nTCVN 9230-2:2012, Phần 2: Phương\r\npháp thử thiết bị phun thủy lực.
\r\n\r\nTCVN 9230-3:2012, Phần 3: Phương\r\npháp thử hệ thống điều chỉnh mức phun
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ BẢO VỆ CÂY TRỒNG - THIẾT BỊ PHUN - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ VÒI PHUN
\r\n\r\nEquipment\r\nfor crop protection - Spraying equipment - Part 1: Test methods for sprayer\r\nnozzles
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử đánh giá độ chính xác của vòi phun thủy lực.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho vòi\r\nphun sử dụng năng lượng thủy lực lắp đặt/treo trên khung giá, kéo theo và tự\r\nhành sử dụng trong nông nghiệp để bảo vệ cây trồng và bón phân.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn sau đây chứa các\r\nđiều khoản, tham chiếu trong văn bản này, cấu thành các điều khoản của phần này\r\ncủa tiêu chuẩn TCVN 9230 (ISO 5682). Tại thời điểm công bố, các ấn bản được chỉ\r\nbáo thời gian hiệu lực. Tất cả các tiêu chuẩn là đối tượng soát xét, và các bên\r\nthỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn TCVN 9230-1 : 2012 (ISO 5682-1) được khuyến\r\nkhích áp dụng phiên bản mới nhất chỉ ra dưới đây. Các thành viên của IEC và ISO\r\nduy trì đăng ký sự hợp lệ của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTCVN 9231 : 2012, Thiết bị\r\nbảo vệ cây trồng - Từ vựng (ISO 5681 : 1992, Equipment for crop\r\nprotection - Vocabulary)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa trong TCVN 9231:2012 (ISO 5681).
\r\n\r\n4. Chất lỏng sử\r\ndụng trong thử nghiệm
\r\n\r\n4.1 Nước sạch
\r\n\r\nNước không chứa các phần tử cứng lơ\r\nlửng.
\r\n\r\n4.2 Nước sạch với 20 g/L vi hạt\r\noxyt nhôm
\r\n\r\nPhải thay mới dung dịch oxyt nhôm\r\nsau 50 lần thử nghiệm qua vòi phun (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4.3 Nước sạch có chất chỉ thị\r\nmàu
\r\n\r\nKhi cần, có thể pha thêm thuốc\r\nnhuộm aniline màu xẫm hoặc chế phẩm tương tự. Sức căng bề mặt của hỗn hợp phải\r\nnằm trong khoảng (35 ± 5) mN/m ở 200C, ghi rõ tên/ký mã hiệu và nồng\r\nđộ cần thiết của chất chỉ thị màu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n5. Thiết bị và\r\ndụng cụ thử nghiệm
\r\n\r\n5.1 Thiết bị\r\nvà dụng cụ thử nghiệm
\r\n\r\n5.1.1 Thiết bị đo áp suất có\r\nđộ chính xác ± 1% tại áp suất thực tế.
\r\n\r\n5.1.2 Ống cao su và ống nhựa dẻo\r\ncho mỗi vòi phun.
\r\n\r\n5.1.3 Thùng/chậu chứa cho\r\nmỗi vòi phun
\r\n\r\n5.1.4 Ống đo lường có kích\r\nthước thích hợp với yêu cầu quy định trong điều 7.1.3 hoặc cân có dải đo phù\r\nhợp để đo khối lượng chất lỏng thu gom được.
\r\n\r\n5.1.5 Đồng hồ đo thời gian\r\ncó độ chính xác ± 0,5 s.
\r\n\r\n5.1.6 Thước đo độ dài có độ\r\nchính xác ± 1 mm.
\r\n\r\n5.1.7 Thước đo góc có độ\r\nchính xác ± 0,50C
\r\n\r\n5.1.8 Cơ cấu di chuyển vòi\r\nphun với tốc độ xác định.
\r\n\r\n5.1.9 Đĩa Peptri có đường\r\nkính 50 mm
\r\n\r\n5.1.10 Ống kính khuyếch đại\r\nđo chính xác đến 10 mm
\r\n\r\n5.1.11 Máy ảnh có đèn chớp
\r\n\r\n5.1.12 Chất lỏng hoặc chất rắn\r\nthích hợp để thu gom các giọt phun.
\r\n\r\n5.2 Bàn thử\r\nđặc tính phân bố
\r\n\r\nBàn thử nghiệm đặc tính phân bố (độ\r\nphun đồng đều) phải có kết cấu thích hợp, có các trang thiết bị, công cụ phụ\r\ntrợ cần thiết để đảm bảo điều kiện cung cấp dung dịch phun đều đặn với áp suất\r\nổn định và thu gom chất lỏng phun ra chuẩn xác (xem ví dụ trong Hình 1). Các bộ\r\nphận cấu thành của bàn thử phân bố phun phải thỏa mãn các yêu cầu quy định\r\ntrong các điều 5.2.1 và điều 5.2.2
\r\n\r\n5.2.1 Đặc tính của rãnh hứng
\r\n\r\nThành rãnh thu hứng nước phải nằm\r\ntheo phương thẳng đứng
\r\n\r\nMặt phẳng tạo thành bởi các đường\r\nsống đỉnh của các thành phần rãnh hứng so với mặt phẳng chuẩn ngang phải không\r\nnghiêng quá ± 1% theo chiều dài bàn thử (vuông góc với các rãnh hứng), và không\r\nquá ± 2% - theo chiều rộng bàn thử, song song với các rãnh hứng (xem Hình 2).
\r\n\r\nĐộ dày của thành các rãnh hững phải\r\nkhông lớn hơn 4 mm.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa hai đường sống\r\nđỉnh các thành rãnh kế tiếp nhau phải nằm trong khoảng (50 ± 0,5) mm.
\r\n\r\nChiều cao thành đứng của các rãnh\r\nhứng ít nhất phải bằng 2 lần chiều rộng rãnh hứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp các thành rãnh\r\nhứng của bàn thử bố trí cách nhau 25 mm, có thể xem 2 rãnh liền kề như 1 rãnh\r\ncủa bàn thử có hai thành rãnh hứng cách nhau 50 mm.
\r\n\r\nTổng chiều rộng của bàn thử phải\r\nkhông bị ảnh hưởng bởi tổng các sai số cho phép đối với các cạnh đỉnh thành\r\nrãnh hứng.
\r\n\r\n5.2.2 Phần đỉnh của thành rãnh\r\nhứng
\r\n\r\nPhải tạo đỉnh thành rãnh hứng bằng\r\ncách cắt góc vát đối xứng hoặc vê tròn phần trên cũa các thành rãnh hứng theo\r\ncác yêu cầu kỹ thuật sau:
\r\n\r\na) Chiều cao của đỉnh cắt vát ít\r\nnhất bằng ba lần độ dày của thành rãnh hứng;
\r\n\r\nb) Độ dày của phần trên đỉnh vát\r\nkhông lớn hơn 1 mm;
\r\n\r\nc) Bán kính lượn vê tròn của đỉnh\r\nthành rãnh hứng không lớn hơn 0,5 mm.
\r\n\r\nd) Không có điểm nào của các sống\r\nđỉnh thành rãnh hứng cao hơn hoặc thấp hơn ± 2mm so với mặt phẳng trung bình\r\ncủa các sống đỉnh thành rãnh hứng.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Ví dụ về bàn thử đặc tính phân bố
\r\n\r\nHình\r\n2 - Đặc tính của rãnh hứng
\r\n\r\n6. Điều kiện\r\nthử nghiệm chung
\r\n\r\nToàn bộ dữ liệu vận hành và các\r\nthông số thử nghiệm phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm, xem ví dụ cho\r\ntrong Phụ lục B.
\r\n\r\n6.1 Nhiệt độ và ẩm độ không khí\r\ntương đối
\r\n\r\nNhiệt độ của chất lỏng sử dụng\r\ntrong thử nghiệm, nhiệt độ của môi trường trong quá trình thử nghiệm phải nằm\r\ntrong khoảng từ 100C đến 250C. Độ ẩm tương đối của không\r\nkhí thông thường không thấp hơn 50%. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí\r\nphải được chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n6.2 Áp suất
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm áp suất\r\nphải không thay đổi quá ± 2,5% so với áp suất thử nghiệm. Áp suất thử nghiệm\r\nphải được chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nÁp suất chất lỏng phải đo phía sau\r\nthiết bị chống nhỏ giọt, ở chế độ vòi phun không có phin lọc.
\r\n\r\n7. Xác định đặc\r\ntính của vòi phun
\r\n\r\nĐối với tất cả các thử nghiệm phải\r\ntuân thủ yêu cầu điều kiện thử chung quy định trong điều 6.
\r\n\r\n7.1 Độ phun\r\nđồng đều của vòi phun
\r\n\r\n7.1.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 20 vòi phun hoàn\r\nchỉnh từ loạt vòi phun cùng kiểu. Ghi rõ điều kiện lấy mẫu trong báo cáo thử\r\nnghiệm và cụ thể về kích thước của lô hàng, nơi lấy mẫu v.v… Ngoài ra, phải chỉ\r\nrõ trong báo cáo thử nghiệm kiểu mẫu vòi phun, kể cả đĩa và đỉnh của vòi phun\r\nhình nón.
\r\n\r\nMẫu thử nghiệm phải được người đại\r\ndiện của đơn vị thử nghiệm thực hiện, và phải lấy loạt mẫu thứ 2 ở cùng một\r\nđiều kiện, lưu tại đơn vị thử nghiệm phòng khi cần kiểm tra.
\r\n\r\nMỗi mẫu phải được lấy ra từ lô hàng\r\ncó ít nhất 200 vòi phun.
\r\n\r\n7.1.2 Chất lỏng sử dụng trong\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng chất lỏng được mô tả trong\r\nđiều 4.1.
\r\n\r\n7.1.3 Phép đo
\r\n\r\nĐối với vòi phun hoàn chỉnh, đo thể\r\ntích phun tại áp suất thử 0,3 MPa (3 bar) với sai số nhỏ hơn 1%. Thời gian đo\r\nbằng đồng hồ bấm giây (điều 5.1.5), ít nhất phải bằng 60s với sai số nhỏ hơn\r\n1s.
\r\n\r\n7.1.4 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải được trình\r\nbày trong báo cáo thử nghiệm dưới dạng đồ thị hoặc bảng số về lưu lượng/tốc độ\r\nphun của mỗi vòi, biểu thị theo tỷ lệ phần trăm so với mức phun chung của 20\r\nvòi phun.
\r\n\r\n7.2 Thay đổi\r\nlưu lượng phun theo áp suất
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm đối với vòi\r\nphun có lưu lượng phun gần giá trị trung bình nhất, xác định được tại điều 7.1.
\r\n\r\n7.2.1 Chất lỏng sử dụng trong\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng chất lỏng được mô tả trong\r\nđiều 4.1.
\r\n\r\n7.2.2 Áp suất
\r\n\r\nThử nghiệm tại áp suất cực đại và\r\ncực tiểu do nhà chế tạo quy định, và tại hai áp suất nằm trong dải áp suất giữa\r\ncực đại và cực tiểu. Các giá trị áp suất liền kề phải khác nhau không ít hơn\r\n0,5 Mpa (5 bar).
\r\n\r\n7.2.3 Phép đo
\r\n\r\nĐo lưu lượng phun ít nhất liên tục\r\ntrong 60s, biểu thị bằng L/min, tại mỗi giá trị áp suất thử quy định trong điều\r\n7.2.2, với sai số nhỏ hơn 1%. Đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây (điều 5.1.5)\r\nvới sai số nhỏ hơn 1s.
\r\n\r\n7.2.4 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả thử phải được trình bày\r\ntrong báo cáo thử nghiệm dưới dạng đồ thị với trục tung y là lưu lượng, và trục\r\nhoành x là áp suất, hoặc bảng số.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm đối với vòi\r\nphun có lưu lượng phun gần giá trị trung bình nhất, xác định được từ điều 7.1.
\r\n\r\n7.3.1 Chất lỏng sử dụng trong\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng chất lỏng được mô tả trong\r\nđiều 4.1.
\r\n\r\n7.3.2 Áp suất
\r\n\r\nThử nghiệm tại áp suất cực đại và\r\ncực tiểu do nhà chế tạo quy định và ít nhất tại 2 áp suất nằm trong dải áp suất\r\ngiữa cực đại và cực tiểu.
\r\n\r\n7.3.3 Vị trí của vòi phun
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, vòi\r\nphun phải được đặt theo hướng vuông góc bên trên đỉnh của bàn thử phân bố ở độ\r\ncao làm việc chuẩn để hướng tia phun vào phía bàn thử. Nếu nhà chế tạo quy định\r\nmột vị trí cụ thể, thử nghiệm phải được thực hiện theo vị trí này.
\r\n\r\nNếu nhà chế tạo quy định một độ cao\r\ntối ưu trong sử dụng, thực hiện thử nghiệm tại độ cao này, và tại độ cao 150 mm\r\nbên trên và bên dưới (về hai phía). Nếu nhà chế tạo không có quy định riêng\r\nbiệt, tiến hành thử nghiệm tại các độ cao như sau: 400 mm, 500 mm, 600 mm, 700 mm\r\nvà nếu cần, tại độ cao 300 mm và 800 mm. Độ cao lớn nhất phải được đo giữa cạnh\r\nđỉnh của bàn thử nghiệm và miệng vòi phun.
\r\n\r\nVòi phun thử nghiệm phải được đặt\r\nsao cho chiều của hình tia phun có kích thước lớn nhất vuông góc với rãnh hứng\r\ntrên bàn thử phân bố.
\r\n\r\nVòi phun hình nón phải được thử\r\ntheo cách bố trí sau (xem Hình 3):
\r\n\r\na) ở vị trí ban đầu (xem Hình 3a);
\r\n\r\nb) ở vị trí, xoay đĩa hoặc đai ốc\r\nnắp vòi phun đi một góc 900 (xem Hình 3b);
\r\n\r\nc) ở vị trí, xoay rãnh tạo xoáy đi\r\nmột góc 900 so với vị trí xác định theo trường hợp trong Hình 3b\r\n(xem Hình 3c).
\r\n\r\nCHÚ DẪN: a Vị trí ban đầu; b Vị trí\r\nthứ hai; c) Vị trí thứ ba.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Cấu hình bố trí thử nghiệm vòi phun hình nón
\r\n\r\n7.3.4 Phép đo
\r\n\r\nDùng thử nghiệm ngay lập tức khi\r\nlượng chất lỏng thu gom được trong các ống hứng đạt tới 90% dung tích danh\r\nđịnh. Ghi các trị số chất lỏng thu gom được trong mỗi ống hứng.
\r\n\r\n7.3.5 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả thử nghiệm phải được trình\r\nbày trong báo cáo thử nghiệm dưới dạng đồ thị hoặc bảng số bao gồm các trị số\r\nphần trăm chất lỏng thu gom được trong tất cả các ống hứng.
\r\n\r\n7.4 Thay đổi\r\nlưu lượng và phân bố lưu lượng do ăn mòn (thử ăn mòn tăng cường)
\r\n\r\nThử nghiệm này không cho phép xét\r\nđoán trước tuổi thọ của vòi phun ở điều kiện sử dụng thực tế, nhưng sử dụng để\r\nso sánh khả năng chống ăn mòn của vòi phun và ảnh hưởng đối với sự thay đổi đặc\r\ntính phân bố. Thử nghiệm này phải thực hiện trên 5 vòi phun có lưu lượng phun\r\ngần với lưu lượng phun trung bình nhất xác định tại điều 7.1.
\r\n\r\n7.4.1 Chất lỏng thí nghiệm
\r\n\r\nSử dụng chất lỏng thử nghiệm mô tả\r\ntrong điều 4.2. Nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình thử nghiệm phải đảm bảo\r\ntrong khoảng (20 ± 3)0C.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng vật liệu bào mòn luôn\r\nđược khuấy trộn đều trong dung dịch thử (ví dụ: nhờ lượng bọt khí bị nén thoát\r\nra, sao cho sau khi dừng lại 5 min vẫn không có hiện tượng ngưng đọng tại đáy\r\nthùng). Nếu cần, kiểm tra sơ bộ để đảm bảo rằng dung dịch thử vẫn có khả năng\r\năn mòn đối với vật liệu vòi phun thử nghiệm trong suốt quá trình thử, thỏa mãn\r\nyêu cầu quy định trong điều 7.4.3. Nếu không, phải thay dung dịch chứa chất ăn\r\nmòn thường xuyên khi cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Thử nghiệm sơ bộ có\r\nthể thực hiện nếu sử dụng vòi phun đo đồng nhất, lấy từ cùng lô hàng của cùng\r\nnhà chế tạo bằng vật liệu vòi phun thích hợp, đo độ gia công lưu lượng phun sau\r\nkhi một lượng dung dịch thử nghiệm được phun qua tại áp suất quy định.
\r\n\r\n7.4.2 Áp suất
\r\n\r\nÁp suất thử nghiệm pt\r\nphải được chọn như sau, tùy thuộc áp suất cực đại ps do nhà chế tạo\r\nquy định:
\r\n\r\na) 0,05 MPa < ps ≤\r\n0,3 MPa: pt = 0,1 MPa;
\r\n\r\nb) 0,3 MPa < ps ≤ 0,5\r\nMPa: pt = 0,3 MPa;
\r\n\r\nc) 0,5 MPa < ps ≤ 1\r\nMPa: pt = 0,5 MPa;
\r\n\r\nĐối với vòi phun nằm ngoài vùng quy\r\nđịnh trên, áp suất thử nghiệm phải được chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n7.4.3 Phép đo
\r\n\r\nĐo lưu lượng đối với từng vòi trong\r\nnăm vòi phun đồng thời theo thời gian ăn mòn chọn từ các dãy số sau, là hàm số\r\ncủa đặc tính vật liệu của đầu/miệng vòi phun, trong:
\r\n\r\n0 min 1 min 2\r\nmin 3 min 4 min
\r\n\r\n5 min 10 min 15\r\nmin 20 min 25 min
\r\n\r\n30 min 40 min 50\r\nmin 1 h 1 h 30 min
\r\n\r\n2 h 3 h 4\r\nh 5 h 7 h 30 min
\r\n\r\n10 h 15 h 20\r\nh 30 h 40 h
\r\n\r\n50 h 75 h 100\r\nh
\r\n\r\nDừng thử nghiệm khi lưu lượng tăng\r\nít nhất 15 % hoặc thời gian ăn mòn đạt 100 h.
\r\n\r\nThực hiện thử nghiệm phân bố phun\r\n(điều 7.3) khi mới bắt đầu và khi kết thúc thử nghiệm, và khi lượng thử nghiệm\r\ncủa 3 vòi phun vượt quá lưu lượng ban đầu 5%, 10% và 15%.
\r\n\r\n7.4.4 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n7.4.4.1 Lưu lượng
\r\n\r\nĐối với tất cả các phép đo, công bố\r\ntrong hai bảng
\r\n\r\n- lưu lượng đối với mỗi vòi phun,\r\nbiểu thị bằng L/min;
\r\n\r\n- đối với độ biến động lưu lượng\r\ncủa mỗi một trong 5 vòi phun, biểu thị bằng % so với lưu lượng ban đầu.
\r\n\r\nVẽ đồ thị biến động lưu lượng là\r\nhàm số của thời gian ăn mòn.
\r\n\r\n7.4.4.2 Phân bố phun
\r\n\r\nĐưa ra phân bố quan sát được tại\r\ncác mức độ ăn mòn khác nhau chỉ ra trong điều 7.4.3 phù hợp với điều 7.3.5.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng thiết bị thích hợp (5.1.7\r\nhoặc 5.1.11), đo góc phun (xem Hình 4 và định nghĩa tại điều 3.3.24 trong TCVN\r\n9231:2012/ISO 5681:1992), tại 0,3 MPa (3 bar) và tại các áp suất cực đại và cực\r\ntiểu do nhà chế tạo quy định đối với vòi phun, ở đó lưu lượng gần với lưu lượng\r\ntrung bình xác định tại điều 7.1.
\r\n\r\nHình\r\n4 - Sơ đồ nguyên tắc đo góc phun
\r\n\r\n\r\n\r\n7.6.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nKích thước giọt chất lỏng được xác\r\nđịnh bằng cách di chuyển vòi phun, sao cho lưu lượng phun gần với trị số trung\r\nbình xác định tại điều 7.1, bên trên dãy đĩa petri có diện tích bề mặt bằng\r\nnhau, mỗi đĩa nhận một số giọt từ tia phun.
\r\n\r\nTất cả các giọt trong mỗi đĩa petri\r\nđược đo và xếp loại theo kích thước. Tổng thể tích của các giọt thu gom được và\r\nphân bố của mỗi loại kích thước được tính toán xử lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Thử nghiệm này chỉ đảm\r\nbảo độ chính xác tối thiểu, sẽ được soát xét lại khi công nghệ xác định giọt\r\nchất lỏng phát triển cao hơn.
\r\n\r\n7.6.2 Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng chất lỏng mô tả trong điều\r\n4.3 và công bố trong báo cáo thử nghiệm, chỉ rõ tên của chất chỉ thị màu và\r\nnồng độ cần thiết để có sức căng bề mặt của hỗn hợp như đã mô tả.
\r\n\r\n7.6.3 Áp suất
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm áp suất ít\r\nnhất:
\r\n\r\n- tại áp suất cực đại và cực tiểu\r\ndo nhà chế tạo thiết bị phun và/hoặc chế tạo vòi phun khuyến cáo;
\r\n\r\n- tại áp suất xác định theo điều\r\n7.4.2.
\r\n\r\n7.6.4 Tốc độ chuyển động của vòi\r\nphun
\r\n\r\nChọn tốc độ sao cho có thể thu nhận\r\nđược số lượng giọt phun đủ lớn, tránh được sự hợp nhất giữa các giọt chất lỏng.\r\nTốc độ lớn nhất của vòi phun trong trường hợp này được ấn định là 3 m/s.
\r\n\r\n7.6.5 Số lượng giọt và các loại\r\nhạt
\r\n\r\nThu gom số lượng giọt chất lỏng đủ\r\nlớn để thiết lập mẫu thử đại diện, ví dụ: ít nhất 2000 giọt.
\r\n\r\n7.6.6 Dụng cụ thử nghiệm
\r\n\r\nchuẩn bị đĩa petri có đường kính 50\r\nmm (điều 5.1.9) với lớp lót bằng dầu silicon 4,5 mm (điều 5.1.12) có độ nhớt\r\nđộng học 5000 m2/s (1 m2/s = 1 cSt), được phủ lên bỏi lớp\r\nlót bằng dầu silicon 2,5 mm có độ nhớt động học 10 m2/s.
\r\n\r\nĐặt đĩa Petri trên cọc cao 500 mm\r\nvới khoảng cách tâm không lớn hơn 150 mm, trên hàng thẳng vuông góc với chuyển\r\nđộng của vòi phun.
\r\n\r\nLắp vòi phun với chiều kích thước\r\ndài nhất của thiết bị phun song song với hàng đĩa Petri.
\r\n\r\nChọn khoảng cách giữa vòi phun và\r\nđĩa Petri để thu nhận được đủ lượng giọt phun. Khoảng cách này phải phù hợp với\r\nkhoảng cách thông thường giữa vòi phun và cây trồng.
\r\n\r\n7.6.7 Phép đo
\r\n\r\nThực hiện phép thử bằng cách cho\r\nvòi phun đi qua một lần bên trên hàng đĩa Petri.
\r\n\r\nĐếm và đo các giọt chất lỏng bằng\r\nthiết bị đo thích hợp (điều 5.1.10) nằm trong diện tích bằng diện tích của mỗi\r\nđĩa Petri. Giả sử mẫu thử nghiệm mang tính đại diện (điều 7.6.5).
\r\n\r\n7.6.8 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nChuẩn bị đồ thị phân bố phun, trên\r\ngiấy kẻ ô Phân bố chuẩn-logarit, biểu diễn thể tích tích lũy trên trục hoành X\r\n(tỷ lệ phân bố chuẩn) và đường kính trên trục tung - Y (tỷ lệ logarit).
\r\n\r\nTrị số của đường kính tương ứng\r\n10%, 50% (thể tích đường kính trung bình) và 90% thể tích tích lũy phải được mô\r\ntả.
\r\n\r\nBố trí tùy chọn số lượng giọt chất\r\nlỏng, ít nhất 20 cỡ nằm rải rác ngẫu nhiên theo hình tia phun.
\r\n\r\nVẽ đường kính phun Sauter\r\n(SMD-đường kính hình cầu có cùng tỷ lệ thể tích/diện tích bề mặt như giọt phun\r\nquan tâm), nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả thử phải được trình bày\r\ntrong báo cáo thử nghiệm theo mẫu cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nĐặc tính kỹ thuật của Oxyt nhôm
\r\n\r\nA.1 Đặc điểm chung của oxit nhôm
\r\n\r\na) Tên hóa học: Oxyt nhôm; Ký hiệu:\r\nAl2O3
\r\n\r\nb) Hình dạng/trạng thái: bột
\r\n\r\nc) Màu sắc: trắng
\r\n\r\nd) Mùi vị: không mùi
\r\n\r\nA.2 Tính chất vật lý và điều\r\nkiện an toàn
\r\n\r\na) Thay đổi trạng thái
\r\n\r\n- Điểm đông đặc: tđ ≈\r\n20500C
\r\n\r\n- Điểm sôi: ts ≈ 27000C
\r\n\r\nb) Tỷ trọng
\r\n\r\nTỷ trọng ở nhiệt độ 250C: ρ20\r\n≈ 3,9 g/cm3 (đo bằng tỷ trọng kế)
\r\n\r\nTỷ trọng biểu kiến: ρbk\r\n≈ 600 kg/m3 (bình trụ 1 lít)
\r\n\r\nTỷ trọng khi nén chặt: ρnc\r\n≈ 0,9 g/m3
\r\n\r\nc) Bề mặt riêng (theo phương pháp\r\nBET): 0,3 m2/g đến 0,7 0,3 m2/g
\r\n\r\nd) Độ hấp thụ dầu: từ\r\n420 g/kg đến 520 g/kg
\r\n\r\ne) Tính chất hòa tan trong nước: không\r\nhòa tan
\r\n\r\nf) Độ pH: cho 100 g/L (H2O)\r\nở 250C giá trị pH giữa 8 và 9
\r\n\r\ng) Độ nhiệt phân: mất khoảng 0,2 %\r\n(H2O) khi đốt nóng đỏ ở nhiệt độ 1200 0C;
\r\n\r\nh) Sản phẩm nhiệt phân nguy hiểm: không\r\ncó
\r\n\r\ni) Các phản ứng gây nguy hiểm: không\r\ncó phản ứng gây nguy hiểm
\r\n\r\nj) Các sản phẩm phụ khác: không
\r\n\r\nA.3 Kết quả phân tích
\r\n\r\na) Tỷ lệ trung bình của các thành\r\nphần
\r\n\r\nAl2O3: ≈ 99,5\r\n% SiO2: từ 0,01 % đến 0,03 %
\r\n\r\nFe2O3: từ\r\n0,01 đến 0,03 % Na2O: từ 0,2 % đến\r\n0,4 %
\r\n\r\nα - Al2O3:\r\ntrên 90%
\r\n\r\nb) Phân bố tỷ lệ theo kích thước\r\nhạt
\r\n\r\nKích\r\nthước hạt, mm Tỷ\r\nlệ, %
\r\n\r\n> 63 0\r\n÷ 2
\r\n\r\n63 ÷ 45 5\r\n÷ 15
\r\n\r\n45 ÷ 10 60\r\n÷ 75
\r\n\r\n< 10 0\r\n÷ 30
\r\n\r\nc) Kích thước tinh thể trung bình\r\nban đầu: ≈ 6 mm
\r\n\r\nA.4 Các chỉ dẫn
\r\n\r\nKhông yêu cầu các phép đo đặc biệt\r\nvề an toàn.
\r\n\r\nA.5 Các biện pháp bảo vệ, bảo\r\nquản và vận hành
\r\n\r\na) Các biện pháp kỹ thuật bảo quản
\r\n\r\nBảo quản khô, nếu không sẽ có chiều\r\nhướng kết vón
\r\n\r\nb) Trang bị bảo hộ lao động cá nhân
\r\n\r\nTrang bị hô hấp: không
\r\n\r\nKính bảo hộ: không
\r\n\r\nGăng tay: không
\r\n\r\nCác trang bị khác: bảo vệ chống bụi\r\ntối đa
\r\n\r\nc) Vệ sinh khi làm việc: chỉ đòi\r\nhỏi vệ sinh thông thường, không yêu cầu đặc biệt
\r\n\r\nd) Phòng chống cháy nổ: không cần\r\nthiết
\r\n\r\ne) Chất phế thải: đưa đến bãi bụi\r\nrác theo quy định của chính quyền sở tại.
\r\n\r\nA.6 Các biện pháp khi có sự cố\r\nvà cháy
\r\n\r\nSau khi tràn, đổ hoặc rò rỉ khí,\r\nphải sử dụng các chất thẩm thấu hoặc tác nhân làm sạch cơ học thông thường.
\r\n\r\nA.7 Các chi tiết về chất độc
\r\n\r\nChưa thấy ảnh hưởng của độc hại.
\r\n\r\nA.8 Các chi tiết về sinh thái
\r\n\r\nChưa thấy ảnh hưởng đến hệ sinh\r\nthái.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nMẫu báo cáo kết quả thử nghiệm vòi phun dùng\r\nnăng lượng thủy lực
\r\n\r\nB.1 Thông tin chung
\r\n\r\nTên/địa chỉ khách hàng yêu cầu thử\r\nnghiệm:...............................................
\r\n\r\nTên/mã số thử\r\nnghiệm:................................................................................
\r\n\r\nTên/địa chỉ Cơ sở thử\r\nnghiệm:....................................................................
\r\n\r\nTên kỹ sư phụ trách thử\r\nnghiệm:.................................................................
\r\n\r\nTên người thực hiện thử\r\nnghiệm:................................................................
\r\n\r\nMô tả đầy đủ kiểu/loại và đặc điểm\r\nmẫu vòi phun thử nghiệm
\r\n\r\na) Tên/địa chỉ của nhà chế tạo vòi\r\nphun;
\r\n\r\nb) Tên/ký mã hiệu và kiểu vòi phun;
\r\n\r\nc) Kích thước hình học của vòi phun\r\n(theo Catalog);
\r\n\r\nd) Vật liệu chế tạo;
\r\n\r\ne) Tên/ký mã hiệu lô hàng;
\r\n\r\nf) Ngày chế tạo.
\r\n\r\nB.2 Kết quả thử nghiệm xác định\r\nđặc tính của vòi phun
\r\n\r\nB.2.1 Độ đồng đều lưu lượng phun
\r\n\r\nB.2.1.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của chất lỏng thử:.....0C;
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử.....0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n......% RH
\r\n\r\nB.2.1.2 Lấy mẫu các vòi phun\r\nthử
\r\n\r\n- Số lượng vòi thử nghiệm:...vòi\r\nphun hoàn chỉnh, lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm gồm...vòi
\r\n\r\n- Đặc điểm vòi phun:\r\n........................................................................
\r\n\r\n- Địa điểm/thời gian lấy mẫu:\r\n...........................................................
\r\n\r\nB.2.1.3 Chất lỏng thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\nNước sạch, không có hạt chất rắn lơ\r\nlửng
\r\n\r\nB.2.1.4 Áp suất
\r\n\r\nÁp suất thử nghiệm 0,3 MPa.
\r\n\r\nB.2.1.5 Phép đo
\r\n\r\nSai số của các phép đo lưu lượng\r\nnhỏ hơn 1% và sai số khoảng thời gian đo nhỏ hơn 1s.
\r\n\r\nKhoảng thời gian đo: .........s (≥\r\n60s)
\r\n\r\nB.2.1.6 Kết quả về mức xả\r\ncủa tất cả các vòi phun
\r\n\r\n(Đồ thị hoặc bảng số trong đó thể\r\nhiện mức lưu lượng của mỗi vòi phun như tỷ lệ phần trăm đối với lưu lượng trung\r\nbình của toàn bộ 20 vòi phun).
\r\n\r\nB.2.2 Ảnh hưởng của áp suất đến\r\nlưu lượng phun
\r\n\r\nB.2.2.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của chất lỏng thử:.....0C;
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử.....0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n......% RH
\r\n\r\nB.2.2.2 Chất lỏng thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\nNước sạch, không có hạt chất rắn lơ\r\nlửng
\r\n\r\nB.2.2.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nÁp suất cực đại do nhà chế tạo quy\r\nđịnh ................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất cực tiểu do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất trung gian\r\n.....................................................................................\r\nMPa
\r\n\r\n.....................................................................................................................\r\nMPa
\r\n\r\nB.2.2.4 Đo sự biến thiên của\r\nlưu lượng dưới dạng hàm số của áp suất
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện với vòi\r\nphun số ...., có lưu lượng gần giá trị trung bình xác định tại điều B.2.1.
\r\n\r\nSai số đo lưu lượng nhỏ hơn 1% và\r\nsai số đo khoảng thời gian xả nhỏ hơn 1%.
\r\n\r\nKhoảng thời gian đo lưu lượng \r\n.................................................. s (≥ 60s)
\r\n\r\nB.2.2.5 Kết quả đo lưu lượng\r\ndưới dạng hàm số của áp suất
\r\n\r\n(Đồ thị trình bày lưu lượng trên\r\ntrục tung y, và áp suất trên trục hoành x, hoặc bảng số)
\r\n\r\nB.2.3 Xác định độ đồng đều phân\r\nbố các giọt phun
\r\n\r\nB.2.3.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử ... 0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n.... %RH
\r\n\r\nB.2.3.2 Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nNước sạch, không chứa các chất rắn\r\nlơ lửng
\r\n\r\nB.2.3.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nÁp suất cực đại do nhà chế tạo quy\r\nđịnh ................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất cực tiểu do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất khác\r\n...............................................................................................\r\nMPa
\r\n\r\n.....................................................................................................................\r\nMPa
\r\n\r\nB.2.3.4 Vị trí của vòi phun
\r\n\r\nĐộ cao tối ưu do nhà chế tạo quy\r\nđịnh, h: .........................................mm
\r\n\r\nH + 150 mm =\r\n...........................................mm
\r\n\r\nH - 150 mm =\r\n............................................mm
\r\n\r\nĐộ cao tối ưu không được quy định\r\nbởi nhà chế tạo: Thử nghiệm được tiến hành tại 400 mm, 500 mm, 600 mm và 700\r\nmm, và 300 mm và 800 mm (bỏ qua nếu không phù hợp).
\r\n\r\nB.2.3.5 Đo phân bố phun
\r\n\r\nNgừng thu gom chất lỏng khi thể\r\ntích chất lỏng đạt 90% dung tích ống hứng.
\r\n\r\nB.2.4 Ảnh hưởng của lưu lượng và\r\nphân bố phun bởi bào mòn (thử nghiệm ăn mòn tăng cường)
\r\n\r\nB.2.4.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của chất lỏng thử:.....0C;
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử.....0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n......% RH
\r\n\r\nB.2.4.2 Chất lỏng thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\nNước sạch hòa thêm 20 g/L oxit\r\nnhôm.
\r\n\r\nNhiệt độ chất lỏng trong quá trình\r\nthử duy trì trong khoảng (20±3)0C.
\r\n\r\nChất lỏng thử nghiệm tại nồng độ\r\nkhông đổi trong thùng chứa trong quá trình thử.
\r\n\r\nThể tích chất lỏng chiếm chỗ trong\r\nthùng chứa trong quá trình thử .................. L.
\r\n\r\nHệ thống khuấy\r\nđảo:...............................................................
\r\n\r\nLượng chất lỏng thay mới\r\nsau:.........................................................................\r\nh.
\r\n\r\nB.2.4.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nÁp suất thử nghiệm:\r\n........................................................ MPa.
\r\n\r\nB.2.4.4 Đo lường
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện đối với\r\nvòi phun số .......... và ....... có lưu lượng gần nhất với lưu lượng trung\r\nbình xác định tại điều B.2.1.
\r\n\r\nCác phép đo lưu lượng của vòi phun\r\nđược bố trí theo thời gian thử nghiệm liên tục sao cho bộc lộ rõ rệt sự tăng\r\nlưu lượng khoảng 5%, 10% và 15%. Dừng thử nghiệm khi lưu lượng đạt gần 15% sau\r\n100 h thử nghiệm thực tế (xóa điều kiện không thích hợp).
\r\n\r\nB.2.4.5 Kết quả thử sự thay\r\nđổi lưu lượng và phân bố do bào mòn
\r\n\r\nB.2.4.5.1 Gia tăng lưu lượng
\r\n\r\n(Đồ thị hoặc bảng số chỉ ra tỷ lệ\r\nphần trăm các giá trị so với giá trị trung bình của chất lỏng thu gom được\r\ntrong tất cả các rãnh hứng.)
\r\n\r\n(Hai bảng số: lưu lượng và thay đổi\r\nlưu lượng là tỷ lệ phần trăm so với tổng lưu lượng, biểu thị như hàm số theo\r\nthời gian, và đồ thị thay đổi lưu lượng như hàm số của thời gian ăn mòn)
\r\n\r\nB.2.4.5.2 Phân bố phun quan\r\nsát tại giai đoạn lưu lượng tăng 5%, 10% và 15% (Trình bày kết quả như điều\r\nB.2.3.6).
\r\n\r\nB.2.5 Góc phun
\r\n\r\nB.2.5.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của chất lỏng thử ... 0C;
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử ... 0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n.... %RH
\r\n\r\nB.2.5.2 Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nNước sạch, không chứa các chất rắn\r\nlơ lửng.
\r\n\r\nB.2.5.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nÁp suất cực đại do nhà chế tạo quy\r\nđịnh ................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất cực tiểu do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất khác\r\n............................................................................................... \r\n0,3 MPa
\r\n\r\nB.2.5.4 Quy trình đo
\r\n\r\nGóc phun được đo tại đỉnh của tia\r\nphun, trên phần bên ngoài thẳng của tia.
\r\n\r\nCác phép đo được thực hiện với vòi\r\nphun số ......., có lưu lượng gần nhất với giá trị lưu lượng trung bình xác định\r\ntại trong B.2.1, sử dụng thước góc/trên ảnh chụp được có đèn chớp (xóa bỏ điều\r\nkiện không phù hợp).
\r\n\r\nB.2.5.5 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nCông bố các giá trị đo.
\r\n\r\nB.2.6 Kích thước giọt phun
\r\n\r\nB.2.6.1 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n- Nhiệt độ của chất lỏng thử ... 0C;
\r\n\r\n- Nhiệt độ của không khí môi trường\r\nthử ... 0C;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối của không khí:\r\n.... %RH
\r\n\r\nB.2.6.2 Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nNước sạch có sức căng bề mặt\r\n................................................., mN/m, có chất chỉ thị màu
\r\n\r\nTên chất chỉ thị màu:\r\n..........................................................................
\r\n\r\nNồng độ dung dịch\r\n............................................................................. ,\r\ng/L
\r\n\r\nSức căng bề mặt của dung dịch:\r\n....................................................... mN/L.
\r\n\r\nB.2.6.3 Áp suất thử nghiệm
\r\n\r\nÁp suất cực đại do nhà chế tạo quy\r\nđịnh ................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất cực tiểu do nhà chế tạo quy\r\nđịnh.................................................... MPa
\r\n\r\nÁp suất khác\r\n............................................................................................... \r\n0,3 MPa
\r\n\r\nB.2.6.4 Tốc độ di chuyển của\r\nvòi phun
\r\n\r\nTốc độ chuyển động của vòi phun\r\n.................................................. m/s\r\n(........................ km/h).
\r\n\r\nB.2.6.5 Mô tả cơ cấu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n(Mô tả cơ cấu thử nghiệm)
\r\n\r\nB.2.6.6 Mô tả phương pháp đo\r\nkích thước
\r\n\r\n(Mô tả phương pháp đo)
\r\n\r\nB.2.6.7 Kết quả đo kích\r\nthước giọt phun
\r\n\r\n(Biểu đồ phân bố)
\r\n\r\nB.3 Nhận xét/kết luận
\r\n\r\nCác thử nghiệm và kết quả thử\r\nnghiệm trên được thực hiện phù hợp với TCVN 9230-1 : 2012/ISO 5682-1:1996.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n điểm:........................................................ \r\nThời gian thực\r\n hiện:........................................ \r\n | \r\n
\r\n Đại\r\n diện Đơn vị thực hiện thử nghiệm \r\n(Họ\r\n tên/chữ ký và đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Người\r\n thực hiện \r\n(Họ\r\n tên và chữ ký) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Chất lỏng sử dụng trong thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1 Nước sạch
\r\n\r\n4.2 Nước sạch với 20 g/L vi hạt oxyt\r\nnhôm
\r\n\r\n4.3 Nước sạch có chất chỉ thị màu
\r\n\r\n5 Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm
\r\n\r\n5.1 Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm
\r\n\r\n5.2 Bàn thử đặc tính phân bố
\r\n\r\n6 Điều kiện thử nghiệm chung
\r\n\r\n6.1 Nhiệt độ và ẩm độ không khí\r\ntương đối
\r\n\r\n6.2 Áp suất
\r\n\r\n7 Xác định đặc tính của vòi phun
\r\n\r\n7.1 Độ phun đồng đều của vòi phun
\r\n\r\n7.2 Thay đổi lưu lượng phun theo áp\r\nsuất
\r\n\r\n7.3 Phân bố lưu lượng phun
\r\n\r\n7.4 Thay đổi lưu lượng và phân bố\r\nlưu lượng do ăn mòn (thử ăn mòn tăng cường)
\r\n\r\n7.5 Góc phun
\r\n\r\n7.6 Kích thước giọt phun
\r\n\r\n8 Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Đặc tính kỹ\r\nthuật của Oxyt nhôm
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Mẫu báo cáo\r\nkết quả thử nghiệm vòi phun dùng năng lượng thủy lực
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9230-1:2012 (ISO 5682-1 : 1996) về Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun – Phần 1: Phương pháp thử vòi phun đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9230-1:2012 (ISO 5682-1 : 1996) về Thiết bị bảo vệ cây trồng – Thiết bị phun – Phần 1: Phương pháp thử vòi phun
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9230-1:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |