TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 9121 : 2012
\r\n\r\nTRẠI CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN\r\n- YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nRuminant farm - General\r\nrequirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9121:2012 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TRẠI CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN –\r\nYÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nRuminant farm – General\r\nrequirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối\r\nvới trại chăn nuôi gia súc lớn.
\r\n\r\n2. Các yêu cầu
\r\n\r\n2.1. Vị trí
\r\n\r\nVị trí xây dựng trại giống phải phù hợp với quy\r\nhoạch sử dụng đất của địa phương hoặc được các cơ quan quản lý nhà nước có\r\nthẩm quyền cho phép, có nguồn nước sạch đủ cung cấp tối thiểu từ 60 lít đến\r\n80 lít nước uống và từ 100 lít đến 120 lít nước rửa mỗi ngày đối với mỗi con\r\nvà đảm bảo điều kiện vệ sinh chuồng trại theo quy định.
\r\n\r\nKhoảng cách từ trại đến trường học, bệnh viện, khu dân\r\ncư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước\r\nmặt tối thiểu 200 m; cách nhà máy chế biến, giết mổ gia súc, chợ buôn bán\r\ngia súc tối thiểu 500 m.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu về chuồng trại
\r\n\r\nTrại chăn nuôi gia súc giống phải có tường hoặc\r\nhàng rào bao quanh.
\r\n\r\nPhải bố trí riêng biệt các khu: khu chăn nuôi; khu\r\nvệ sinh, sát trùng thiết bị chăn nuôi; khử trùng, thay quần áo cho công nhân\r\nvà khách thăm quan; khu cách ly gia súc ốm; khu tập kết và xử lý chất thải; khu\r\nlàm việc của cán bộ chuyên môn và các khu phụ trợ khác (nếu có). Khu chăn nuôi\r\ncũng cần bố trí chuồng nuôi riêng cho từng nhóm vật nuôi.
\r\n\r\nChuồng nuôi cách ly, chuồng nuôi tân đáo phải bố trí cách\r\nbiệt với khu chăn nuôi.
\r\n\r\nCổng ra vào trại chăn nuôi, các khu chuồng nuôi\r\nphải bố trí hố khử trùng cho các phương tiện vận chuyển và người ra vào trại,\r\ncần có vị trí thuận lợi lên xuống cho xuất nhập gia súc giống.
\r\n\r\nChuồng nuôi gia súc phải bố trí hợp lý, có kích thước\r\nphù hợp khi gia súc đứng, nằm, khoảng cách giữa các dãy gia súc nằm và đảm\r\nbảo an toàn cho gia súc. Diện tích chuồng nuôi trung bình đối với mỗi gia súc\r\ntối thiểu từ 4 m2 đến 5 m2 chưa kể diện tích máng ăn, máng uống và hành lang phân phối thức ăn. Diện\r\ntích chuồng nuôi cho mỗi gia súc non từ 2 m2 đến 4 m2. Diện\r\ntich sân chơi gấp 2 lần diện tích chuồng nuôi.
\r\n\r\nNền chuồng phải đàm bảo không trơn trượt và có độ dốc\r\ntừ 2° đến 3°, thoát nước tốt, tránh đọng nước.
\r\n\r\nDóng chuồng phải bằng các vật liệu chắc, nhẵn, không\r\ncó góc nhọn hoặc cạnh sắc, đảm bảo gia súc không bị tổn thương khi cọ\r\nsát vào dóng chuồng.
\r\n\r\nMái chuồng cao, thoáng có khả năng chống nóng, không\r\nbị dột.
\r\n\r\nĐường thoát nước thải từ chuồng nuôi đến khu xử lý chất\r\nthải phải kín, đảm bảo dễ thoát nước và không trùng với đường thoát nước\r\nkhác.
\r\n\r\nCác thiết bị dùng trong chăn nuôi, máng ăn, máng uống phải đảm bảo không gây độc\r\nvà dễ vệ sinh tẩy rửa.
\r\n\r\nCác dụng cụ khác trong chuồng trại: xe đẩy thức ăn, xẻng,\r\nxô phải đảm bảo dễ vệ sinh, tẩy rửa sau mỗi lần sử dụng.
\r\n\r\nCác kho: thức ăn, thuốc thú y, hóa chất và thuốc sát trùng, thiết bị... phải được thiết kế đảm bảo an\r\ntoàn, thông thoáng, tránh ẩm thấp và dễ vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
\r\n\r\n2.3. Vệ sinh thú y
\r\n\r\nSát trùng tại cổng ra vào trại chăn nuôi, khu chăn nuôi\r\nvà chuồng nuôi theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nTất cả các phương tiện vận chuyển, người khi vào\r\ntrại chăn nuôi, khu chăn nuôi phải đi qua khu vực khử trùng.
\r\n\r\nĐịnh kỳ phun thuốc sát trùng xung quanh khu chăn nuôi,\r\ncác chuồng nuôi bằng các dung dịch sát trùng thích hợp theo hướng dẫn của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nĐịnh kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh\r\ncống rãnh trong khu chăn nuôi ít nhất 1 lần/tháng.
\r\n\r\nKhông vận chuyển gia súc, thức ăn, chất thải hay\r\nvật dụng khác chung một phương tiện, phải thực hiện sát trùng phương tiện vận chuyển trước và sau khi\r\nvận chuyển.
\r\n\r\nPhải thưc hiện chế độ vệ sinh chuồng trại chăn nuôi, vệ\r\nsinh máng ăn, máng uống, thu gom chất thải hàng ngày.
\r\n\r\nThực hiện các quy định về tiêm phòng các bệnh\r\ntruyền nhiễm cho đàn gia súc giống theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nCách ly và điều trị kịp thời các gia súc ốm
\r\n\r\n2.4. Xử lý chất thải
\r\n\r\nTrại chăn nuôi gia súc giống cần có phải có hệ thống\r\nxử lý chất thải đảm bảo đạt các chỉ tiêu về môi trường theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\nChất thải rắn phải được thu gom hàng ngày vào hố ủ\r\ncó mái che và xử lý theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nChất thải lỏng phải được dẫn trực tiếp từ các\r\nchuồng nuôi đến khu xử lý bằng đường thoát riêng, phải được xử lý bằng hóa chất hoặc bằng phương pháp xử lý sinh\r\nhọc phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường.
\r\n\r\nKhí thải được xử lý theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9121:2012 về Trại chăn nuôi gia súc lớn – Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9121:2012 về Trại chăn nuôi gia súc lớn – Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9121:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |