Cereals\r\nand cereal products – Common wheat (Triticum aestivum L.) – Determination of\r\nalveograph properties of dough at constant hydration from commercial or test\r\nflours and test milling methodology
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9026:2011 thay thế TCVN 7848-4:2008;
\r\n\r\nTCVN 9026:2011 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 27971:2008;
\r\n\r\nTCVN 9026:2011 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nGiá trị sử dụng cuối cùng của bột\r\nmì được xác định bởi các đặc tính phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm bánh\r\nnhư bánh mì, bánh bít cốt và bánh bích qui.
\r\n\r\nTrong các đặc tính này có đặc tính\r\nđàn hồi (lưu biến) của miếng bột nhào được tạo thành do bột được làm ẩm và được\r\nnhào trộn là rất quan trọng. Dùng máy Alveograph để nghiên cứu thông qua phép\r\nthử độ giãn dài (tạo ra miếng bột có hình quả bóng) bằng cách bơm không khí làm\r\nphồng miếng bột.
\r\n\r\nGhi lại áp suất tạo ra trong miếng\r\nbột có hình quả bóng đã biến dạng cho đến khi quả bóng nổ cho các thông tin\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- độ bền của miếng bột nhào với sự\r\nbiến dạng hoặc độ dai, được biểu thị bằng áp suất tối đa (P);
\r\n\r\n- độ giãn dài hoặc khả năng thổi\r\nphồng miếng bột nhào có dạng quả bóng, được biểu thị bằng các độ giãn dài, L,\r\nhoặc độ trương nở, G;
\r\n\r\n- độ đàn hồi của miếng bột nhào khi\r\ngiãn dài, được biểu thị bằng chỉ số đàn hồi, le;
\r\n\r\n- năng lượng làm biến dạng miếng\r\nbột nhào có dạng quả bóng đến khi nổ, tỷ lệ thuận với diện tích của alveogram\r\n(tổng áp suất qua quá trình biến dạng), được biểu thị bằng W;
\r\n\r\nTỷ lệ P/L là một phép đo sự cân\r\nbằng giữa độ dai và giãn dài.
\r\n\r\nAlveopraph thường được sử dụng cho\r\nngành công nghiệp lúa mì và bột mì với các mục đích sau:
\r\n\r\n- chọn và đánh giá các giống lúa mì\r\nkhác nhau và mẻ lúa mì trong thương mại,
\r\n\r\n- pha trộn các mẻ bột mì hoặc lúa\r\nmì khác nhau để tạo ra một mẻ như ý theo các chuẩn cứ alveograph (W, P và L)\r\nphù hợp với tỷ lệ pha trộn.
\r\n\r\nĐặc tính lưu biến được sử dụng\r\ntrong buôn bán, lựa chọn, đánh giá chủng loại lúa mì, cũng như được sử dụng trong\r\ncông nghiệp sản xuất các loại bánh (xem Thư mục tài liệu tham khảo).
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGŨ\r\nCỐC VÀ SẢN PHẨM NGŨ CỐC – LÚA MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) – XÁC ĐỊNH ĐẶC\r\nTÍNH LƯU BIẾN CỦA KHỐI BỘT NHÀO CÓ ĐỘ ẨM ỔN ĐỊNH TỪ BỘT MÌ THỬ NGHIỆM HOẶC BỘT\r\nMÌ THƯƠNG PHẨM BẰNG MÁY ALVEOGRAPH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nCereals\r\nand cereal products – Common wheat (Triticum aestivum L.) – Determination of\r\nalveograph properties of dough at constant hydration from commercial or test\r\nflours and test milling methodology
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định đặc tính lưu biến của các loại bột nhào khác nhau thu được từ bột của\r\nhạt lúa mì (Triticum aestivum L.) “mềm” đến “cứng” được chế biến bằng\r\nnghiền công nghiệp hoặc nghiền trong phòng thử nghiệm, sử dụng máy alveograph.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này mô tả phép thử\r\nalveograph và cách sử dụng máy nghiền phòng thử nghiệm để tạo ra bột ở hai giai\r\nđoạn:
\r\n\r\nGiai đoạn 1: Chuẩn bị hạt lúa mì để\r\nnghiền nhằm tách cám ra khỏi tấm lõi được dễ hơn (xem Điều 7).
\r\n\r\nGiai đoạn 2: Quá trình nghiền gồm\r\ncó hệ thống nghiền thô ba trục răng, để giảm kích thước hạt giữa hai trục răng\r\nvà dùng máy sàng ly tâm để phân loại các sản phẩm (xem Điều 8).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 6127 (ISO 660), Dầu mỡ động\r\nvật và thực vật – Xác định trị số axit và độ axit.
\r\n\r\nTCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh – Buret.
\r\n\r\nTCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ.
\r\n\r\nTCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
\r\n\r\nISO 712, Cereals and cereal\r\nproducts – Determination of moisture content – Routine reference method (Ngũ\r\ncốc và sản phẩm ngũ cốc – Xác định độ ẩm – Phương pháp chuẩn thường xuyên).
\r\n\r\nISO 7700-1, Check of the\r\ncalibration of moisture meters – Part 1: Moisture meter for cereals (Kiểm tra hiệu\r\nchuẩn máy đo độ ẩm – Phần 1: Máy đo độ ẩm dùng cho ngũ cốc).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐặc tính của khối bột nhào từ hỗn\r\nhợp của các loại bột khác nhau và nước muối được đánh giá trong quá trình khối\r\nbột nhào bị biến dạng. Đĩa bột nhào được đặt vuông góc với dòng không khí không\r\nđổi khi miếng bột chưa bị biến dạng. Tiếp theo, miếng bột được thổi phồng thành\r\nquả bóng và bị nổ. Sự thay đổi trong khối bột nhào được xác định và được ghi\r\nlại bằng đường cong alveogram.
\r\n\r\n\r\n\r\nThuốc thử được sử dụng phải là loại\r\ntinh khiết phân tích, nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã khử\r\nkhoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương ứng, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.1. Dung dịch natri clorua,\r\nthu được bằng cách hòa tan (25 ± 0,2) g NaCl trong nước và pha loãng đến 1 000\r\nml. Dung dịch này không được bảo quản quá 15 ngày và khi sử dụng nhiệt độ phải\r\nlà (20 ± 2) oC.
\r\n\r\n4.2. Dầu thực vật tinh luyện,\r\ncó nhóm poly chưa bão hòa thấp như dầu lạc. Có thể dùng dầu ôliu nếu trị số\r\naxit nhỏ hơn 0,4 [xác định theo TCVN 6127 (ISO 660)]. Thuốc thử này cần bảo\r\nquản trong bình chứa kín, ở nơi tối và cần thay thường xuyên (3 tháng một lần).
\r\n\r\nNgoài ra, có thể sử dụng paraffin\r\nlỏng (còn gọi là “dầu mỏ paraffin nhẹ”) có trị số axit nhỏ hơn hoặc bằng\r\n0,05 và độ nhớt thấp nhất có thể [tối đa 60 mPa.s (60 cP) ở 20 oC].
\r\n\r\n4.3 Chất tẩy rửa lạnh, có độ\r\nan toàn cao1).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng\r\nthử nghiệm thông thường, cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1. Máy làm sạch cơ học, có\r\nsàng để làm sạch lúa mì theo các quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.2. Bộ chia mẫu hình nón.
\r\n\r\n5.3. Cân phân tích,\r\nchính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\n5.4. Buret thủy tinh, có\r\ndung tích 50 ml, phù hợp với các yêu cầu loại A của TCVN 7189 (ISO 385), được\r\nchia vạch 0,1 ml, có giá đỡ.
\r\n\r\n5.5. Máy trộn quay2),\r\nđể xử lí hạt và đồng hóa bột mì, các bộ phận sau:
\r\n\r\n5.5.1. Bộ khuấy trộn có\r\ntốc độ không đổi.
\r\n\r\n5.5.2. Hai trục vít\r\ngắn với bình, một trục để xử lí hạt lúa mì, một trục để đồng hóa bột mì.
\r\n\r\n5.5.3. Bình nhựa cổ rộng,\r\ndung tích 2 lít.
\r\n\r\n5.6. Máy nghiền thử nghiệm 3)\r\n(máy nghiền phòng thử nghiệm) được vận hành bằng tay (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n5.7. Hệ thống alveograp hoàn\r\nchỉnh (xem Bảng 1 về các quy định và đặc tính của các thiết bị phụ trợ (bao\r\ngồm các bộ phận sau:
\r\n\r\n5.7.1. Máy nhào trộn [đối\r\nvới kiểu MA 82, MA 87 và MA 95 xem Hình 1a); đối với NG xem Hình 2 và Hình 3],\r\ncó điều chỉnh nhiệt độ chính xác, để chuẩn bị mẫu bột nhào.
\r\n\r\n5.7.2. Áp kế thủy lực hoặc alveolink4)\r\n[đối với kiểu MA 82, MA 87 và MA 95 xem Hình 1b); đối với kiểu NG xem b)\r\ntrên Hình 2 và Hình 3] để ghi lại đường cong áp suất.
\r\n\r\n5.7.3. Alveograph5)\r\n[đối với kiểu MA 82, MA 87 và MA 95 xem Hình 1c); đối với kiểu NG xem nhãn hiệu\r\nc trên Hình 2 và Hình 3], với sự điều chỉnh nhiệt độ chính xác, đối với sự biến\r\ndạng của miếng bột nhào thử nghiệm. Alveograph gồm hai khoang nghỉ, mỗi khoang\r\ncó năm đĩa để ổn định miếng bột nhào thử trước khi biến dạng.
\r\n\r\n5.8. Buret, được gắn với\r\nthiết bị, có dung tích 160 ml, chia vạch ở mức 0,1 % độ ẩm6).
\r\n\r\n5.9. Đồng hồ bấm giờ, chỉ sử\r\ndụng cho kiểu MA 82.
\r\n\r\n5.10. Bộ thang đo diện tích,\r\nđược cung cấp cùng với các thiết bị khi không sử dụng Alveolink.
\r\n\r\n5.11 Hệ thống ghi các điều kiện\r\nmôi trường thử nghiệm (nhiệt độ và độ ẩm tương đối) theo quy định trong 8.1\r\nvà 9.1.
\r\n\r\n5.12. Bình định mức, dung\r\ntích 1 000 ml, phù hợp với loại A của TCVN 7153 (ISO 1042).
\r\n\r\n5.13. Pipet, dung tích 25\r\nml, được chia vạch 0,1 ml, phù hợp với các yêu cầu về loại A nêu trong TCVN\r\n7150 (ISO 835).
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu lúa mì hoặc bột mì gửi đến\r\nphòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong\r\nquá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\nPhương pháp lấy mẫu không quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo phương pháp quy định trong ISO 2170[1],\r\nISO 6644[6], và TCVN 9027 (ISO 24333)[7].
\r\n\r\n7. Chuẩn bị lúa\r\nmì để nghiền mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n7.1. Làm sạch mẫu phòng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCho mẫu phòng thử nghiệm qua máy\r\nlàm sạch cơ học (5.1) để đảm bảo rằng tất cả các đá sạn và mảnh kim loại được\r\nloại bỏ và để tránh làm hư hỏng các trục nghiền trong quá trình nghiền. Có thể\r\ndùng nam châm để tách các mảnh kim loại.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Nút điều khiển A ở vị trí 2 3\r\nVan điều chỉnh dòng khí
\r\n\r\n2 Chiết áp bơm
\r\n\r\nHình\r\n1 – Các bộ phận lắp ráp máy alveograph kiểu MA 82, MA 87 và MA 95
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 van điều chỉnh dòng khí
\r\n\r\na bộ trộn
\r\n\r\nb máy tích phân – bộ ghi
\r\n\r\nc máy alveograp (có máy\r\ntích phân alveolink – bộ ghi)
\r\n\r\nHình\r\n2 – Máy alveograph kiểu NG có máy tích phân alveolink – bộ ghi
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 van điều chỉnh dòng khí
\r\n\r\na bộ trộn
\r\n\r\nb áp kế
\r\n\r\nc máy alveograp (có áp\r\nkế ghi thủy lực)
\r\n\r\nHình\r\n3 – Máy alveograph kiểu NG có áp kế ghi thủy lực
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Các quy định và đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị phụ trợ cần cho phép\r\nthử
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị và dung sai \r\n | \r\n
\r\n Tần số quay của thanh đập \r\n | \r\n \r\n (60 ± 2) Hz \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao của tấm dẫn \r\n | \r\n \r\n (12,0 ± 0,1) mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính lớn của trục nghiền \r\n | \r\n \r\n (40,0 ± 0,1) mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính nhỏ của trục nghiền \r\n | \r\n \r\n (33,3 ± 0,1) mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính trong của dao cắt bột\r\n nhào \r\n | \r\n \r\n (46,0 ± 0,5) mm \r\n | \r\n
\r\n Đường kính lỗ của đĩa động mở\r\n (xác định đường kính hiệu lực của miếng bột thử nghiệm) \r\n | \r\n \r\n (55,0 ± 0,1) mm \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách lí thuyết giữa các\r\n đĩa cố định và đĩa động sau khi kẹp (bằng độ dày của miếng bột trước khi thổi\r\n phòng) \r\n | \r\n \r\n (2,67 ± 0,01) mm \r\n | \r\n
\r\n Thể tích không khí được bơm tự\r\n động để đẩy miếng bột nhào thử nghiệm trước khi được thổi thành quả bónga \r\n | \r\n \r\n (18 ± 2) ml \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ tuyến tính ngoại biên của\r\n trống ghi \r\n | \r\n \r\n (5,5 ± 0,1) mm/s \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dòng khíb khi\r\n thổi \r\n | \r\n \r\n (96 ± 2) l/h \r\n | \r\n
\r\n Tần số quay của ống áp kế (tính\r\n từ điểm dừng này đến điểm dừng kia) \r\n | \r\n \r\n (55 ± 1) s \r\n | \r\n
\r\n a Một số thiết bị kiểu\r\n cũ được trang bị bầu cao su hình quả lê 18 ml bơm bằng tay để đẩy khối bột\r\n thử nghiệm. \r\nb Để điều chỉnh tốc độ\r\n khí thổi bóng, lắp miệng phun (Hình 4) để tạo áp suất giảm đã định (và thu\r\n lấy áp suất tương ứng với chiều cao trên đồ thị của áp kế là 92 mmHg\r\n (12,3kPa). Tốc độ dòng khí được đặt ở áp suất giảm đã chuẩn hóa để thu được\r\n áp suất tương ứng với chiều cao 60 mmHg (8,0 kPa) trên đồ thị của áp kế,\r\n nghĩa là (96 ± 2) l/h (xem Hình 4 và Hình 5). \r\n | \r\n
7.2. Phần mẫu thử
\r\n\r\nPhần mẫu thử phải đại diện cho toàn\r\nbộ khối lượng lúa mì ban đầu. Dùng bộ chia mẫu (5.2) để đồng nhất và chia mẫu\r\nphòng thử nghiệm cho đến khi đạt khối lượng yêu cầu cho phép nghiền thử cộng\r\nvới phép xác định độ ẩm. Khối lượng lúa mì tối thiểu của phần mẫu thử để nghiền\r\nphải là 800 g.
\r\n\r\n7.3. Xác định độ ẩm của lúa mì
\r\n\r\nXác định độ ẩm của phần mẫu thử\r\ntheo quy định trong ISO 712 hoặc dùng dụng cụ đo nhanh mà phép đo không sai\r\nkhác với giá trị chuẩn ± 0,4 g nước trên 100 g mẫu (xem ISO 7700-1).
\r\n\r\n7.4. Xử lí lúa mì
\r\n\r\n7.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nXử lí lúa mì trước khi nghiền dễ\r\ndàng tách cám ra khỏi tấm lõi hơn. Độ ẩm cần đạt là (16 ± 0,5) %.
\r\n\r\n7.4.2. Lúa mì có độ ẩm\r\nban đầu từ 13% đến 15% (làm ẩm một giai đoạn)
\r\n\r\nDùng cân (5.3), cân phần mẫu thử\r\n(800 ± 1) g lúa mì và đổ vào máy trộn.
\r\n\r\nDùng buret (5.4) thêm trực tiếp một\r\nlượng nước cần thiết (xem Bảng B.1) vào khối hạt hoặc sau khi cân, chính xác\r\nđến 0,1 g.
\r\n\r\nNgay sau khi thêm nước vào hạt lúa\r\nmì, đậy nắp bình có gắn trục vít để dùng cho hạt, lắc mạnh trong vài giây và\r\nđặt lên máy trộn quay (5.5).
\r\n\r\nChạy máy trộn quay trong (30 ± 5)\r\nmin (thời gian cần để phân bố đều nước trên bề mặt hạt).
\r\n\r\nĐể yên bình một thời gian sao cho\r\ntổng thời gian của quá trình làm ẩm, lắc và để yên hạt là (24 ± 1) h.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 núm xoay 3 giá\r\nđỡ miệng phun
\r\n\r\n2 miệng phun 4 đĩa\r\nphía trên
\r\n\r\nHình\r\n4 – Hệ thống điều chỉnh tốc độ dòng
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 đường cong dịch chuyển
\r\n\r\n2 đường nền áp suất bằng 0
\r\n\r\n3 các đường song song
\r\n\r\nHình\r\n5 – Điều chỉnh áp suất đo
\r\n\r\n7.4.3. Lúa mì có độ ẩm nhỏ hơn\r\n13% (làm ẩm bằng hai giai đoạn)
\r\n\r\nNếu cần một lượng nước lớn hơn thì\r\nchia nước thành hai phần và cho nước vào theo hai giai đoạn xử lí.
\r\n\r\nTiến hành theo mô tả trong 7.4.2,\r\nchỉ sử dụng một nửa lượng nước yêu cầu (xem Bảng B.1).
\r\n\r\nLắc bình như mô tả trong 7.4.2 rồi\r\nđể yên ít nhất 6 h.
\r\n\r\nSau đó thêm nửa thứ hai của tổng\r\nlượng nước từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 7.
\r\n\r\nSau khi thêm nửa thứ hai, lắc lại\r\nbình trong (30 ± 5) min, sau đó để yên trong một khoảng thời gian sao cho tổng\r\nthời gian làm ẩm, lắc và để yên hạt là (24 ± 1) h.
\r\n\r\n7.4.4. Lúa mì có độ ẩm lớn hơn\r\n15% (sấy sơ bộ sau khi xử lí như mô tả ở trên)
\r\n\r\nLúa mì phải được sấy để có độ ẩm\r\nnhỏ hơn 15%.
\r\n\r\nDàn mẫu phòng thử nghiệm thành một\r\nlớp mỏng để tối ưu hóa sự trao đổi ẩm giữa hạt và không khí. Để ở nơi khô,\r\nthoáng ít nhất 15 h.
\r\n\r\nTiến hành tiếp phép xác định độ ẩm\r\n(7.3).
\r\n\r\nSau đó xử lí lúa mì theo 7.4.2 hoặc\r\n7.4.3 tùy thuộc vào độ ẩm vừa được xác định.
\r\n\r\n8. Nghiền mẫu\r\nphòng thử nghiệm
\r\n\r\n8.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nDùng máy nghiền thử nghiệm (5.6)\r\nđược cài đặt chương trình theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Không làm thay đổi\r\nlực căng của lò xo để đảm bảo sự ổn định của khe hở.
\r\n\r\nChất lượng của quá trình nghiền phụ\r\nthuộc vào một số yếu tố sau:
\r\n\r\na) điều kiện môi trường cho phép độ\r\nẩm cuối cùng của bột từ 15,0% đến 15,8% (lúa mì phải được nghiền ở nhiệt độ môi\r\ntrường từ 18 oC đến 23 oC với độ ẩm tương đối từ 50% đến\r\n75%);
\r\n\r\nb) điều kiện của sàng: bề mặt sàng\r\nphải đồng nhất, nếu sàng bị thủng thì phải thay ngay;
\r\n\r\nc) điều kiện của trống và cài đặt:\r\nthanh đập giảm tốc độ tách lõi;
\r\n\r\nd) sự phù hợp với tốc độ dòng chảy:\r\nhiệu suất của trục nghiền và hiệu suất của quá trình sàng phụ thuộc chặt chẽ\r\nvào tốc độ nghiền thô. Tốc độ khi cho sản phẩm qua sàng trống có thể được cài\r\nđặt bằng cách điều chỉnh vị trí của thanh đập7) trên sàn trống.
\r\n\r\n8.2. Quy trình nghiền
\r\n\r\n8.2.1. Hệ thống nghiền thô
\r\n\r\nKhởi động máy.
\r\n\r\nCài đặt tốc độ nạp liệu để lúa mì\r\nđã được xử lí chảy qua máy nghiền trong (5 ± 1) min.
\r\n\r\nĐổ lúa mì đã xử lí (7.4) vào phễu\r\nnạp của máy nghiền đồng thời bật đồng hồ bấm giờ để kiểm tra thời gian nghiền.
\r\n\r\nSau khi hạt lúa mì lọt hết, tiếp\r\ntục vận hành máy nghiền trong (180 ± 30) s để làm sạch sàng.
\r\n\r\nKhi máy nghiền dừng, dùng cân (5.3)\r\nđể cân cám, tấm lõi và bột, chính xác đến 0,1 g.
\r\n\r\nTính phần trăm tấm lỗi thu được\r\ntheo khối lượng của lúa mì đã sử dụng, biểu thị kết quả đến một chữ số thập\r\nphân.
\r\n\r\n8.2.2. Hệ thống nghiền mịn
\r\n\r\nKhởi động máy.
\r\n\r\nĐiều chỉnh tốc độ ban đầu để tấm\r\nlõi được tạo ra theo 8.2.1 đi qua máy nghiền trong (5 ± 1) min.
\r\n\r\nCho tấm lõi vào phễu của máy nghiền\r\nvà đồng thời bật đồng hồ bấm giờ để kiểm tra thời gian nghiền.
\r\n\r\nSau khi tấm lõi lọt hết, tiếp tục\r\nvận hành nghiền trong (180 ± 30) để làm sạch sàng.
\r\n\r\nLặp lại quy trình nghiền ở trên nếu\r\nkhối lượng của tấm lõi thu được từ hệ thống nghiền thô có hạt lớn hơn hoặc bằng\r\n48,0%8) khối lượng lúa mì đã xử lí.
\r\n\r\nKhi máy nghiền dừng, cân tấm thu\r\nđược và phần bột, chính xác đến 0,1 g (5.3).
\r\n\r\nCần đảm bảo rằng hiệu suất nghiền,\r\nBM (tổng khối lượng của sản phẩm nghiền chia cho tổng khối lượng lúa mì được xử\r\nlí) ít nhất là 98%.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Kết quả nhỏ hơn 98% cho\r\nthấy thanh đập bị cùn hoặc hạt bị tắc trên sàng, làm cho một phần sản phẩm nghiền\r\nbị giữ lại trong trống sàng.
\r\n\r\n8.2.3. Trộn đều bột mì
\r\n\r\nCho bột mì thu được sau khi nghiền\r\nthô và nghiền mịn vào bình trộn (5.5.3).
\r\n\r\nĐậy nắp có gắn trục vít (5.5.2)\r\nđược sử dụng để đưa bột vào bình và đặt bình vào máy trộn (5.5).
\r\n\r\nTrộn trong (20 ± 2) min.
\r\n\r\nTháo trục vít (5.5.2) ra và thay\r\nbằng nắp bình. Bột đã sẵn sàng cho phép thử alveograph.
\r\n\r\n8.2.4. Bảo quản bột mì
\r\n\r\nBình chứa bột phải được giữ trong\r\nphòng nơi thực hiện phép thử alveograph.
\r\n\r\n8.3. Biểu thị kết quả nghiền
\r\n\r\nHiệu suất phân loại sau nghiền, ER,\r\ncủa bột từ lúa mì sạch theo khối lượng chất khô, bằng phần trăm, sử dụng Công\r\nthức (1):
\r\n\r\n (1)
Trong đó
\r\n\r\n\r\n Hf \r\n | \r\n \r\n là độ ẩm của bột mì thu được,\r\n tính bằng phần trăm (%) (xác định theo ISO 712). \r\n | \r\n
\r\n Hb \r\n | \r\n \r\n là độ ẩm lúa mì thử nghiệm trước\r\n khi xử lí để nghiền, tính bằng phần trăm (%) (xác định theo ISO 712); \r\n | \r\n
\r\n Mf \r\n | \r\n \r\n là khối lượng của bột mì thu\r\n được, tính bằng gam (g); \r\n | \r\n
\r\n Mb \r\n | \r\n \r\n là khối lượng lúa mì để nghiền\r\n trước khi làm ẩm, tính bằng gam (g); \r\n | \r\n
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1\r\n% theo khối lượng.
\r\n\r\nTính phần trăm cám, S, sử\r\ndụng Công thức (2):
\r\n\r\n (2)
Tính phần trăm tấm, R, sử\r\ndụng Công thức (3)
\r\n\r\n (3)
Trong đó
\r\n\r\nMs là khối lượng\r\ncủa cám, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nMr là khối lượng\r\ncủa tấm, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nMb là khối lượng\r\nlúa mì để nghiền trước khi làm ẩm (7.2), tính bằng gam (g);
\r\n\r\nMe là khối lượng\r\ncủa nước được thêm vào [(thể tích nước được thêm vào, Ve, tính bằng\r\nmililit (ml)], tính bằng gam (g);
\r\n\r\nBiểu thị kết quả chính xác đến số\r\nnguyên.
\r\n\r\n9. Chuẩn bị\r\nphép thử alveograph
\r\n\r\n9.1. Kiểm tra sơ bộ
\r\n\r\nCần đảm bảo rằng nhiệt độ môi\r\ntrường từ 18 oC đến 22 oC với độ ẩm tương đối từ 50% đến\r\n80 %.
\r\n\r\nCần đảm bảo rằng các bộ phận của\r\nthiết bị đã sạch (máy trộn, alveogaph, bộ ghi, buret, các dụng cụ khác…v.v..).
\r\n\r\nKiểm tra bộ ghi F xem đã đặt\r\nở vị trí lỗ đẩy ra chưa, để tránh làm thất thoát bột mì hoặc dung dịch muối.
\r\n\r\nĐảm bảo rằng nhiệt độ của máy trộn\r\n(5.7.1) ở thời điểm bắt đầu phép thử là (24 ± 0,5) oC; nhiệt độ của\r\nalveograph phải là (25 ± 0,5) oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thông thường nhiệt độ của\r\nmáy trộn tăng lên trong quá trình trộn và đặc biệt là đối với bột mì thử\r\nnghiệm. Không sử dụng kiểu thiết bị NG để kiểm tra đặc tính liên tục.
\r\n\r\nThường xuyên kiểm tra sự kín của\r\ndòng khí trên thiết bị (không bị rò rỉ không khí) theo khuyến cáo của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\nKiểm tra việc cài đặt dòng khí dùng\r\nmiệng phun (xem Bảng 1, Chú thích b), tạo ra hao hụt áp suất quy định [xem c)\r\ncủa Hình 1, 1) của Hình 2 và Hình 3, Hình 4 và Hình 5]:
\r\n\r\na) máy nén tạo khí tạo áp suất lên\r\náp kế thủy lực hoặc lên tấm chắn của bộ ghi tương ứng là 92 mmHg (12,3 kPa).
\r\n\r\nb) van điều chỉnh tốc độ dòng khí\r\ncủa vi kế tạo áp suất lên đồ thị của áp kế hoặc tấm chắn của bộ ghi tương ứng\r\nlà 60 mmHg (8,0 kPa).
\r\n\r\nKiểm tra phương nằm ngang của đĩa\r\nalveograph.
\r\n\r\nNếu dùng áp kế thì sử dụng đồng hồ\r\nbấm giờ (5.9) để kiểm tra thời gian quay của trống ghi theo hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất.
\r\n\r\n9.2. Vận hành sơ bộ
\r\n\r\nỞ thời điểm bắt đầu phép thử, nhiệt\r\nđộ của bột mì phải cân bằng với nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nXác định độ ẩm của bột mì theo ISO\r\n712. Từ Bảng 2, lấy lượng dung dịch natri clorua (4.1) cần dùng cho 9.3 để\r\nchuẩn bị bột nhào.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Thể tích dung dịch natri clorua (4.1) cần thêm vào khi trộn
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n ẩm của bột \r\n% \r\n | \r\n \r\n Thể\r\n tích dung dịch được thêm vào \r\nml \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm của bột \r\n% \r\n | \r\n \r\n Thể\r\n tích dung dịch được thêm vào \r\nml \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm của bột \r\n% \r\n | \r\n \r\n Thể\r\n tích dung dịch được thêm vào \r\nml \r\n | \r\n
\r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 155,9 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 142,6 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 129,4 \r\n | \r\n
\r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 155,4 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 142,2 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 129,0 \r\n | \r\n
\r\n 8,2 \r\n | \r\n \r\n 155,0 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 141,8 \r\n | \r\n \r\n 14,2 \r\n | \r\n \r\n 128,5 \r\n | \r\n
\r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 154,6 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 141,3 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 128,1 \r\n | \r\n
\r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 154,1 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 140,9 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 127,6 \r\n | \r\n
\r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 153,7 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 140,4 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 127,2 \r\n | \r\n
\r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 153,2 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 140,0 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 126,8 \r\n | \r\n
\r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 152,8 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 139,6 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 126,3 \r\n | \r\n
\r\n 8,8 \r\n | \r\n \r\n 152,4 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n \r\n 139,1 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 125,9 \r\n | \r\n
\r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 151,9 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 138,7 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 125,4 \r\n | \r\n
\r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 151,5 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 138,2 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 125,0 \r\n | \r\n
\r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 151,0 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 137,8 \r\n | \r\n \r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 124,6 \r\n | \r\n
\r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 150,6 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 137,4 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n | \r\n \r\n 124,1 \r\n | \r\n
\r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 150,1 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 136,9 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 123,7 \r\n | \r\n
\r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 149,7 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 136,5 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 123,2 \r\n | \r\n
\r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 149,3 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 136,0 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 122,8 \r\n | \r\n
\r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 148,8 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 135,6 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 122,4 \r\n | \r\n
\r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 148,4 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 135,1 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 121,9 \r\n | \r\n
\r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 147,9 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 134,7 \r\n | \r\n \r\n 15,8 \r\n | \r\n \r\n 121,5 \r\n | \r\n
\r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 147,5 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 134,3 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 121,0 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 147,1 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 133,8 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 120,6 \r\n | \r\n
\r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 146,6 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 133,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 146,2 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 132,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 145,7 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 132,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,4 \r\n | \r\n \r\n 145,3 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 132,1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 144,9 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 131,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n 144,4 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 131,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 144,0 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 130,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 143,5 \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 130,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 143,1 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n 129,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Thể tích của dung dịch\r\n natri clorua (4.1), VNACl, thêm vào khi trộn được tính từ công\r\n thức sau: \r\nVNACl = 191,175 –\r\n 4,411 75 Hf \r\nTrong đó Hf là độ ẩm\r\n của bột nhào. \r\nCác giá trị này đã được tính toán\r\n để cho quá trình hydrat hóa ổn định, nghĩa là tương ứng với 50 ml dung dịch\r\n natri clorua (4.1) và 100 g bột mì có độ ẩm 15%. \r\n | \r\n
9.3. Nhào bột
\r\n\r\nLấy 250 g bột đã cân (5.3), chính\r\nxác đến 0,5 g cho vào máy trộn (5.7.1). Khóa nắp an toàn.
\r\n\r\nĐồng thời, bật môtơ, bật đồng hồ\r\nhẹn giờ của thiết bị kiểu MA 82 và dùng buret (5.8) cho một lượng dung dịch\r\nnatri clorua (4.1) thích hợp qua lỗ trên nắp thiết bị.
\r\n\r\nNếu độ ẩm của bột mì nhỏ hơn 10,5%\r\nthì dùng buret (5.8) để thêm một lượng dung dịch natri clorua tương đương với\r\nđộ ẩm 12%, nghĩa là 138,2 ml. Dùng pipet (5.13), thêm một lượng dung dịch natri\r\nclorua bằng chênh lệch giữa giá trị đưa ra trong Bảng 2 và giá trị 138,2 ml đã\r\nthêm vào trong máy trộn.
\r\n\r\nNhào bột trong 1 min rồi tắt môtơ,\r\nmở nắp và dùng thìa vét hết bột và bột nhào còn dính trên bộ ghi F (xem Hình 6)\r\nvà ở các góc của máy, thao tác này phải thực hiện trong thời gian quá 1 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thao tác này có thể chia\r\nlàm giai đoạn, để máy trộn quay khoảng 10 lần giữa giai đoạn thứ nhất và giai\r\nđoạn thứ hai.
\r\n\r\nKhóa nắp lại, sau đó khởi động lại\r\nmôtơ và tiếp tục nhào trộn 6 min. Trong thời gian này, tra dầu vào các bộ phận\r\nhỗ trợ.
\r\n\r\nSau 8 min, dừng nhào trộn (tương\r\nứng với tổng thời gian nhào bột và vét bột), sau đó đẩy khối bột nhào ra (tự\r\nđộng dừng đối với thiết bị kiểu NG).
\r\n\r\n9.4. Chuẩn bị các khối bột nhào\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐổi chiều quay của dao trộn. Mở lỗ\r\nđẩy bằng cách nâng van điều tiết “F” và nhỏ vài giọt dầu (4.2) lên đĩa tiếp\r\nnhận đã được lắp đặt trước đó. Dùng dao/thìa loại bỏ vài centimet bột nhào đầu\r\ntiên, đóng lại theo hướng dẫn (xem Hình 6).
\r\n\r\nKhi tấm bột nhào đứt lên tấm đẩy\r\nthì dùng dao/thìa cắt ngay tấm bột nhào. Đặt tấm bột nhào đã cắt lên tấm thép\r\nkhông gỉ đã bôi dầu (khối bột nhào đầu tiên) (xem Hình 6).
\r\n\r\nĐẩy tiếp năm tấm bọt nhào trong khi\r\nmôtơ đang hoạt động, mỗi lần thay một tấm đã bôi dầu. Đặt bốn khối bột nhào đầu\r\ntiên lên bàn sao cho hướng đẩy chúng tương ứng với trục chính [Hình 7a]. Để tấm\r\nbột nhào thứ năm lên tấm đẩy ra. Dừng môtơ trộn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Người thực hiện có kinh\r\nnghiệm có thể dàn thành tấm, cắt và chuyển từng tấm bột nhào vào khoang nghỉ\r\ntrong cùng một khoảng thời gian cần thiết để đẩy tấm bột nhào tiếp theo.
\r\n\r\nDùng trục nghiền bằng thép đã bôi\r\ndầu trước, cán thành bốn tấm bột nhào, cho trục nghiền lăn đi lăn lại 12 lần\r\nliên tiếp, mỗi chiều sáu lần [xem Hình 7a)].
\r\n\r\nDùng dao cắt miếng thử từ tấm bột\r\nnhào [Hình 7 b)]. Bỏ phần còn thừa lại.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Van điều tiết F \r\n | \r\n \r\n 3 Đĩa hứng \r\n | \r\n \r\n 5 Dao/thìa \r\n | \r\n
\r\n 2 Bột nhào \r\n | \r\n \r\n 4 Thanh đập \r\n | \r\n \r\n a Hướng của bột nhào đẩy ra \r\n | \r\n
Hình\r\n6 – Bộ trộn kiểu NG
\r\n\r\nGiữ dao giữa miếng bột nhào thử\r\ntrên tấm đã bôi dầu trước để di chuyển miếng bột nhào và nghiêng dao. Nếu bột\r\nnhào dính trên thành của dao thì dùng tay gõ nhẹ dao cắt (không chạm ngón tay).\r\nNếu miếng thử dính trên tấm không gỉ, thì dùng thìa nhấc nhẹ [xem Hình 7c)] và\r\ncho sang tấm phía dưới.
\r\n\r\nĐặt ngay tấm chứa miếng bột nhào\r\nvào buồng kiểm soát nhiệt độ ở 25 oC. Đẩy lần lượt từng miếng, chú ý\r\nvị trí của miếng thử đầu tiên.
\r\n\r\nLặp lại các thao tác trên với miếng\r\nbột nhào thứ năm.
\r\n\r\nHình\r\n7 – Chuẩn bị miếng bột nhào thử
\r\n\r\n9.5. Thử nghiệm alveograph
\r\n\r\n9.5.1. Chuẩn bị sơ bộ
\r\n\r\nNếu dùng áp kế thủy lực, bỏ đầu ghi\r\nra khỏi trống ghi và đặt tấm giấy đọc lên trống ghi. Đổ đầy mực vào đầu ghi.\r\nXoay trục cho đến khi đạt tới vị trí dừng. Cho đầu ghi tiếp xúc với trục và\r\nxoay trục sao cho đầu ghi vẽ một đường zero. Chuyển đầu ghi sang bên để chuyển\r\ntrống ghi vào vị trí khởi động.
\r\n\r\nTiến hành phép thử 28 min sau khi\r\nbắt đầu nhào. Kiểm tra pittông ở vị trí kéo lên, thực hiện theo thứ tự quy\r\ntrình đẩy miếng thử.
\r\n\r\n9.5.2. Giai đoạn 1: Điều chỉnh\r\nmiếng bột nhào thử nghiệm
\r\n\r\nNâng tay cầm về vị trí thẳng đứng\r\ntrên máy kiểu NG [Hình 8a)].
\r\n\r\nNâng tấm phía trên bằng cách nới\r\nlỏng hai vòng để đưa nó ngang bằng với ba chốt dẫn [Hình 8a)].
\r\n\r\nNhấc vòng đệm và nắp ra [Hình 8a)].
\r\n\r\nTra dầu vào tấm phía dưới và mặt\r\ntrong của nắp [Hình 8b)].
\r\n\r\nĐặt miếng thử vào giữa tấm.
\r\n\r\nThay nắp đậy và vòng đệm [Hình 8\r\nc)].
\r\n\r\nChỉnh miếng thử bằng cách vặn nhẹ\r\nhai vòng vít của tấm phía trên trong khoảng 20 s [Hình 8d)].
\r\n\r\nNhấc vòng và nắp ra để thả miếng\r\nthử.
\r\n\r\n9.5.3. Giai đoạn 2: Căng hai\r\nchiều
\r\n\r\nĐối với máy kiểu NG, bấm nút khởi\r\nđộng/dừng để bắt đầu phép thử.
\r\n\r\nĐối với kiểu máy MA 95, đặt nút A ở\r\nvị trí 2 [xem Hình 1c)], để tự động thả miếng bột nhào, thổi phồng miếng bột\r\nnhào thành quả bóng và khởi động trống ghi.
\r\n\r\nĐối với các kiểu thiết bị khác,\r\nmiếng bột nhào được loại bỏ bằng cách đặt tay cầm vào vị trí giữa. Quay khóa về\r\nvị trí nằm ngang, bóp chặt bầu cao su hình quả lê giữa ngón cái và ngón trỏ mà\r\nkhông gian giảm áp lực, quay khóa về vị trí 3 để bắt đầu thổi phồng miếng thử.
\r\n\r\nQuan sát sự thổi phòng của miếng\r\nbột dạng quả bóng để xác định thời điểm chính xác thời điểm nổ và dừng ngay phép\r\nđo bằng cách vặn nút bấm A về vị trí 1, hoặc ấn nút khởi động/dừng trên máy\r\nkiểu NG.
\r\n\r\nKhi sử dụng trống ghi, vẽ năm đường\r\ncong trên cùng một tấm ghi, đưa trống về vị trí ban trước mỗi lần thử nghiệm.
\r\n\r\nLặp lại các thao tác quy định trong\r\n9.5.1 đến 9.5.3 trên bốn miếng bột nhào thử nghiệm còn lại.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Vòng đệm \r\n | \r\n \r\n 6 Miếng bột nhào thử nghiệm đã\r\n hiệu chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 2 Nắp \r\n | \r\n \r\n 7 Pittông ở vị trí nâng lên \r\n | \r\n
\r\n 3 Tấm đậy phía trên \r\n | \r\n \r\n 8 Miếng bột nhào thử nghiệm đã\r\n được thổi phồng \r\n | \r\n
\r\n 4 Miếng bột nhào thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 9 Pittông ở vị trí phía dưới \r\n | \r\n
\r\n 5 Tấm dưới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình\r\n8 – Phép thử alveograph
\r\n\r\n9.6. Biểu thị kết quả của phép\r\nthử alveograph
\r\n\r\n9.6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác kết quả được đo hoặc tính từ năm\r\nđường cong thu được. Tuy nhiên, nếu một đường cong (chỉ có một đường) lệch ra\r\nkhỏi bốn đường cong còn lại thì sẽ không được đưa vào tính kết quả (xem Hình\r\n9).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các điểm nổ
\r\n\r\nle chỉ số đàn hồi (P200/P) x 100, %
\r\n\r\nL giá trị trung bình của trục ở các điểm nổ
\r\n\r\nP áp suất tối đa (giá trị trung bình của các lần lên trục tung là 1,1)
\r\n\r\nW năng lượng biến dạng
\r\n\r\nHình 9 – Đường cong Alveograph
\r\n\r\n9.6.2. Áp suất tối\r\nđa, P
\r\n\r\nÁp suất P này\r\ntương ứng với áp suất tối đa trong quả bóng, có liên quan đến độ bền biến dạng\r\ncủa miếng bột nhào (độ dai). Thông số P được tính bằng trung bình tối đa\r\ncủa giá trị trục tung, tính bằng milimet nhân với hệ số K, K = 1,1.
\r\n\r\nGhi lại áp suất P,\r\nchính xác đến số nguyên.
\r\n\r\n9.6.3. Trung bình\r\ncủa các giá trị trên trục hoành, L, tại các ở điểm nổ
\r\n\r\nTrung bình của các\r\ngiá trị trục hoành tại các điểm nổ của mỗi đường cong biểu thị theo độ dài, L,\r\ncác giá trị này được tính bằng milimet, đối với mỗi đường cong dọc theo đường\r\nnền, tính từ gốc của các đường cong đến điểm tương ứng với sự giảm áp suất làm\r\nnổ quả bóng.
\r\n\r\nGhi lại L\r\nchính xác đến số nguyên.
\r\n\r\n9.6.4. Chỉ số\r\ntrương nở, G
\r\n\r\nTrung bình của các\r\ngiá trị trục hoành tại các điểm nổ, L, được chuyển đổi về chỉ số trương\r\nnở G, biểu thị độ giãn dài của bột nhào. Giá trị này là căn bậc hai của\r\nthể tích không khí, tính bằng mililit, cần để thổi miếng bột dạng quả bóng đến\r\nnổ, được tính bằng Công thức (4):
\r\n\r\n (4)
Phụ lục D đưa ra bảng\r\nchuyên đổi từ L thành G.
\r\n\r\nGhi lại G\r\nchính xác đến một chữ số thập phân.
\r\n\r\n9.6.5. Chỉ số đàn\r\nhồi, le
\r\n\r\nChỉ số đàn hồi, le,\r\nbiểu thị bằng phần trăm, được tính theo Công thức (5):
\r\n\r\n (5)
Trong đó P200\r\nlà áp suất bên trong quả bóng khi bơm 200 ml không khí vào miếng thử.
\r\n\r\nGhi lại le,\r\nchính xác đến một chữ số thập phân.
\r\n\r\n9.6.6. Tỷ lệ hình\r\ndạng đường cong P/L
\r\n\r\nThuật ngữ “hình dạng\r\nđường cong” là quy ước.
\r\n\r\nGhi lại tỷ lệ P/L\r\nchính xác đến hai chữ số thập phân.
\r\n\r\n9.6.7. Năng lượng\r\nbiến dạng, W
\r\n\r\nNăng lượng biến dạng,\r\nW, biểu thị độ nở của bột mì khi xử lí nhiệt và năng lượng biến dạng của\r\n1 g bột nhào thu được bằng phương pháp quy định. Tính W, biểu thị bằng\r\n10-4 Jun, theo Công thức (6), từ các thông số alveogram và các hệ số\r\nthực nghiệm khác nhau:
\r\n\r\nW =\r\n6,54 S (6)
\r\n\r\nTrong đó S là diện tích dưới\r\nđường cong trung bình.
\r\n\r\nHệ số 6,54 có giá trị đối với:
\r\n\r\na) thời gian trống quay 55 s kể từ\r\nkhi bắt đầu đến khi kết thúc;
\r\n\r\nb) tốc độ dòng không khí không đổi\r\nở 96 l/h;
\r\n\r\nc) áp kế thủy lực có hệ số K = 1,1.
\r\n\r\nGhi lại W chính xác đến số\r\nnguyên.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Phép thử liên phòng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nGiới hạn độ lặp lại và độ tái lập\r\ncủa phương pháp được sử dụng cho bột mì thương phẩm được thiết lập bởi phép thử\r\nliên phòng thử nghiệm gồm có sáu phòng thử nghiệm tham gia. Phép thử được thực\r\nhiện trên ba mẫu bột và mỗi mẫu lặp lại bốn lần. Tiến hành phân tích thống kê\r\ntheo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3], (ISO 5725-3)[4], và\r\nTCVN 6910-6 (ISO 5725-6)[5]. Các kết quả thống kê của phép thử được\r\nđưa ra trong Phụ lục E.
\r\n\r\nGiới hạn độ lặp lại và độ tái lập\r\ncủa phương pháp, sử dụng cho bột mì được nghiền bằng máy nghiền thử nghiệm từ\r\nhai phép thử liên phòng thử nghiệm.
\r\n\r\nSố phòng thử nghiệm tham gia vòng\r\nđầu là 10 và vòng thứ hai là 12. Trong tổng số 14 mẫu lúa mì được phân tích và\r\nmỗi mẫu được lặp lại ba lần. Tiến hành phân tích thống kê theo TCVN 6910-2 (ISO\r\n5725-2)[3], TCVN 6910-3 (ISO 5725-3)[4] và TCVN 6910-6\r\n(ISO 5725-6)[5]. Các kết quả thống kê của phép thử được đưa ra trong\r\nPhụ lục F.
\r\n\r\nCác giá trị thu được từ mỗi phép\r\nphân tích áp dụng cho dải nồng độ và các chất nền được thử nghiệm.
\r\n\r\n10. Giới hạn lặp lại
\r\n\r\n10.2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐộ lặp lại là một giá trị dưới, có\r\nxác suất 95% trong đó giá tuyệt đối của chênh lệch giữa các kết quả của hai\r\nphép thử thu được trong điều kiện lặp lại.
\r\n\r\nGiới hạn độ lặp lại, r, thu\r\nđược sử dụng các Công thức (7) đến (17). Để dễ dàng hơn trong việc sử dụng\r\nchúng, thì dùng các bảng nêu trong Phụ lục E và Phụ lục F.
\r\n\r\n10.2.2. Bột mì thương phẩm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nr =\r\n(0,054 1 W – 1,571 5) x 2,77 (7)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nr =\r\n(0,017 3 P + 0,310 7) x 2,77 (8)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nr =\r\n(0,1449 L – 7,083) x 2,77 (9)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nr =\r\n(0,121 8 G – 1,861 7) x 2,77 (10)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nr =\r\n[0,125 (P/L) – 0,06) x 2,77 (11)
\r\n\r\n10.2.3. Bột mì thu bằng nghiền\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nr =\r\n(0,034 4 W – 3,903 8) x 2,77 (12)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nr =\r\n(0,026 8 P + 0,535) x 2,77 (13)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nr =\r\n(0,049 L + 2,347 1) x 2,77 (14)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nr = 0,81\r\nx 2,77 = 2,25 (15)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nr =\r\n[0,121 5 (P/L) – 0,015 4) x 2,77 (16)
\r\n\r\nĐối với hiệu suất phân loại, ER:
\r\n\r\nr = 0,83\r\nx 2,77 = 2,29 (17)
\r\n\r\n10.3. Giới hạn tái lập
\r\n\r\n10.3.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐộ tái lập là một giá trị dưới, có\r\nxác suất 95% trong đó giá trị tuyệt đối của chênh lệch giữa các kết quả của hai\r\nphép thử thu được trong điều kiện tái lập.
\r\n\r\nGiới hạn tái lập, R, thu được\r\nsử dụng các Công thức (18) đến (28). Để dễ dàng hơn trong việc sử dụng chúng,\r\nthì dùng các bảng nêu trong Phụ lục E và Phụ lục F.
\r\n\r\n10.3.2. Bột mì thương phẩm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nR =\r\n(0,059 5 W – 0,569 6) x 2,77 (18)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nR =\r\n(0,032 9 P – 0,568 6) x 2,77 (19)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nR =\r\n(0,139 3 L – 5,132 1) x 2,77 (20)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nR =\r\n(0,115 7 G – 1,560 8) x 2,77 (21)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nR =\r\n[0,125 (P/L) – 0,04) x 2,77 (22)
\r\n\r\n10.3.3. Bột mì thu được từ quá\r\ntrình nghiền thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nR =\r\n(0,053 4 W + 4,195 1) x 2,77 (23)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nR =\r\n(0,063 7 P + 1,579 9) x 2,77 (24)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nR =\r\n(0,099 8 L + 1,331 1) x 2,77 (25)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nR =\r\n1,25 x 2,77 = 3,46 (26)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nR =\r\n[0,210 7 (P/L) – 0,015 4) x 2,77 (27)
\r\n\r\nĐối với hiệu suất phân loại, ER:
\r\n\r\nR =\r\n3,79 x 2,77 = 10,50 (28)
\r\n\r\n10.4. Độ không đảm bảo đo
\r\n\r\n10.4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo đo, u¸ là\r\nthông số liên quan kết quả của phép đo, đặc trưng cho sự phân bố hợp lí của các\r\ngiá trị của phép đo (ISO Guide 98:1985[8], 2.2.3). Độ không đảm bảo đo\r\nnày được đưa ra bởi sự phân bố thống kê các kết quả từ phép thử liên phòng thử\r\nnghiệm và đặc trưng bởi độ lệch chuẩn thực nghiệm.
\r\n\r\nĐối với mọi thông số, độ không đảm\r\nbảo đo bằng giá trị cộng hoặc trừ hai lần độ lệch chuẩn tái lập nêu trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n10.4.2. Bột mì thương phẩm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,059 5 W – 0,569 6) x 2 (29)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,032 9 P – 0,568 6) x 2 (30)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,139 3 L – 5,132 1) x 2 (31)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,115 7 G – 1,560 8) x 2 (32)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nu =\r\n± [0,125 (P/L) – 0,04] x 2 (33)
\r\n\r\n10.4.3. Bột mì thu được bằng máy\r\nnghiền thử nghiệm
\r\n\r\nĐối với W:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,053 4 W + 4,195) x 2 (34)
\r\n\r\nĐối với P:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,063 7 P + 1,579 9) x 2 (35)
\r\n\r\nĐối với L:
\r\n\r\nu =\r\n± (0,099 8 L – 1,331 1) x 2 (36)
\r\n\r\nĐối với G:
\r\n\r\nu =\r\n± 1,25 x 2 = ± 2,50 (37)
\r\n\r\nĐối với P/L:
\r\n\r\nu =\r\n± [0,210 7 (P/L) – 0,015 4] x 2 (38)
\r\n\r\nĐối với hiệu suất phân loại, ER:
\r\n\r\nu =\r\n± 3,79 x 2 = ± 7,58 (39)
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,\r\nnếu biết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng, viện\r\ndẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) trong phép thử này máy nghiền\r\nthử nghiệm, thì đưa ra mọi thông tin đầy đủ máy nghiền đã sử dụng;
\r\n\r\ne) trong phép thử có dùng máy\r\nnghiền thử nghiệm: hiệu suất phân loại được biểu thị theo chất khô, thì phần\r\ntrăm cám thu được từ quá trình nghiền thô và phần trăm của tấm thu được từ quá\r\ntrình nghiền mịn, hoặc nếu có kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu\r\nđược về các thông số này.
\r\n\r\nf) các thông số của máy alveograph,\r\nhoặc nếu có kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được về các thông\r\nsố này.
\r\n\r\ng) mọi thao tác không quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tùy chọn và thao tác bất\r\nthường được ghi lại trong quá trình nghiền và quá trình hiện phép thử\r\nalveograph có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY NGHIỀN CHOPIN-DUBOIS CD1
\r\n\r\nA.1. Hệ thống nghiền thô
\r\n\r\nCó ba trục nghiền bằng thép không\r\ngỉ có các răng lệch nhau (2 lỗ).
\r\n\r\nKhe hở không điều chỉnh được lỗ\r\nthứ nhất 1,00 mm
\r\n\r\nlỗ\r\nthứ hai 0,10 mm
\r\n\r\nTốc độ trục nghiền không điều chỉnh\r\nđược trục nghiền phía trên 200 r/min
\r\n\r\ntrục\r\nnghiền ở giữa 450 r/min
\r\n\r\ntrục\r\nnghiền ở phía dưới 200 r/min
\r\n\r\nA.2. Hệ thống nghiền mịn
\r\n\r\nHai trục nghiền làm bằng gang nhẵn\r\ntiếp xúc nhau (1 chuyển động) được làm sạch bằng hai bộ phận cạo; áp suất có\r\nthể điều chỉnh được bằng cách thêm hoặc bớt khối lượng hoặc bằng cách ép lò xo\r\ntrên trục nạp liệu.
\r\n\r\nTốc độ trục nghiền: trục nghiền\r\nphía trên 325 r/min
\r\n\r\ntrục nghiền phía dưới 325\r\nr/min
\r\n\r\nA.3. Sàng nguyên liệu
\r\n\r\nA.3.1. Sàng dùng cho nghiền thô
\r\n\r\nA.3.1.1. Sàng bột bằng thép\r\nkhông gỉ, đường kính dây đan 110 μm, mắt lưới 160 μm và diện tích bề mặt\r\nsàng 38%.
\r\n\r\na.3.1.2. Sàng tấm lõi làm bằng\r\nthép mạ kẽm, đường kính dây đan 315 mm,\r\nmắt lưới 800 mm và diện tích bề mặt\r\nsàng 51%.
\r\n\r\nA.3.2. Sàng dùng cho nghiền mịn
\r\n\r\nNhư quy định trong A.3.1.1.
\r\n\r\nA.4. Nghiền
\r\n\r\nThời gian nghiền thô: điều chỉnh\r\ntốc độ nạp liệu cho phép 800 g bột mì đi qua máy nghiền trong (5 ± 1) min.
\r\n\r\nThời gian nghiền mịn: điều chỉnh\r\ntốc độ nạp liệu để cho phép lượng tấm lõi thu được từ hệ thống nghiền thô đi\r\nqua máy nghiền trong (5 ± 1) min.
\r\n\r\nThời gian sàng: sàng liên tục trong\r\n(180 ± 30) s sau khi hệ thống nghiền kết thúc. Không tiến hành cùng một lúc với\r\nhệ thống nghiền mịn.
\r\n\r\nA.5. Chỉ thị về hiệu suất nghiền\r\nthô
\r\n\r\nKhông kể kiểu loại bột mì được\r\nnghiền, mà phần trăm cám thu được từ hệ thống nghiền thô phải đạt từ 17% đến\r\n23% khối lượng lúa mì được sử dụng. Nếu phần trăm cám nằm ngoài dải này, thì do\r\nviệc cài đặt bị sai hoặc việc bảo dưỡng dụng cụ không thích hợp.
\r\n\r\nA.6. Chỉ thị về hiệu suất nghiền\r\nmịn
\r\n\r\nKhông kể kiểu loại bột mì được\r\nnghiền, mà phần trăm tấm lõi thu được từ quá trình nghiền mịn phải đạt từ 9%\r\nđến 17% khối lượng lúa mì được sử dụng. Nếu phần trăm tấm nằm ngoài dải này,\r\nthì chứng tỏ việc cài đặt bị sai hoặc việc bảo dưỡng dụng cụ không thích hợp.
\r\n\r\nA.7. Bảo dưỡng
\r\n\r\nĐịnh kỳ kiểm tra mặt sàng. Thường\r\nxuyên kiểm tra theo khuyến cáo của nhà sản xuất, một tháng một lần. Thay sàng\r\nngay nếu bị hư hỏng, ví dụ nếu bị xô lệch hoặc có lỗ thủng. Nếu sàng bị tắc thì\r\ntốt nhất nên làm sạch bằng khí nén. Không làm ẩm sàng.
\r\n\r\nDùng nam châm để loại bỏ mảnh kim\r\nloại.
\r\n\r\nDùng dụng cụ kiểm tra thanh đập 6\r\ntháng một lần. Khoảng cách giữa trục và thanh đập phải nhỏ hơn 2 mm. Nếu không\r\nthì chỉnh thanh đập.
\r\n\r\nHàng năm kiểm tra sự mài mòn của\r\nthanh đập và ổ trục.
\r\n\r\nThay vòng đệm chữ O ít nhất một năm\r\nmột lần hoặc càng sớm càng tốt khi bị thủng hoặc bắt đầu hỏng.
\r\n\r\nCứ 2 năm một lần nên kiểm tra tình\r\ntrạng của máy nghiền và tiến hành hoạt động sửa chữa đối với:
\r\n\r\na) sự mài mòn của miếng đệm và bộ\r\nphận cao;
\r\n\r\nb) tình trạng của sàng;
\r\n\r\nc) độ dốc của thanh đập trên cạnh\r\nnghiền thô và cạnh nghiền mịn;
\r\n\r\nd) tình trạng của bề mặt trục\r\nnghiền;
\r\n\r\ne) độ căng của lò xo nén;
\r\n\r\nf) tình trạng của hệ thống nạp liệu\r\nlúa mì và tấm lõi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLƯỢNG NƯỚC ĐƯỢC CHO VÀO LÚA MÌ TRONG QUÁ TRÌNH\r\nXỬ LÝ
\r\n\r\nKhối lượng nước, Me,\r\nđược cho vào lúa mì để xử lí, tính bằng gam, được tính theo công thức (B.1):
\r\n\r\nMe\r\n= [Mb(Hs – Hb)]/(100 – Hs) (B.1)
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nMb là khối lượng của lúa\r\nmì được xử lí, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nHb là độ ẩm của lúa mì\r\ntrước khi xử lí, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nHs là độ ẩm yêu cầu của\r\nlúa mì sau khi xử lí, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\nBiểu thị Me chính\r\nxác đến 0,1 g. Giá trị Me tương đương với thể tích nước cần\r\ndùng, Ve, tính bằng mililít.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 – Xử lí độ ẩm đến 16% khối lượng đối với 800 g lúa mì
\r\n\r\n\r\n Độ\r\n ẩm ban đầu của lúa mì (trước khi xử lí) \r\nHb \r\n% \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng hoặc thể tích nước \r\nMe\r\n hoặc Ve g hoặc ml \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm ban đầu của lúa mì (trước khi xử lí) \r\nHb \r\n% \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng hoặc thể tích nước \r\nMe\r\n hoặc Ve g hoặc ml \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm ban đầu của lúa mì (trước khi xử lí) \r\nHb \r\n% \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng hoặc thể tích nước \r\nMe\r\n hoặc Ve g hoặc ml \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm ban đầu của lúa mì (trước khi xử lí) \r\nHb \r\n% \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng hoặc thể tích nước \r\nMe\r\n hoặc Ve g hoặc ml \r\n | \r\n
\r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 66,7 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 47,6 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
\r\n 9,1 \r\n | \r\n \r\n 65,7 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 46,7 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 27,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 64,8 \r\n | \r\n \r\n 11,2 \r\n | \r\n \r\n 45,7 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n Nếu\r\n độ ẩm của lúa mì vượt quá 15%, thì sấy lúa mì trước khi xử lí (xem 7.4.4) \r\nNếu\r\n độ ẩm của lúa mì nhỏ hơn 13%, thì thêm nước vào hai giai đoạn (xem 7.4.3) \r\n | \r\n |
\r\n 9,3 \r\n | \r\n \r\n 63,8 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 44,8 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 62,9 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 43,8 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 61,9 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 42,9 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 61,0 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 41,9 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 60,0 \r\n | \r\n \r\n 11,7 \r\n | \r\n \r\n 41,0 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 21,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 59,0 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 58,1 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 57,1 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 56,2 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 37,1 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 55,2 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 36,2 \r\n | \r\n \r\n 14,2 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 54,3 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 35,2 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 16,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,4 \r\n | \r\n \r\n 53,3 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 34,3 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 52,4 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 33,3 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,6 \r\n | \r\n \r\n 51,4 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 32,4 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 50,5 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 31,4 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,8 \r\n | \r\n \r\n 49,5 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 48,6 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Người sử dụng tiêu chuẩn này có thể\r\nsao chép bảng này để sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng D.1 – Chuyển đổi độ giãn\r\ndài L sang chỉ số trương nở G, theo Công thức (4): G = 2,226
\r\n Độ\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số trương nở \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số trương nở \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số trương nở \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số trương nở \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dài \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n số trương nở \r\n | \r\n
\r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n L \r\nMm \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n L \r\nMm \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n L \r\nMm \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n
\r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 17,7 \r\n | \r\n \r\n 113,0 \r\n | \r\n \r\n 23,7 \r\n | \r\n \r\n 163,0 \r\n | \r\n \r\n 28,4 \r\n | \r\n \r\n 213,0 \r\n | \r\n \r\n 32,5 \r\n | \r\n
\r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 64,0 \r\n | \r\n \r\n 17,8 \r\n | \r\n \r\n 114,0 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 164,0 \r\n | \r\n \r\n 28,5 \r\n | \r\n \r\n 214,0 \r\n | \r\n \r\n 32,6 \r\n | \r\n
\r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n \r\n 17,9 \r\n | \r\n \r\n 115,0 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n \r\n 165,0 \r\n | \r\n \r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 215,0 \r\n | \r\n \r\n 32,6 \r\n | \r\n
\r\n 16,0 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 66,0 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 116,0 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 166,0 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n 216,0 \r\n | \r\n \r\n 32,7 \r\n | \r\n
\r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 67,0 \r\n | \r\n \r\n 18,2 \r\n | \r\n \r\n 117,0 \r\n | \r\n \r\n 24,1 \r\n | \r\n \r\n 167,0 \r\n | \r\n \r\n 28,8 \r\n | \r\n \r\n 217,0 \r\n | \r\n \r\n 32,8 \r\n | \r\n
\r\n 18,0 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n \r\n 18,4 \r\n | \r\n \r\n 118,0 \r\n | \r\n \r\n 24,2 \r\n | \r\n \r\n 168,0 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 218,0 \r\n | \r\n \r\n 32,9 \r\n | \r\n
\r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 69,0 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 119,0 \r\n | \r\n \r\n 24,3 \r\n | \r\n \r\n 169,0 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 219,0 \r\n | \r\n \r\n 32,9 \r\n | \r\n
\r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n 120,0 \r\n | \r\n \r\n 24,4 \r\n | \r\n \r\n 170,0 \r\n | \r\n \r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 220,0 \r\n | \r\n \r\n 33,0 \r\n | \r\n
\r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 71,0 \r\n | \r\n \r\n 18,8 \r\n | \r\n \r\n 121,0 \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 171,0 \r\n | \r\n \r\n 29,1 \r\n | \r\n \r\n 221,0 \r\n | \r\n \r\n 33,1 \r\n | \r\n
\r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 10,4 \r\n | \r\n \r\n 72,0 \r\n | \r\n \r\n 18,9 \r\n | \r\n \r\n 122,0 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n 172,0 \r\n | \r\n \r\n 29,2 \r\n | \r\n \r\n 222,0 \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n | \r\n
\r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 73,0 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 123,0 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n \r\n 173,0 \r\n | \r\n \r\n 29,3 \r\n | \r\n \r\n 223,0 \r\n | \r\n \r\n 33,2 \r\n | \r\n
\r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 74,0 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 124,0 \r\n | \r\n \r\n 24,8 \r\n | \r\n \r\n 174,0 \r\n | \r\n \r\n 29,4 \r\n | \r\n \r\n 224,0 \r\n | \r\n \r\n 33,3 \r\n | \r\n
\r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 75,0 \r\n | \r\n \r\n 19,3 \r\n | \r\n \r\n 125,0 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n 175,0 \r\n | \r\n \r\n 29,4 \r\n | \r\n \r\n 225,0 \r\n | \r\n \r\n 33,4 \r\n | \r\n
\r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 76,0 \r\n | \r\n \r\n 19,4 \r\n | \r\n \r\n 126,0 \r\n | \r\n \r\n 25,0 \r\n | \r\n \r\n 176,0 \r\n | \r\n \r\n 29,5 \r\n | \r\n \r\n 226,0 \r\n | \r\n \r\n 33,5 \r\n | \r\n
\r\n 27,0 \r\n | \r\n \r\n 11,6 \r\n | \r\n \r\n 77,0 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 127,0 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 177,0 \r\n | \r\n \r\n 29,6 \r\n | \r\n \r\n 227,0 \r\n | \r\n \r\n 33,5 \r\n | \r\n
\r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 11,8 \r\n | \r\n \r\n 78,0 \r\n | \r\n \r\n 19,7 \r\n | \r\n \r\n 128,0 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n 178,0 \r\n | \r\n \r\n 29,7 \r\n | \r\n \r\n 228,0 \r\n | \r\n \r\n 33,6 \r\n | \r\n
\r\n 29,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 79,0 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 129,0 \r\n | \r\n \r\n 25,3 \r\n | \r\n \r\n 179,0 \r\n | \r\n \r\n 29,8 \r\n | \r\n \r\n 229,0 \r\n | \r\n \r\n 33,7 \r\n | \r\n
\r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 80,0 \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n 130,0 \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 29,9 \r\n | \r\n \r\n 230,0 \r\n | \r\n \r\n 33,8 \r\n | \r\n
\r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 12,4 \r\n | \r\n \r\n 81,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 131,0 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 181,0 \r\n | \r\n \r\n 29,9 \r\n | \r\n \r\n 231,0 \r\n | \r\n \r\n 33,8 \r\n | \r\n
\r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 12,6 \r\n | \r\n \r\n 82,0 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 132,0 \r\n | \r\n \r\n 25,6 \r\n | \r\n \r\n 182,0 \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n \r\n 232,0 \r\n | \r\n \r\n 33,9 \r\n | \r\n
\r\n 33,0 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 83,0 \r\n | \r\n \r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 133,0 \r\n | \r\n \r\n 25,7 \r\n | \r\n \r\n 183,0 \r\n | \r\n \r\n 30,1 \r\n | \r\n \r\n 233,0 \r\n | \r\n \r\n 34,0 \r\n | \r\n
\r\n 34,0 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 84,0 \r\n | \r\n \r\n 20,4 \r\n | \r\n \r\n 134,0 \r\n | \r\n \r\n 25,8 \r\n | \r\n \r\n 184,0 \r\n | \r\n \r\n 30,2 \r\n | \r\n \r\n 234,0 \r\n | \r\n \r\n 34,1 \r\n | \r\n
\r\n 35,0 \r\n | \r\n \r\n 13,2 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 135,0 \r\n | \r\n \r\n 25,9 \r\n | \r\n \r\n 185,0 \r\n | \r\n \r\n 30,3 \r\n | \r\n \r\n 235,0 \r\n | \r\n \r\n 34,1 \r\n | \r\n
\r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n 86,0 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 136,0 \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 186,0 \r\n | \r\n \r\n 30,4 \r\n | \r\n \r\n 236,0 \r\n | \r\n \r\n 34,2 \r\n | \r\n
\r\n 37,0 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 87,0 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 137,0 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 187,0 \r\n | \r\n \r\n 30,4 \r\n | \r\n \r\n 237,0 \r\n | \r\n \r\n 34,3 \r\n | \r\n
\r\n 38,0 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 88,0 \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 138,0 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 188,0 \r\n | \r\n \r\n 30,5 \r\n | \r\n \r\n 238,0 \r\n | \r\n \r\n 34,3 \r\n | \r\n
\r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n 89,0 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 139,0 \r\n | \r\n \r\n 26,2 \r\n | \r\n \r\n 189,0 \r\n | \r\n \r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n 239,0 \r\n | \r\n \r\n 34,4 \r\n | \r\n
\r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 140,0 \r\n | \r\n \r\n 26,3 \r\n | \r\n \r\n 190,0 \r\n | \r\n \r\n 30,7 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n \r\n 34,5 \r\n | \r\n
\r\n 41,0 \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 91,0 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 141,0 \r\n | \r\n \r\n 26,4 \r\n | \r\n \r\n 191,0 \r\n | \r\n \r\n 30,8 \r\n | \r\n \r\n 241,0 \r\n | \r\n \r\n 34,6 \r\n | \r\n
\r\n 42,0 \r\n | \r\n \r\n 14,4 \r\n | \r\n \r\n 92,0 \r\n | \r\n \r\n 21,4 \r\n | \r\n \r\n 142,0 \r\n | \r\n \r\n 26,5 \r\n | \r\n \r\n 192,0 \r\n | \r\n \r\n 30,8 \r\n | \r\n \r\n 242,0 \r\n | \r\n \r\n 34,6 \r\n | \r\n
\r\n 43,0 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 143,0 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 193,0 \r\n | \r\n \r\n 30,9 \r\n | \r\n \r\n 243,0 \r\n | \r\n \r\n 34,7 \r\n | \r\n
\r\n 44,0 \r\n | \r\n \r\n 14,8 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n \r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 144,0 \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 194,0 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n \r\n 244,0 \r\n | \r\n \r\n 34,8 \r\n | \r\n
\r\n 45,0 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n \r\n 21,7 \r\n | \r\n \r\n 145,0 \r\n | \r\n \r\n 26,8 \r\n | \r\n \r\n 195,0 \r\n | \r\n \r\n 31,1 \r\n | \r\n \r\n 245,0 \r\n | \r\n \r\n 34,8 \r\n | \r\n
\r\n 46,0 \r\n | \r\n \r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 21,8 \r\n | \r\n \r\n 146,0 \r\n | \r\n \r\n 26,9 \r\n | \r\n \r\n 196,0 \r\n | \r\n \r\n 31,2 \r\n | \r\n \r\n 246,0 \r\n | \r\n \r\n 34,9 \r\n | \r\n
\r\n 47,0 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 97,0 \r\n | \r\n \r\n 21,9 \r\n | \r\n \r\n 147,0 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n \r\n 197,0 \r\n | \r\n \r\n 31,2 \r\n | \r\n \r\n 247,0 \r\n | \r\n \r\n 35,0 \r\n | \r\n
\r\n 48,0 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 148,0 \r\n | \r\n \r\n 27,1 \r\n | \r\n \r\n 198,0 \r\n | \r\n \r\n 31,3 \r\n | \r\n \r\n 248,0 \r\n | \r\n \r\n 35,1 \r\n | \r\n
\r\n 49,0 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 149,0 \r\n | \r\n \r\n 27,2 \r\n | \r\n \r\n 199,0 \r\n | \r\n \r\n 31,4 \r\n | \r\n \r\n 249,0 \r\n | \r\n \r\n 35,1 \r\n | \r\n
\r\n 50,0 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 100,0 \r\n | \r\n \r\n 22,3 \r\n | \r\n \r\n 150,0 \r\n | \r\n \r\n 27,3 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 250,0 \r\n | \r\n \r\n 35,2 \r\n | \r\n
\r\n 51,0 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 101,0 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n 151,0 \r\n | \r\n \r\n 27,4 \r\n | \r\n \r\n 201,0 \r\n | \r\n \r\n 31,6 \r\n | \r\n \r\n 251,0 \r\n | \r\n \r\n 35,3 \r\n | \r\n
\r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 102,0 \r\n | \r\n \r\n 22,5 \r\n | \r\n \r\n 152,0 \r\n | \r\n \r\n 27,4 \r\n | \r\n \r\n 202,0 \r\n | \r\n \r\n 31,6 \r\n | \r\n \r\n 252,0 \r\n | \r\n \r\n 35,3 \r\n | \r\n
\r\n 53,0 \r\n | \r\n \r\n 16,2 \r\n | \r\n \r\n 103,0 \r\n | \r\n \r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 153,0 \r\n | \r\n \r\n 27,5 \r\n | \r\n \r\n 203,0 \r\n | \r\n \r\n 31,7 \r\n | \r\n \r\n 253,0 \r\n | \r\n \r\n 35,4 \r\n | \r\n
\r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 16,4 \r\n | \r\n \r\n 104,0 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 154,0 \r\n | \r\n \r\n 27,6 \r\n | \r\n \r\n 204,0 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 254,0 \r\n | \r\n \r\n 35,5 \r\n | \r\n
\r\n 55,0 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 105,0 \r\n | \r\n \r\n 22,8 \r\n | \r\n \r\n 155,0 \r\n | \r\n \r\n 27,7 \r\n | \r\n \r\n 205,0 \r\n | \r\n \r\n 31,9 \r\n | \r\n \r\n 255,0 \r\n | \r\n \r\n 35,5 \r\n | \r\n
\r\n 56,0 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n \r\n 106,0 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 156,0 \r\n | \r\n \r\n 27,8 \r\n | \r\n \r\n 206,0 \r\n | \r\n \r\n 31,9 \r\n | \r\n \r\n 256,0 \r\n | \r\n \r\n 35,6 \r\n | \r\n
\r\n 57,0 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n \r\n 107,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 157,0 \r\n | \r\n \r\n 27,9 \r\n | \r\n \r\n 207,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 257,0 \r\n | \r\n \r\n 35,7 \r\n | \r\n
\r\n 58,0 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n \r\n 108,0 \r\n | \r\n \r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 158,0 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 208,0 \r\n | \r\n \r\n 32,1 \r\n | \r\n \r\n 258,0 \r\n | \r\n \r\n 35,8 \r\n | \r\n
\r\n 59,0 \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 109,0 \r\n | \r\n \r\n 23,2 \r\n | \r\n \r\n 159,0 \r\n | \r\n \r\n 28,1 \r\n | \r\n \r\n 209,0 \r\n | \r\n \r\n 32,2 \r\n | \r\n \r\n 259,0 \r\n | \r\n \r\n 35,8 \r\n | \r\n
\r\n 60,0 \r\n | \r\n \r\n 17,2 \r\n | \r\n \r\n 110,0 \r\n | \r\n \r\n 23,3 \r\n | \r\n \r\n 160,0 \r\n | \r\n \r\n 28,2 \r\n | \r\n \r\n 210,0 \r\n | \r\n \r\n 32,3 \r\n | \r\n \r\n 260,0 \r\n | \r\n \r\n 35,9 \r\n | \r\n
\r\n 61,0 \r\n | \r\n \r\n 17,4 \r\n | \r\n \r\n 111,0 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 161,0 \r\n | \r\n \r\n 28,2 \r\n | \r\n \r\n 211,0 \r\n | \r\n \r\n 32,3 \r\n | \r\n \r\n 261,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n
\r\n 62,0 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 112,0 \r\n | \r\n \r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 162,0 \r\n | \r\n \r\n 28,3 \r\n | \r\n \r\n 212,0 \r\n | \r\n \r\n 32,4 \r\n | \r\n \r\n 262,0 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DỮ LIỆU LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI BỘT MÌ\r\nTHƯƠNG PHẨM
\r\n\r\nBảng\r\nE.1 – Các kết quả thống kê trên bột mì thương phẩm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Bột mì 1 \r\n | \r\n \r\n Bột mì 2 \r\n | \r\n \r\n Bột mì 3 \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n W \r\n10-4 J \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n- \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n W \r\n10-4 J \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n- \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n W \r\n10-4 J \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n- \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n |
\r\n Số\r\n lượng phòng thử nghiệm (sau khi trừ ngoại lệ) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n bình tổng số \r\n | \r\n \r\n 191,04 \r\n | \r\n \r\n 69,95 \r\n | \r\n \r\n 77,87 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 19,60 \r\n | \r\n \r\n 235,93 \r\n | \r\n \r\n 80,67 \r\n | \r\n \r\n 88,21 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 20,85 \r\n | \r\n \r\n 413,67 \r\n | \r\n \r\n 117,96 \r\n | \r\n \r\n 93,33 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 21,43 \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n lệch chuẩn lặp lại, sr \r\n | \r\n \r\n 6,56 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 13,96 \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n 5,84 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 20,26 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n 6,34 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn lặp lại, \r\nr\r\n (= 2,77 x sr) \r\n | \r\n \r\n 18,17 \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n \r\n 11,50 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 38,66 \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\n | \r\n \r\n 16,18 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n 56,12 \r\n | \r\n \r\n 6,18 \r\n | \r\n \r\n 17,56 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n
\r\n Hệ\r\n số biến thiên lặp lại, CV (r) (%) \r\n | \r\n \r\n 3,43 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n \r\n 5,33 \r\n | \r\n \r\n 5,95 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n 5,92 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n 6,62 \r\n | \r\n \r\n 6,66 \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n 7,95 \r\n | \r\n \r\n 3,44 \r\n | \r\n
\r\n Độ\r\n lệch chuẩn tái lập, sR \r\n | \r\n \r\n 10,85 \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n 5,67 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 15,94 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 7,31 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 24,90 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 7,77 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n Giới\r\n hạn tái lập, R(=2,77xsR) \r\n | \r\n \r\n 30,05 \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n | \r\n \r\n 15,71 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n 44,15 \r\n | \r\n \r\n 6,79 \r\n | \r\n \r\n 20,25 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 2,41 \r\n | \r\n \r\n 68,97 \r\n | \r\n \r\n 8,95 \r\n | \r\n \r\n 21,52 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n
\r\n Hệ\r\n số biến thiên tái lập, CV (R (%) \r\n | \r\n \r\n 5,68 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n 7,28 \r\n | \r\n \r\n 7,98 \r\n | \r\n \r\n 3,57 \r\n | \r\n \r\n 6,76 \r\n | \r\n \r\n 3,04 \r\n | \r\n \r\n 8,28 \r\n | \r\n \r\n 8,90 \r\n | \r\n \r\n 4,18 \r\n | \r\n \r\n 6,02 \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n 8,33 \r\n | \r\n \r\n 9,58 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n
Bảng\r\nE.2 – Minh họa công thức độ lặp lại đối với bột mì thương phẩm
\r\n\r\n\r\n W \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n | \r\n |||||
\r\n Dải\r\n hiệu lực: 190 đến 415 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 70 đến 118 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 78 đến 98 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 19,5 đến 21,5 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 0,92 đến 1,28 \r\n | \r\n |||||
\r\n sr\r\n = 0,0541 W – 1,571 5 \r\n | \r\n \r\n sr\r\n = 0,017 3 P + 0,310 7 \r\n | \r\n \r\n sr\r\n = 0,144 9 L – 7,083 \r\n | \r\n \r\n sr\r\n = 0,121 8 G – 1,861 7 \r\n | \r\n \r\n sr\r\n = 0,125 (P/L) – 0,06 \r\n | \r\n |||||
\r\n W \r\n10-4\r\n J \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n G \r\nMl \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 19,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20,4 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21,4 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n
\r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nE.3– Phương trình độ tái lập minh họa thực tế đối với bột mì thương phẩm
\r\n\r\n\r\n W \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n | \r\n |||||
\r\n Dải\r\n hiệu lực: 190 đến 415 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 70 đến 118 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 78 đến 98 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 19,5 đến 21,5 \r\n | \r\n \r\n Dải\r\n hiệu lực: 0,92 đến 1,28 \r\n | \r\n |||||
\r\n sR\r\n = 0,0595 W + 0,569 6 \r\n | \r\n \r\n sR=\r\n 0,032 9 P – 0,568 6 \r\n | \r\n \r\n sR\r\n = 0,139 3 L – 5,132 1 \r\n | \r\n \r\n sR\r\n = 0,115 7 G – 1,560 8 \r\n | \r\n \r\n sR\r\n = 0,125 (P/L) – 0,04 \r\n | \r\n |||||
\r\n W \r\n10-4\r\n J \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n G \r\nml \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 19,5 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 19,7 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20,3 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20,4 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 20,9 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 21,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 21,3 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 21,4 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n
\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 21,5 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n
\r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DỮ LIỆU VỀ PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐỐI\r\nVỚI BỘT MÌ DÙNG MÁY NGHIỀN PHÒNG THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nBảng\r\nF.1 – Các kết quả thống kê đối với W trên bột mì dùng máy nghiền phòng\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n giá\r\ntrị trung bình của W
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = 0,034 4 x + 3,903 8; R2 = 0,655 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nb sR; y = 0,053 4 x 4,195 1; R2 = 0,821 1 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nHình F.1 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nW
\r\n\r\nHình F.1 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncộng của W.
\r\n\r\nBảng F.2 – Các kết quả thống kê đối với P trên bột mì dùng máy\r\nnghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
giá\r\ntrị trung bình của P
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = 0,026 8 x + 0,535; R2 = 0,565 8 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nb sr; y = 0,063 7 x + 1,579 9; R2 = 0,411 8 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nHình F.2 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nP
\r\n\r\nHình F.2 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncủa P.
\r\n\r\nBảng F.3 – Các kết quả thống kê đối với G trên bột mì dùng máy\r\nnghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n \r\n 17,8 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 18,9 \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 19,3 \r\n | \r\n \r\n 22,7 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n 26,9 \r\n | \r\n \r\n 27,7 \r\n | \r\n \r\n 28,5 \r\n | \r\n \r\n 31,1 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 5,9 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n giá\r\ntrị trung bình của G
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = 0,016 x + 0,462 6; R2\r\n= 0,19 (hệ số tương quan)
\r\n\r\nb sR; y = 0,043 7 x + 0,295 2; R2 = 0,559 4 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nHình F.3 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nG
\r\n\r\nHình F.3 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncộng của G (xem Hình F.3).
\r\n\r\nBảng F.4 – Các kết\r\nquả thống kê đối với L trên lúa mì dùng máy nghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n giá\r\ntrị trung bình của L
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = 0,049 x + 2,347 1; R2 = 0,644 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nb sR; y = 0,099 8 x + 1,331 1; R2 = 0,857 1 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nHình F.4 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nL
\r\n\r\nHình F.4 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncộng của L.
\r\n\r\nBảng F.5 – Các kết quả thống kê đối với P/L trên lúa mì dùng máy\r\nnghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Số\r\n lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Giá\r\n trị trung bình, | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 10,28 \r\n | \r\n \r\n 7,15 \r\n | \r\n \r\n 9,62 \r\n | \r\n \r\n 10,66 \r\n | \r\n \r\n 10,98 \r\n | \r\n \r\n 8,26 \r\n | \r\n \r\n 4,72 \r\n | \r\n \r\n 7,29 \r\n | \r\n \r\n 11,83 \r\n | \r\n \r\n 12,87 \r\n | \r\n \r\n 7,71 \r\n | \r\n \r\n 12,64 \r\n | \r\n \r\n 10,60 \r\n | \r\n \r\n 11,75 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 15,11 \r\n | \r\n \r\n 17,74 \r\n | \r\n \r\n 28,88 \r\n | \r\n \r\n 26,83 \r\n | \r\n \r\n 17,93 \r\n | \r\n \r\n 21,58 \r\n | \r\n \r\n 13,23 \r\n | \r\n \r\n 16,74 \r\n | \r\n \r\n 13,90 \r\n | \r\n \r\n 13,82 \r\n | \r\n \r\n 20,08 \r\n | \r\n \r\n 15,46 \r\n | \r\n \r\n 22,84 \r\n | \r\n \r\n 25,42 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,69 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n giá\r\ntrị trung bình của P/L
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = 0,121 5 x - 0,015 4; R2 = 0,915 1 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nb sR; y = 0,210 7 x – 0,015 4; R2 = 0,846 4 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nHình F.5 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nP/L
\r\n\r\nHình F.5 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncộng của P/L.
\r\n\r\nBảng F.6 – Các kết quả thống kê đối với hiệu suất phân loại, ER, trên\r\nlúa mì dùng máy nghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Lúa mì \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, | \r\n \r\n 61,7 \r\n | \r\n \r\n 62,1 \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 63,4 \r\n | \r\n \r\n 67,1 \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n \r\n 69,4 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 70,7 \r\n | \r\n \r\n 70,8 \r\n | \r\n \r\n 71,2 \r\n | \r\n \r\n 71,4 \r\n | \r\n \r\n 71,7 \r\n | \r\n
\r\n sr \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n CV(r)\r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n
\r\n sR \r\n | \r\n \r\n 8,2 \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n CV\r\n (R) % \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 22,8 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n giá\r\ntrị trung bình của ER
sr độ lệch chuẩn lặp lại
\r\n\r\nsR độ lệch chuẩn tái lập
\r\n\r\na sr; y = - 0,065 8 x + 5,285; R2 = 0,321 1 (hệ số\r\ntương quan)
\r\n\r\nb sR; y = - 0,417 9 x + 32,134; R2 = 0,606 3 (hệ\r\nsố tương quan)
\r\n\r\nHình F.6 – Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và các giá trị trung bình của\r\nER
\r\n\r\nHình F.5 đưa ra độ\r\nlệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập phụ thuộc vào giá trị trung bình\r\ncộng của ER (xem Hình 6).
\r\n\r\nBảng F.7 – Phương trình độ lặp lại minh họa thực tế đối với bột mì dùng\r\nmáy nghiền phòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n W \r\nDải hiệu lực: 80 đến 420 \r\nsr\r\n = 0,034 4 W + 3,903 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P \r\nDải\r\n hiệu lực: 30 đến 112 \r\nsr\r\n = 0,026 8 P + 0,535 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L \r\nDải\r\n hiệu lực: 35 đến 190 \r\nsr\r\n = 0,049 L + 2,347 1 \r\n | \r\n |||
\r\n W \r\n10-4\r\n J \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P \r\nMm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nF.7 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n G \r\nDải\r\n hiệu lực: 13,1 đến 31,1 \r\nsr\r\n = 0,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P/L \r\nDải\r\n hiệu lực: 0,18 đến 1,77 \r\nsr\r\n = 121 5 (P/L) – 0,015 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ER \r\nDải\r\n hiệu lực: 61,7 đến 71,7 \r\nsr\r\n = 0,83 \r\n | \r\n |||
\r\n G \r\n- \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n- \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ER \r\n% \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (r = 2,77 sr) \r\n | \r\n
\r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 61,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 16,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 24,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 25,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 27,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 27,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 28,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 29,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 29,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 30,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n 31,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,0 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,2 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,4 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,7 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
Bảng\r\nF.8 – Phương trình độ tái lập minh họa thực tế đối với bột mì dùng máy nghiền\r\nphòng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n W \r\nDải\r\n hiệu lực: 80 đến 420 \r\nsR\r\n = 0,0534 W + 4,1951 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P \r\nDải\r\n hiệu lực: 30 đến 112 \r\nsR\r\n = 0,063 7 P + 1,579 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L \r\nDải\r\n hiệu lực: 35 đến 190 \r\nsR\r\n = 0,099 8 L + 1,331 1 \r\n | \r\n |||
\r\n W \r\n10-4\r\n J \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n L \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
\r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n
\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng\r\nF.8 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n G \r\nDải\r\n hiệu lực: 13,1 đến 31,1 \r\nsR\r\n = 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P/L \r\nDải\r\n hiệu lực: 0,18 đến 1,77 \r\nsR\r\n = 0,210 7 (P/L) – 0,015 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ER \r\nDải\r\n hiệu lực: 61,7 đến 71,7 \r\nSR\r\n = 3,79 \r\n | \r\n |||
\r\n G \r\n- \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n P/L \r\n- \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ER \r\n% \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn lặp lại (R = 2,77 sR) \r\n | \r\n
\r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 61,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 14,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 62,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 16,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 16,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 17,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 17,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 18,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 64,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 20,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 21,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 65,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 21,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 23,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 66,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,20 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 24,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 67,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 25,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,45 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 27,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 68,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 27,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 28,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 28,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 29,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 69,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 29,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 30,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 31,1 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,2 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,4 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 71,7 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI MÁY\r\nALVEOGRAPH
\r\n\r\nG.1. Trước mỗi lần thử nghiệm
\r\n\r\nG.1.1. Làm sạch khoang trộn,\r\nkhe hở và các phụ kiện kèm theo (tấm nghỉ, bàn cán, dao trộn v.v…)
\r\n\r\nG.1.2. Kiểm tra:
\r\n\r\na) nhiệt độ phòng thử nghiệm;
\r\n\r\nb) nhiệt độ máy trộn;
\r\n\r\nc) nhiệt độ máy alveograph.
\r\n\r\nG.2. Hàng ngày
\r\n\r\nG.2.1. Mỗi sáng, kiểm tra\r\ntốc độ dòng khí của alveograph
\r\n\r\nG.2.2. Làm sạch các dụng cụ\r\nvà các phụ kiện kèm theo, gồm khe hở, loại bỏ hết bột nhào khô (dùng giấy mỏng\r\nhoặc bọt xốp, không dùng dụng cụ bằng kim loại).
\r\n\r\nG.2.3. Sau ngày làm việc,\r\ntháo dao trộn. Chú ý không để cánh dao trộn chạm vào dầu đã dùng cho phép thử\r\nalveograph. Dùng ngón tay quấn vải để lau sạch rồi lắp lại dao trộn.
\r\n\r\nG.3. Hàng tuần
\r\n\r\nG.3.1. Làm sạch đầu ghi. Đầu\r\nghi cần được ngâm trong cồn vào đêm trước của ngày nghỉ.
\r\n\r\nG.3.2. Loại bỏ tất cả các\r\nvết dầu từ alveograph các phụ kiện của alveograph (tấm nghỉ, bàn cán,\r\ndao trộn v.v…) bằng chất tẩy rửa. Dùng chất tẩy rửa gia dụng là đủ cho mục đích\r\nnày.
\r\n\r\nG.3.3. Kiểm tra khoảng cách\r\ngiữa thanh trộn và đáy của bát phải nhỏ hơn 0,3 mm và nếu cần có thể dùng mỡ để\r\nbôi trơn môtơ.
\r\n\r\nG.4. Hàng tháng
\r\n\r\nG.4.1. Làm sạch bồn của máy\r\náp lực bằng bàn chải và nước.
\r\n\r\nG.4.2. Làm sạch ống của máy\r\náp lực. Tháo bồn của máy áp lực ra (xem Hình 3) và tháo nắp gần phía nửa dưới\r\ncủa bồn. Tháo hết nước và làm sạch kỹ bề mặt bên trong bằng bàn chải mềm.
\r\n\r\nG.4.3. Làm sạch buret (5.8)\r\nbằng nước cất và bôi trơn van khóa dầu nhờn.
\r\n\r\nG.4.4. Kiểm tra buret (5.8)\r\nđể có thể phân phối một thể tích dung dịch tương đương với bột mì có độ ẩm 15%\r\ntrong (25 ± 5) s.
\r\n\r\nG.4.5. Loại bỏ hết mỡ bôi\r\ntrơn trong khoang nghỉ (5.7) bằng chất tẩy rửa.
\r\n\r\nG.5. Hàng năm
\r\n\r\nG.5.1. Thay phao của áp kế.
\r\n\r\nG.5.2. Thay nắp dưới.
\r\n\r\nG.5.3. Kiểm tra bụi bẩn hoặc\r\nchất ngoại lai để tránh làm tắc các lỗ thông hơi. Dùng máy thổi không khí khô\r\nđể làm sạch.
\r\n\r\nG.5.4. Kiểm tra độ chính xác\r\ncủa buret phân phối nước cất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH PROTEIN TRONG LÚA MÌ HOẶC\r\nBỘT MÌ (T. AESTIVUM L.)
\r\n\r\nH.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nKỹ thuật này được dùng trong một số\r\nnước châu Âu để đánh giá hoạt tính protein trong bột mì để phát hiện sự hư hại\r\ndo các côn trùng có cánh.
\r\n\r\nH.2. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhát hiện hoạt tính protein trong\r\nbột lúa mì dùng làm bánh qua việc sử dụng alveograph có thời gian nghỉ chuẩn và\r\nkéo dài, để nhận biết sự hư hỏng của khối bột nhào do côn trùng (đặc biệt là bộ\r\nHeteroptera) gây ra.
\r\n\r\nH.3. Thuốc thử
\r\n\r\nNhư quy định trong Điều 4.
\r\n\r\nH.4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nNhư quy định trong Điều 5.
\r\n\r\nH.5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nNhư quy định trong Điều 6, Điều 7\r\nvà Điều 8.
\r\n\r\nH.6. Chuẩn bị và tiến hành phép\r\nthử alveograph
\r\n\r\nTheo quy định trong Điều 9, có thay\r\nđổi như sau:
\r\n\r\nH.6.1. Phép thử miếng bột\r\nnhào thu được trong quá trình đẩy miếng thứ nhất, thứ ba và thứ năm (xem 9.4),\r\nđược thực hiện sau khi bắt đầu trộn 28 min. Giữ miếng bột nhào thu được trong\r\nlần đẩy thứ hai và thứ tư (xem 9.4) trên tấm nghỉ trong khoang kiểm soát nhiệt\r\nđộ ở 25 oC. Thử hai miếng bột nhào này sau khi bắt đầu trộn 2 h.
\r\n\r\nH.6.2. Biểu thị kết quả\r\nalveograph
\r\n\r\nCác giá trị thu được sau khi chờ 2\r\nh được coi là kết quả của phép thử và được ghi lại như sau:
\r\n\r\n- L1, biểu thị chính xác\r\nđến milimet;
\r\n\r\n- W1, biểu thị chính xác\r\nđến 10-4 J.
\r\n\r\nƯớc tính hoạt độ này bằng cách sử\r\ndụng các Công thức (H.1) và (H.2):
\r\n\r\nHoạt độ protein phân giải, A, biểu\r\nthị bằng phần trăm:
\r\n\r\nA =\r\n[(W – W1)/W] x 100 (H.1)
\r\n\r\nĐộ biến thiên về L, ΔL, biểu thị\r\nbằng phần trăm:
\r\n\r\nΔL =\r\n[(L – L1)/L] x 100 (H.2)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc bổ sung phụ gia, ví\r\ndụ: các chế phẩm enzym hoặc các chất khử có thể cho các kết quả tương tự.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 2170, Cereals and pulses\r\n– Sampling of milled products*
\r\n\r\n[2] TCVN 8124 (ISO 2171) Ngũ\r\ncốc, đậu đỗ và phụ phẩm – Xác định hàm lượng tro bằng phương pháp nung.
\r\n\r\n[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:\r\nPhương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\n[4] TCVN 6910-3 (ISO 5725-3) Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 3: Các\r\nthước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
\r\n\r\n[5] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử\r\ndụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.
\r\n\r\n[6] ISO 6644, Flowing cereals\r\nand milled cereal products – Automatic sampling by mechanical means
\r\n\r\n[7] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ\r\ncốc và sản phẩm ngũ cốc – Lấy mẫu.
\r\n\r\n[8] ISO 80000-9:-9), Quantities\r\nand units – Part 9: Physical chemistry and molecular physics.
\r\n\r\n[9] ISO Guide 98:1995, Guide to\r\nthe expression of uncertainty in measurement. GUM, BIPM, IEC, IFCC, ISO,\r\nIUPAC, IUPAP, OIML.
\r\n\r\n[10] CHOPIN, M.Determination of\r\nbaking value of wheat by measure of specific energy of deformation of dough. Cereal\r\nChem. 1927, 4, pp. 1 – 13.
\r\n\r\n[11] FARADI, H., RASPER, V.F. The\r\nalveograph handbook. American Association of Cereal Chemists, St Paul, MN,\r\n1987,56 pp.
\r\n\r\n[12] DUBOIS, M., DEHOVE, G. Recommendations\r\nfor the correct use of the alveograph (Conseils pour une utilisation\r\ncorrecte de I’alveographe). BIPEA, Paris, 1989.
\r\n\r\n[13] PRESTON, K.R., KILBORN, R.H.,\r\nDEXTER, J.E. Effects of starch damage and water absorption on the alveograph\r\nproperties of Canadian hard red spring wheats. Can. Inst. Food Sci. Technol.\r\nJ. 1987, 20, pp. 75-80.
\r\n\r\n[14] CHEN, J., D’APPOLONIA, B.L.\r\nAlveograph studies on hard red spring wheat flour. Cereal Foods World, 1985,\r\n30, pp. 862-867.
\r\n\r\n[15] RASPER, V.F., HARDY, K.M.,\r\nFULCHER, G.R. Constant consistency techniques in alveography of soft wheat\r\nflours, p. 51-73. In: Faridi, H., editor. Rheology of wheat products. American\r\nAssociation of Cereal Chemists, St Paul, MN, 1985.
\r\n\r\n[16] Actividad proteolitica.\r\nH-80277-A. Ministerio del Aire. BOE (n 207, 28-08-79). Orden de\r\npresidencia de Gobiemo 31-07-79.
\r\n\r\n[17] BERGER, M.,\r\nGRANVOINNET, P., DE LA GUERIVIERE., J.F., BUSSIERE, G. Tests de rheologie\r\npratique utilisables pour (‘apprecciation des activites proteolitiques\r\n[Practical rheology tests for the assessment of proteolytic activity]. Ann.\r\nTechnol. Agric. 1974, 23, pp. 233-239.
\r\n\r\n[18] ROSELL, CM., AJA, S., BEAN,\r\nS., LOOKHART, G. Effect of Aelia and Eurygaster damage on wheat\r\nproteins. Cereal Chem. 2002, 79, pp. 801-805.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Securclean\r\nER” của công ty ITECMA là một ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin\r\nnày đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn này\r\nkhông ấn định phải sử dụng chúng.
\r\n\r\n2) Máy trộn\r\nquay Chopin MR 2 lít là một ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin\r\nnày đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn này không\r\nấn định phải sử dụng chúng.
\r\n\r\n3) Máy nghiền\r\nthử nghiệm Chopin-Dubois CD1 là một ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn.\r\nThông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người cho người sử dụng tiêu chuẩn này\r\ncòn ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm đó.
\r\n\r\n4) Ví dụ về\r\nsản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử\r\ndụng tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng chúng.
\r\n\r\n5) Phương\r\npháp được quy định trong tiêu tiêu chuẩn này dựa trên việc sử dụng các thiết bị\r\nkiểu MA 82, MA 87 và MA 95 và kiểu NG của biểu đồ alveograph Chopin.
\r\n\r\n6) Trong tiêu\r\nchuẩn này “hàm lượng” được coi là “phần khối lượng” (xem ISO 80000-9:-[8],\r\n12), nghĩa là tỷ lệ của khối lượng chất so với khối lượng của hỗn hợp.
\r\n\r\n7) Có thể\r\nđiều chỉnh hai thanh đập nằm ở giữa và ở cuối của bộ phận nghiền thô, bốn thanh\r\nđặt ở cuối của bộ phận nghiền mịn.
\r\n\r\n8) Làm tròn giá trị thu được: 47,5 thành 48 và\r\n48,5 thành 49.
\r\n\r\n* ISO 2170\r\nhiện nay đã hủy và được thay bằng ISO 24333, tiêu chuẩn này hiện nay đã được\r\nchấp nhận thành TCVN 9027 (ISO 24333).
\r\n\r\n9) Đã được\r\ncông bố (Bản soát xét của ISO 31-8:1992).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9026:2011 (ISO 27971:2008) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Lúa mỳ (Triticum aestivum L) – Xác định đặc tính lưu biến của khối bột nhào có độ ẩm ổn định từ bột mì thử nghiệm hoặc bột mì thương phẩm bằng máy alveograph và phương pháp nghiền thử nghiệm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9026:2011 (ISO 27971:2008) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Lúa mỳ (Triticum aestivum L) – Xác định đặc tính lưu biến của khối bột nhào có độ ẩm ổn định từ bột mì thử nghiệm hoặc bột mì thương phẩm bằng máy alveograph và phương pháp nghiền thử nghiệm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9026:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |