ĐÀ\r\nĐIỂU GIỐNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nOstrich breed –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8922:2011 do Trung tâm Nghiên cứu gia\r\ncầm Thụy Phương biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÀ ĐIỂU GIỐNG – YÊU\r\nCẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nOstrich breed –\r\nTechnical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối\r\nvới đà điểu Châu Phi (Ostrich) dùng làm giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Đặc điểm ngoại hình của đà điểu Châu Phi
\r\n\r\n2.1.1. Màu sắc của lông, da, mỏ, chân
\r\n\r\nYêu cầu về màu sắc của lông, da, mỏ, chân của\r\nđà điểu Châu Phi được quy định trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Màu sắc lông,\r\nda, mỏ, chân của đà điểu
\r\n\r\n\r\n Tuổi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đà điểu trống \r\n | \r\n \r\n Đà điểu mái \r\n | \r\n
\r\n 01 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Lông tơ sọc xoăn, màu đen pha xám xen lẫn\r\n màu trắng. \r\n | \r\n |
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Nâu đen \r\n | \r\n ||
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Xám trắng \r\n | \r\n ||
\r\n 03 tháng tuổi \r\n | \r\n \r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Màu nâu sọc đen pha lẫn xám trắng. \r\n | \r\n |
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Nâu đen \r\n | \r\n ||
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Xám trắng \r\n | \r\n ||
\r\n 12 tháng tuổi \r\n | \r\n \r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đầu \r\n | \r\n \r\n Xám trắng \r\n | \r\n \r\n Xám đen \r\n | \r\n |
\r\n - Cổ \r\n | \r\n \r\n Đen pha xám \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n |
\r\n - Thân \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n \r\n Nâu hơi xám \r\n | \r\n |
\r\n - Cánh \r\n | \r\n \r\n Đen, có lông trắng \r\n | \r\n \r\n Xám, màu cú lông trắng \r\n | \r\n |
\r\n - Đuôi \r\n | \r\n \r\n Đen, có lông trắng \r\n | \r\n \r\n Xám, màu cú lông trắng \r\n | \r\n |
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Trắng ngà \r\n | \r\n \r\n Trắng ngà \r\n | \r\n |
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Trắng hồng \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n |
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Trắng ngà \r\n | \r\n \r\n Xám đen \r\n | \r\n |
\r\n 24 tháng tuổi \r\n(trưởng thành) \r\n | \r\n \r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đầu \r\n | \r\n \r\n Xám trắng \r\n | \r\n \r\n Xám đen \r\n | \r\n |
\r\n - Cổ \r\n | \r\n \r\n Đen xám \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n |
\r\n - Thân \r\n | \r\n \r\n Đen óng mượt \r\n | \r\n \r\n Nâu hơi xám \r\n | \r\n |
\r\n - Cánh \r\n | \r\n \r\n Đen, có lông trắng đen, có lông trắng \r\n | \r\n \r\n Xám, màu cú lông trắng \r\n | \r\n |
\r\n - Đuôi \r\n | \r\n \r\n Đen, có lông trắng đen, có lông trắng \r\n | \r\n \r\n Xám, màu cú lông trắng \r\n | \r\n |
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Trắng ngà xanh \r\n | \r\n \r\n Trắng ngà xanh \r\n | \r\n |
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ tươi \r\n | \r\n \r\n Xám đen \r\n | \r\n |
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Đỏ tươi \r\n | \r\n \r\n Xám đen \r\n | \r\n
2.1.2. Kích thước
\r\n\r\nYêu cầu về kích thước của đà điểu được quy\r\nđịnh trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Kích thước của\r\nđà điểu
\r\n\r\nKích thước tính bằng xentimet\r\n(cm)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chi tiết \r\n | \r\n \r\n 3 tháng tuổi \r\n | \r\n \r\n 12 tháng tuổi \r\n | \r\n \r\n 24 tháng tuổi \r\n | \r\n |||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao thân \r\n | \r\n \r\n 64 đến 79 \r\n | \r\n \r\n 63 đến 77 \r\n | \r\n \r\n 116 đến 141 \r\n | \r\n \r\n 112 đến 137 \r\n | \r\n \r\n 133 đến 163 \r\n | \r\n \r\n 118 đến 144 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài thân \r\n | \r\n \r\n 46 đến 56 \r\n | \r\n \r\n 45 đến 55 \r\n | \r\n \r\n 90 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 85 đến 103 \r\n | \r\n \r\n 103 đến 126 \r\n | \r\n \r\n 89 đến 109 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chu vi vùng ngực \r\n | \r\n \r\n 56 đến 68 \r\n | \r\n \r\n 54 đến 67 \r\n | \r\n \r\n 102 đến 125 \r\n | \r\n \r\n 94 đến 115 \r\n | \r\n \r\n 117 đến 144 \r\n | \r\n \r\n 98 đến 120 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đùi \r\n | \r\n \r\n 16 đến 20 \r\n | \r\n \r\n 15 đến 19 \r\n | \r\n \r\n 29 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 27 đến 33 \r\n | \r\n \r\n 33 đến 41 \r\n | \r\n \r\n 28 đến 35 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài ống chân \r\n | \r\n \r\n 29 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 28 đến 35 \r\n | \r\n \r\n 53 đến 65 \r\n | \r\n \r\n 51 đến 62 \r\n | \r\n \r\n 61 đến 75 \r\n | \r\n \r\n 53 đến 65 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài bàn chân \r\n | \r\n \r\n 22 đến 27 \r\n | \r\n \r\n 21 đến 26 \r\n | \r\n \r\n 39 đến 48 \r\n | \r\n \r\n 37 đến 46 \r\n | \r\n \r\n 45 đến 55 \r\n | \r\n \r\n 39 đến 48 \r\n | \r\n
2.2. Yêu cầu đối với các chỉ tiêu về kỹ thuật
\r\n\r\n2.2.1. Đối với đà điểu nuôi sinh sản
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về sức sống, khả năng sinh\r\ntrưởng, sinh sản được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Chỉ tiêu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn đà điểu\r\n con (sơ sinh đến 3 tháng tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 85 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không lớn hơn 5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 01 ngày tuổi, tính bằng\r\n kg \r\n | \r\n \r\n 0,7 đến 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi, tính\r\n bằng kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n 17 đến 23 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n 15 đến 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 80 \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn sinh\r\n trưởng (từ 4 tháng tuổi đến - 12 tháng tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 93 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi, tính\r\n bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n 95 đến 115 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n 80 đến 100 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 80 \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn hậu bị(từ\r\n 13 tháng tuổi đến - 24 tháng tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 97 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ loại thải, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không lớn hơn 3 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 24 tháng tuổi, tính\r\n bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n 115 đến 145 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n 95 đến 120 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 80 \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn sinh\r\n trưởng (trên 24 tháng tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tuổi đẻ trứng đầu, tính bằng tháng \r\n | \r\n \r\n 24 đến 28 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ nhất, tính\r\n bằng quả \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 10 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ hai, tính\r\n bằng quả \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 20 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Năng suất trứng/mái đẻ năm thứ ba, tính\r\n bằng quả \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 25 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 98 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ loại thải trong 1 năm, tính bằng phần\r\n trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không lớn hơn 10 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống năm\r\n đẻ thứ nhất, tính bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n 35 đến 55 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống năm\r\n đẻ thứ hai, tính bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n 25 đến 45 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn tinh cho 1 trứng giống từ\r\n năm đẻ thứ ba, tính bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n 20 đến 30 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trứng giống, tính bằng phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 90 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng phần trăm\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 65 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ con nở/tổng trứng ấp, tính bằng phần\r\n trăm) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 40 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng trứng, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 1100 đến 1700 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Chỉ số hình dạng (D/R) \r\n | \r\n \r\n 1,15 đến 1,35 \r\n | \r\n
2.2.2. Đối với đà điểu nuôi thương phẩm
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về sức sống, khả năng sinh\r\ntrưởng, sinh sản được quy định trong Bảng 4
\r\n\r\nBảng 4 – Các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn đà điểu\r\n con (sơ sinh đến 3 tháng tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 88 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 3 tháng tuổi, tính\r\n bằng kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 17 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 15 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính\r\n bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn tinh \r\n | \r\n \r\n 1,8 đến 2,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn xanh \r\n | \r\n \r\n 1,8 đến 2,2 \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn sinh\r\n trưởng (từ 4 tháng tuổi đến - 9 tháng tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 97 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 9 tháng tuổi, tính\r\n bằng kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 75 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 70 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính\r\n bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn tinh \r\n | \r\n \r\n 3,5 đến 3,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn xanh \r\n | \r\n \r\n 3,5 đến 3,8 \r\n | \r\n
\r\n Giai đoạn kết thúc\r\n (từ 10 tháng tuổi đến - 12 tháng tuổi) \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ nuôi sống trong một năm, tính bằng\r\n phần trăm (%) \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 99 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cơ thể sống 12 tháng tuổi, tính\r\n bằng kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 90 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n không nhỏ hơn 80 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng, tính\r\n bằng kilogam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn tinh \r\n | \r\n \r\n 7,5 đến 10,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thức ăn xanh \r\n | \r\n \r\n 7,5 đến 10,5 \r\n | \r\n
Mẫu được lấy ngẫu nhiên với số lượng bằng 10%\r\ntổng số của đàn (tối thiểu là 30 con).
\r\n\r\nTách riêng con trống và con mái vào đầu buổi\r\nsáng của ngày lấy mẫu lúc đà điểu chưa ăn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phương pháp xác định các chỉ tiêu ngoại\r\nhình
\r\n\r\n4.1.1. Xác định màu sắc
\r\n\r\nXác định màu sắc của lông, da, mỏ chân, được\r\nquan sát bằng mắt thường ở giai đoạn: 01 ngày tuổi, 3 tháng tuổi, 12 tháng tuổi\r\nvà 24 tháng tuổi.
\r\n\r\n4.1.2. Xác định kích thước
\r\n\r\n4.1.2.1. Phương pháp xác định
\r\n\r\nDùng thước dây và thước gậy đo các chiều: cao\r\nthân, dài thân, vòng ngực, dài đùi, dài ống, dài bàn chân của đà điểu ở các\r\ngiai đoạn 3 tháng, 12 tháng và 24 tháng tuổi theo cách sau:
\r\n\r\n- Chiều cao thân: đo từ mặt đất đến điểm cao\r\nnhất của lưng.
\r\n\r\n- Chiều dài thân: đo từ đốt xương cổ cuối\r\ncùng đến mép đốt xương sống cuối cùng
\r\n\r\n- Vòng ngực: đo chu vi vòng quay ngực sau\r\nphía hốc cánh.
\r\n\r\n- Chiều dài đùi: đo từ khớp khuỷu gối đến khớp\r\nđùi gắn vào xương chậu
\r\n\r\n- Chiều dài ống: đo từ khớp khuỷu gối đến\r\nkhớp bàn chân.
\r\n\r\n- Chiều dài bàn: đo từ khớp bàn chân đến khớp\r\nngón chân.
\r\n\r\n4.1.2.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTiến hành đo kích thước trên từng đà điểu\r\nđược lấy mẫu, lấy kết quả là số đo trung bình đối với từng kích thước, tính đến\r\nsố nguyên.
\r\n\r\n4.2. Xác định tỷ lệ nuôi sống
\r\n\r\nTỷ lệ nuôi sống, X, tính bằng phần trăm (%),\r\nđược tính ở thời điểm 1 năm của số đà điều cuối kỳ và đầu kỳ theo công thức\r\nsau:
\r\n\r\nX=
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là số đà điểu còn sống tại cuối kỳ, tính\r\nbằng con
\r\n\r\nB là số đà điểu đấu kỳ, tính bằng con
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ lệ loại thải
\r\n\r\nTỷ lệ loại thải được tính bằng: 100 – X
\r\n\r\nTrong đó X là tỷ lệ nuôi sống, tính bằng phần\r\ntrăm (%).
\r\n\r\n4.4. Xác định khối lượng cơ thể tại các giai\r\nđoạn 1 ngày, 3 tháng, 12 tháng và 24 tháng tuổi
\r\n\r\n4.4.1. Dụng cụ
\r\n\r\n- Cân, có độ chính xác đến 10 g.
\r\n\r\n4.4.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nMẫu được lấy theo điều 3, tương ứng từng thời\r\nđiểm quy định trong Bảng 3 và Bảng 4. Dùng cân (4.4.1) cân riêng rẽ từng con,\r\nchính xác đến 10 g.
\r\n\r\nLấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn\r\nđến số nguyên.
\r\n\r\n4.5. Xác định khả năng sinh sản
\r\n\r\n4.5.1. Xác định năng suất trứng
\r\n\r\nNăng suất trứng, X, tính bằng số lượng\r\ntrứng/mái đẻ/năm, được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nX =
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là tổng số trứng đẻ ra trong một năm, tính\r\nbằng quả;
\r\n\r\nB là số mái bình quân có mặt trong năm, tính\r\nbằng con.
\r\n\r\n4.5.2. Xác định khối lượng trứng
\r\n\r\n4.5.2.1. Dụng cụ
\r\n\r\n- Cân, có độ chính xác đến 10g.
\r\n\r\n4.5.2.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nTrứng được lấy mẫu vào giữa vụ đẻ theo phương\r\npháp ngẫu nhiên, dùng cân (4.5.2.1) cân riêng rẽ từng quả, chính xác đến 10 g.
\r\n\r\n4.5.2.3. Tính kết quả
\r\n\r\nKhối lượng trứng, X, tính bằng gam (g), được\r\ntính theo công thức sau:
\r\n\r\nX =
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nA là tổng khối lượng trứng cân được, tính\r\nbằng gam (g);
\r\n\r\nB là tổng khối lượng trứng được cân, tính bằng\r\nquả.
\r\n\r\nLấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn\r\nđến số nguyên.
\r\n\r\n4.6. Xác định chỉ số hình dạng trứng
\r\n\r\n4.6.1. Dụng cụ
\r\n\r\n- Thước kẹp Panme, có độ chính xác đến 0,01\r\nmm.
\r\n\r\n4.6.2. Cách tiến hành
\r\n\r\nTrứng được lấy mẫu vào giữa vụ đẻ theo phương\r\npháp ngẫu nhiên. Dùng thước kẹp Panme có độ chính xác 0,01 mm (4.6.1) để đo\r\nchiều rộng và chiều dài trứng,
\r\n\r\nLấy kết quả trung bình, kết quả được làm tròn\r\nđến hai chữ số thập phân.
\r\n\r\n4.6.3. Tính kết quả
\r\n\r\nChỉ số hình dạng trứng, X, được tính theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\nX =
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nD là chiều dài của quả trứng đo được, tính\r\nbằng milimet (mm);
\r\n\r\nR là chiều rộng trứng đo được, tính bằng\r\nmilimet (mm).
\r\n\r\n4.7. Xác định tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ\r\ntrứng nở/trứng có phôi
\r\n\r\n4.7.1. Xác định tỷ lệ trứng có phôi
\r\n\r\nTỷ lệ trứng có phôi, X, tính bằng phần trăm\r\n(%), được tính tại một thời điểm trong ấp trứng đà điểu theo công thức sau:
\r\n\r\nX = X 100
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là số trứng có phôi sau khi ấp 14 ngày được\r\nsoi phát hiện, tính bằng quả;
\r\n\r\nB là tổng số trứng đưa vào ấp, tính bằng quả.
\r\n\r\n4.7.2. Xác định tỷ lệ nở/trứng có phôi
\r\n\r\nTỷ lệ nở/trứng có phôi, X, được tính sau một\r\nlứa ấp theo công thức sau:
\r\n\r\nX = x 100
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là số đà điểu nở ra, tính bằng con;
\r\n\r\nB là tổng số trứng có phôi soi sau 14 ngày ấp,\r\ntính bằng quả.
\r\n\r\n4.8. Xác định tiêu tốn thức ăn
\r\n\r\n4.8.1. Xác định tiêu tốn thức ăn cho một\r\nkilogam tăng trọng
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho một kilogam tăng trọng\r\ntrong một giai đoạn nuôi đà điểu, X, được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nX = X 100
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là tổng thức ăn thu nhận trong một giai\r\nđoạn nuôi, tính bằng kilogam (kg);
\r\n\r\nB là tổng số khối lượng đà điểu tăng trưởng,\r\ntính bằng kilogam (kg).
\r\n\r\n4.8.2. Xác định tiêu tốn thức ăn cho một quả\r\ntrứng giống
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho một quả trứng giống, X,\r\ntính bằng kilogam (kg), được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nX =
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là tổng số thức ăn cho đà điểu mẹ trong mỗi\r\ngiai đoạn, tính bằng kilogam (kg);
\r\n\r\nB là tổng số trứng đẻ ra trong mỗi giai đoạn,\r\ntính bằng quả.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ đồng đều
\r\n\r\nĐộ đồng đều, X; được tính theo công thức sau\r\nđây:
\r\n\r\nX = X 100
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nA là số đà điểu có khối lượng cơ thể nằm trong\r\nkhoảng khối lượng trung bình ± 10%, tính bằng con;
\r\n\r\nB là số lượng đà điểu được cân kiểm tra, tính\r\nbằng con.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thanh\r\nDân, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Khắc Thịnh, Đặng Quang Huy, Nguyễn Duy Điều, Phạm\r\nVăn Nuôi, Trương Thúy Hường, Phần kết quả nghiên cứu về đà điểu, Tuyển\r\ntập công trình nghiên cứu khoa học – công nghệ chăn nuôi đà điểu, chim câu, cá\r\nsấu). NXB Nông Nghiệp 2004, tr 65-81.
\r\n\r\n[2] Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga, Nguyễn Quý\r\nKhiêm, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thanh Dân, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Thị Nga, Phạm Minh\r\nThu, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Hiền, Trần Thị Cương, Nguyễn Khắc Thịnh, Nguyễn\r\nDuy Điều. Phần di truyền – chọn tạo giống. Tuyển tập công trình nghiên\r\ncứu khoa học – công nghệ chăn nuôi gia cầm an toàn thực phẩm và môi trường. NXB\r\nNông Nghiệp 2007, tr 332-341.
\r\n\r\n[3] Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị\r\nThanh Dân, Bạch Mạnh Điều; Kỹ thuật chăn nuôi đà điểu ostrich. NXB Nông\r\nnghiệp 2004.
\r\n\r\n[4] Trần Công Xuân, Nguyễn Thiện. Đà điểu\r\n– Vật nuôi của thế kỷ 21, NXB Nông nghiệp, 1999.
\r\n\r\n[5] Việt Chương, KS Nguyễn Việt Thái. Kỹ\r\nthuật nuôi đà điểu. NXB Tổng Hợp TP Hồ Chí Minh, 2003.
\r\n\r\n[6] Viện Chăn nuôi - Trung tâm Nghiên cứu gia\r\ncầm Thụy Phương. Con đà điểu ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2009.
\r\n\r\n[7] Shanawany M. M., John Dingle. Kỹ thuật\r\nnuôi đà điểu (Trương Tố Trinh dịch). NXB Hà Nội, 2002.
\r\n\r\n[8] Lý Học Đức, Lâm Triết Huy 1995. Phương\r\npháp nuôi dưỡng đà điểu. NXB Trung Quốc (tài liệu dịch)
\r\n\r\n[9] Kim Bunter và Hans-Ulrich Graser. Đánh\r\ngiá tiềm năng di truyền ostrich (tài liệu dịch). Ấn phẩm RIRDC số 00/153,\r\nAustralia 2000.
\r\n\r\n[10] FAO (1999): Ostrich production systems.
\r\n\r\n[11] Horbanczuk J.O: The ostrich. Warsaw,\r\n2002.
\r\n\r\n[12] ICDOE: Proceedings of International\r\nConference on Development of Ostrich Estate. Xi’an, China, 2004.
\r\n\r\n[13] Stacey Gelis, Look beyond our shores.\r\nAustralia, August,1997.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8922:2011 về Đà điểu giống – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8922:2011 về Đà điểu giống – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8922:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |