THỨC\r\nĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN
\r\n\r\nAnimal feeding stuffs - Determination of amino acids content
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8764:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 13903:2005
\r\n\r\nTCVN 8764:2012 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm\r\nđịnh, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC\r\nĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN
\r\n\r\nAnimal feeding stuffs - Determination\r\nof amino acids content
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định axit amin tự do\r\n(tổng hợp và tự nhiên) và axit amin tổng số (liên kết peptit và tự do) trong\r\nthức ăn chăn nuôi với việc sử dụng thiết bị phân tích axit amin hoặc thiết bị\r\nHPLC. Áp dụng cho các axit amin sau:
\r\n\r\n- tổng của cystin và cystein;
\r\n\r\n- methionin;
\r\n\r\n- lysin;
\r\n\r\n- threonin;
\r\n\r\n- alanin;
\r\n\r\n- arginin;
\r\n\r\n- axit aspartic;
\r\n\r\n- axit glutamic;
\r\n\r\n- glycin;
\r\n\r\n- histidin;
\r\n\r\n- iso leucin;
\r\n\r\n- leucin;
\r\n\r\n- phenylalanin;
\r\n\r\n- prolin;
\r\n\r\n- serin;
\r\n\r\n- tyrosin;
\r\n\r\n- valin.
\r\n\r\nPhương pháp này không phân biệt giữa các muối của axit amin,\r\ncũng không phân biệt các dạng đồng phân D và L của axit amin. Phương pháp không\r\ncho phép xác định tryptophan hoặc các chất tương tự axit amin có chứa nhóm\r\nhydroxyl.
\r\n\r\nGiới hạn định lượng của phương pháp phụ thuộc vào thiết bị\r\nsắc ký, nhưng có thể đạt được các mức thấp tới: 0,3 g/kg cho tổng lysin; 0,25\r\ng/kg cho tổng methionin; 0,35 g/kg cho tổng của cystin và cystein; 0,2 g/kg cho\r\ntổng threonin; 0,035 g/kg cho lysin tự do; 0,035 g/kg cho methionin tự do và\r\n0,03 g/kg cho threonin tự do.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể đạt được giới hạn định lượng thấp hơn\r\nnhưng điều này phải được thẩm định bởi người sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Các axit amin tự do
\r\n\r\nCác axit amin tự do được chiết với dung dịch axit clohydric\r\nloãng. Các chất đồng chiết xuất có phân tử lượng lớn chứa nitơ được kết tủa với\r\naxit sulfosalicylic và được loại bằng cách lọc. Dịch lọc được điều chỉnh pH tới\r\n2,20. Axit amin được tách bằng sắc ký trao đổi ion và xác định bằng phản ứng\r\nvới ninhydrin sử sụng detector quang đo ở bước sóng 570 nm.
\r\n\r\n2.2 Tổng số các axit amin
\r\n\r\nQuá trình lựa chọn phụ thuộc vào các axit amin cần xác định.\r\nCyst(e)in và methionin sẽ bị oxy hóa tạo thành axit cysteic và methion sulphon\r\ntương ứng, trước giai đoạn thủy phân. Tyrosin được xác định trong dịch thủy\r\nphân của các mẫu không oxy hóa. Tất cả các axit amin khác đã được nêu trong\r\nĐiều 1 có thể được xác định cả ở dạng mẫu bị oxy hóa và không bị oxy hóa.
\r\n\r\nQuá trình oxy hóa được thực hiện ở 0 OC với hỗn\r\nhợp axit performic và phenol. Thuốc thử oxy hóa dư được loại bỏ bằng natri\r\nđisulfit. Mẫu oxy hóa hoặc không oxy hóa được thủy phân cùng axit clohydric (c=6\r\nmol/l) trong 23 h. Dịch thủy phân được điều chỉnh bằng pH tới 2,20. Các axit\r\namin được tách bằng sắc ký trao đổi ion và xác định bằng phản ứng với\r\nninhydrin, sử dụng detector quang ở bước sóng 570 nm (bước sóng 440 nm đối với\r\nprolin).
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích trừ\r\nkhi có chỉ định khác.
\r\n\r\n3.1 Nước, sử dụng nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương tự\r\n(độ dẫn điện <10 μS).
\r\n\r\n3.2 Hydro peroxit, w = 30 %.
\r\n\r\n3.3 Axit formic, w = 98 % đến 100 %.
\r\n\r\n3.4 Axit clohydric, tỷ trọng khoảng 1,19 g/ml.
\r\n\r\n3.5 2,2'- thiodiethanol (thiodiglycol)
\r\n\r\n3.6 Dầu nhẹ, nhiệt độ sôi từ 40 OC đến 60 OC.
\r\n\r\n3.7 NorLeucin, hay bất kỳ chất khác phù hợp để sử dụng làm chất nội\r\nchuẩn.
\r\n\r\n3.8 Khí nitơ, (<10 phần triệu oxy).
\r\n\r\n3.9 Các axit amin
\r\n\r\n3.9.1 Các chất chuẩn chỉ ra trong Điều 1.
\r\n\r\nSử dụng các hợp chất tinh khiết không chứa nước kết tinh.\r\nLàm khô trong chân không có chứa P2O5 hoặc H2SO4\r\ntrong 1 tuần trước khi sử dụng.
\r\n\r\n3.9.2 Axit cysteic
\r\n\r\n3.9.3 Methionin sulfon
\r\n\r\n3.10 Dung dịch natrihydroxit l, c = 7,5 mol/l.
\r\n\r\nHòa tan 300 g NaOH (3.6) trong nước và định mức đến 1 l.
\r\n\r\n3.11 Dung dịch natrihydroxit ll, c = 1 mol/l.
\r\n\r\nHòa tan 40 g NaOH trong nước (3.1) và định mức đến 1 l.
\r\n\r\n3.12 Dung dịch axit formic-phenol
\r\n\r\nTrộn 889 g axit formic (3.3) với 111 g nước (3.1) và thêm\r\n4,73 g phenol.
\r\n\r\n3.13 Hỗn hợp thủy phân, HCl c = 6 mol/l chứa 1 g phenol trong 1 l.
\r\n\r\nThêm 1 g phenol vào 492 ml HCl (3.4) và định mức tới 1 l\r\nbằng nước (3.1).
\r\n\r\n3.14 Hỗn hợp chiết, c = 0,1 mol/l HCl chứa 2 % thiodiglycol.
\r\n\r\nHút 8,2 ml HCl (3.4) pha loãng với khoảng 900 ml nước (3.1).\r\nThêm 20 ml thiodiglycol (3.5) và định mức tới 1 l bằng nước, Không trộn trực\r\ntiếp 3.4 và 3.5
\r\n\r\n3.15 Axit 5-sulfosalicylic, β = 6 %.
\r\n\r\nHòa tan 60 g axit 5-sulfosalucylic ngậm hai phân tử nước\r\ntrong nước (3.1) và định mức đến 1 l bằng nước.
\r\n\r\n3.16 Hỗn hợp oxy hóa (axit perfomic-phenol).
\r\n\r\nTrộn 0,5 ml hydro peroxit (3.2) với 4,5 ml dung dịch axit\r\nformic-phenol (3.12) trong cốc nhỏ. Giữ ở nhiệt độ trong khoảng 20 oC\r\nđến 30 oC trong 1 h nhằm tạo ra axit perfomic, sau đó làm lạnh trong\r\nbể nước đá (15 min) trước khi thêm vào mẫu.
\r\n\r\nTránh tiếp xúc với da và nên mặc quần áo bảo hộ.
\r\n\r\n3.17 Đệm xitrat, Na+ c = 0,2 mol/l , pH = 2,20.
\r\n\r\nHòa tan 19,61 g natri xitrat ngậm hai phân tử nước, 5 ml\r\nthiodiglycol (3.5), 1 g phenol và 16,50 ml HCl (3.4) trong khoảng 800 ml nước\r\n(3.1). Điều chỉnh pH tới 2,20. Định mức đến 1 l bằng nước.
\r\n\r\n3.18 Đệm rửa giải, chuẩn bị theo các điều kiện của thiết bị phân tích được sử\r\ndụng (4.9).
\r\n\r\n3.19 Thuốc thử ninhydrin, chuẩn bị theo các điều kiện của thiết bị phân tích\r\nđược sử dụng (4.9).
\r\n\r\n3.20 Dung dịch chuẩn của các axit amin
\r\n\r\nCác dung dịch chuẩn này được bảo quản ở nhiệt độ dưới 5\r\noC.
\r\n\r\n3.20.1 Dung dịch chuẩn gốc axit amin (3.9.1), c = 2,5 μmol/ml đối\r\nvới mỗi loại trong axit HCl.
\r\n\r\nCác dung dịch này thường có sẵn trên thị trường.
\r\n\r\n3.20.2 Dung dịch chuẩn gốc axit cysteic và methionin sulfon, c = 1,25 μmol/ml.
\r\n\r\nHòa tan 0,2115 g axit cysteic (3.9.2) và 0,2265 g methionin\r\nsulfon (3.9.3) trong đệm citrat (3.17) vào bình định mức 1 l và định mức đến\r\nvạch bằng đệm xitrat. Bảo quản dưới 5 OC không quá 12 tháng. Dung\r\ndịch này không nên dùng nếu dung dịch chuẩn gốc (3.20.1) có chứa axit cysteic\r\nvà methionin sulfon.
\r\n\r\n3.20.3 Dung dịch chuẩn gốc và chất nội chuẩn, ví dụ như norleucin, c = 20\r\nμmol/ml.
\r\n\r\nHòa tan 0,6560 g norleucin (3.7) trong đệm xitrat (3.17) vào\r\nbình định mức 250 ml và định mức đến vạch bằng đệm xitrat. Bảo quản dưới 5 OC\r\nkhông quá 6 tháng.
\r\n\r\n3.20.4 Dung dịch xây dựng đường chuẩn của các chất chuẩn\r\naxit amin, sử dụng\r\ncho các dịch thủy phân, axit cysteic và methionin sulfon c = 0,1 μmol/ml\r\nvà các axit amin khác c = 0,2 μmol/ml.
\r\n\r\nHòa tan 2,2 g natri clorua trong cốc 100 ml với 30 ml đệm\r\nxitrat (3.17). Thêm 4,00 ml dung dịch chuẩn gốc axit amin (3.20.1), 4,00 ml\r\ndung dịch chuẩn gốc axit cysteic và methionin sulfon (3.20.2), và 0,50 ml chuẩn\r\ngốc của dung dịch nội chuẩn (3.20.3) nếu cần sử dụng. Điều chỉnh pH tới 2,20\r\nbằng dung dịch natri hydroxit (3.11). Chuyển định lượng vào bình định mức 50 ml\r\nvà định mức bằng đệm citrat (3.17), trộn đều. Bảo quản thấp hơn 5 oC\r\nkhông quá 3 tháng. Xem 9.1.
\r\n\r\n3.20.5 Dung dịch hiệu chuẩn của các chất chuẩn axit amin, sử dụng cho các dịch thủy phân\r\nđược chuẩn bị theo 5.3.3.2 và sử dụng với các dịch chiết (5.2).
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch cho xây dựng đường chuẩn theo 3.20.4\r\nnhưng không dùng natri clorua. Bảo quản dung dịch này dưới 5 oC\r\nkhông quá 3 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị thông thường và cụ thể sau đây
\r\n\r\n4.1 Bình cầu đáy tròn, dung tích 100 ml hoặc 250 ml có sinh hàn hồi lưu.
\r\n\r\n4.2 Bình thủy tinh bosilicat, dung tích 100 ml với nắp bằng cao\r\nsu/ teflon (ví dụ: Duran, Schott) sử dụng được trong tủ sấy.
\r\n\r\n4.3 Tủ sấy, có thông gió và có bộ điều khiển nhiệt độ với độ chính xác\r\ntrên ± 2 oC.
\r\n\r\n4.4 Máy đo pH, đọc được đến ba số thập phân.
\r\n\r\n4.5 Màng lọc, 0,2 μm.
\r\n\r\n4.6 Máy ly tâm
\r\n\r\n4.7 Bộ cất quay chân không
\r\n\r\n4.8 Máy lắc và mấy khuấy từ
\r\n\r\n4.9 Máy phân tích axit amin hoặc thiết bị HPLC có cột trao đổi ion, thiết bị dẫn\r\nsuất sau cột cho ninhydrin và detector quang.
\r\n\r\nCột được nhồi với các hạt nhựa polystyren đã được sulfonat\r\nhóa có khả năng tách axit amin ra khỏi nhau và khỏi các chất khác dương tính\r\nvới ninhydrin. Tốc độ dòng của dung dịch đệm và ninhydrin được điều chỉnh bằng\r\nbơm để có tốc độ dòng ổn định ± 0,5 % trong suốt quá trình chạy đường chuẩn và\r\nphân tích mẫu.
\r\n\r\nĐối với một số máy phân tích axit amin, quá trình thủy phân\r\ncó thể được sử dụng mà trong đó dịch thủy phân có nồng độ natri c = 0,8\r\nmol/l và chứa tất cả lượng axit formic dư từ bước oxy hóa. Một số máy khác sẽ không\r\ntách tốt một số axit amin nhất định nếu dung dịch thủy phân chứa nồng độ axit\r\nformic quá dư và/hoặc nồng độ ion natri cao. Trong trường hợp này, giảm thể\r\ntích axit bằng cách làm bay hơi tới xấp xỉ 5 ml sau khi thủy phân và trước khi\r\nđiều chỉnh pH. Quá trình bay hơi nên thực hiện trong điều kiện chân không ở\r\nnhiệt độ không vượt quá 40 oC.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nNghiền mẫu cho đến khi lọt qua lỗ sàng 0,5 mm. Các mẫu có độ\r\nẩm cao sẽ được sấy khô bằng không khí ở nhiệt độ không quá 50 oC hoặc\r\nđông khô trước khi nghiền. Các mẫu có hàm lượng chất béo cao sẽ được chiết với\r\ndầu nhẹ (3.6) trước khi nghiền.
\r\n\r\n5.2 Xác định các axit amin tự do trong thức ăn chăn nuôi và\r\nthức ăn hỗn hợp
\r\n\r\nCân chính xác đến 0,2 mg một lượng phù hợp (1 g đến 5 g) mẫu\r\nthử (5.1) vào bình nón và thêm 100,0 ml của hỗn hợp dịch chiết (3.14). Lắc đều\r\ntrong 60 min sử dụng máy lắc hoặc máy khuấy từ (4.8). Để cho lắng cặn rồi dùng\r\npipet hút 10,0 ml dung dịch phía trên cho vào cốc có mỏ 100 ml.
\r\n\r\nThêm 5,0 ml dung dịch axit sulfasalicylic (3.15), trong khi\r\ndịch vẫn đang khuấy và tiếp tục khuấy bằng máy khuấy từ trong 5 min. Lọc hoặc\r\nly tâm phần nổi phía trên để loại bỏ kết tủa. Lấy 10,0 ml dung dịch vào cốc 100\r\nml, điều chỉnh pH tới 2,20 bằng dung dịch natri hydroxit (3.11). Chuyển toàn bộ\r\ndung dịch vào bình định mức, tráng rửa bằng đệm citrat (3.17) và định mức đến\r\nvạch bằng dung dịch đệm.
\r\n\r\nNếu sử dụng chất nội chuẩn, thêm 1,00 ml dung dịch nội chuẩn\r\n(3.20.3) cho mỗi 100 ml dịch cuối và định mức đến vạch bằng dung dịch đệm\r\n(3.17).
\r\n\r\nChạy sắc ký tiếp theo 5.4.
\r\n\r\nNếu dịch chiết không được sử dụng cùng ngày thì phải bảo\r\nquản ở nhiệt độ dưới 5 oC.
\r\n\r\n5.3 Xác định các axit amin tổng số
\r\n\r\n5.3.1 Quá trình oxy hóa
\r\n\r\nCân một lượng chính xác đến 0,2 mg một lượng khoảng 0,1 g\r\nđến 1 g mẫu thử đã chuẩn bị (5.1) cho vào:
\r\n\r\n- bình nón 100 ml (4.1) để thủy phân hở (5.3.2.3), hoặc
\r\n\r\n- bình tam giác 250 ml (4.1) nếu yêu cầu nồng độ natri thấp\r\n(5.3.3.2) hoặc
\r\n\r\n- bình 100 ml có nút nhám đậy để thủy phân kín (5.3.2.4).
\r\n\r\nLượng mẫu cân nên chứa hàm lượng nitơ khoảng 10 mg và hàm lượng\r\nnước không vượt quá 100 mg.
\r\n\r\nĐặt bình tam giác / bình đựng mẫu vào bể nước đá và làm lạnh\r\nvề 0 oC. Thêm 5 ml hỗn hợp oxy hóa (3.16) và trộn đều bằng cách sử\r\ndụng que khuấy thủy tinh có đầu cong. Đậy kín bình nón/bình đựng mẫu có chứa\r\nque khuấy bằng màng bọc kín khí, đặt bể điều nhiệt có chứa bình mẫu vào tủ lạnh\r\nở 0 oC trong 16 h. Sau 16 h, lấy mẫu ra khỏi tủ lạnh và khử phần\r\nchất oxy hóa còn dư bằng cách thêm vào bình mẫu 0,84 g natri disulfit.
\r\n\r\nQuy trình tiếp tục theo 5.3.2.1.
\r\n\r\n5.3.2 Quá trình thủy phân
\r\n\r\n5.3.2.1 Thủy phân mẫu đã được oxy hóa
\r\n\r\nĐối với mẫu đã oxy hóa được chuẩn bị như 5.3.1, thêm 25 ml\r\nhỗn hợp chất thủy phân (3.13), tráng cẩn thận bình mẫu để lấy hết lượng mẫu còn\r\nbám trên thành bình và que khuấy. Tùy thuộc vào quá trình thủy phân được sử dụng,\r\nquy trình được thực hiện theo các bước nêu tại 5.3.2.3 hoặc 5.3.2.4.
\r\n\r\n5.3.2.2 Thủy phân các mẫu chưa được oxy hóa
\r\n\r\nCân chính xác đến 0,2 mg một lượng khoảng 0,1 g đến 1 g mẫu\r\nthử đã được chuẩn bị (5.1) cho vào bình nón dung tích 100 ml hoặc 250 ml (4.1)\r\nhoặc vào bình có nắp đậy dung tích 100 ml (4.2). Phần mẫu thử được cân nên chứa\r\nlượng nitơ khoảng 10 mg. Thêm cẩn thận vào bình 25 ml hỗn hợp chất thủy phân\r\n(3.13) và trộn đều mẫu. Quy trình được tiếp tục thực hiện theo các bước 5.3.2.3\r\nhoặc 5.3.2.4.
\r\n\r\n5.3.2.3 Thủy phân hở
\r\n\r\nThêm ba viên thủy tinh trợ sôi vào bình đựng mẫu (đã được\r\nchuẩn bị ở 5.3.2.1 hoặc 5.3.2.2) và đun hồi lưu liên tục trong 23 h. Khi quá\r\ntrình thủy phân kết thúc, rửa sinh hàn từ trên xuống bằng 5 ml dung dịch đệm\r\nxitrat (3.17). Tháo bình mẫu và làm lạnh trong bể nước đá. Quá trình tiếp tục\r\nthực hiện theo 5.3.3.
\r\n\r\n5.3.2.4 Thủy phân kín
\r\n\r\nĐặt bình có chứa hỗn hợp mẫu đã được chuẩn bị theo 5.3.2.1\r\nvà 5.3.3.2 vào tủ sấy (4.3) đặt ở 110 oC. Trong 1 h đầu tiên, nhằm\r\nđể ngăn sự tăng áp suất (do sự thoát ra của các chất khí) và để tránh bị nổ,\r\nđặt nắp đậy lên trên bình. Không vặn chặt nắp. Sau 1 h, vặn nắp bình đựng mẫu\r\nvà đặt vào tủ sấy (4.3) trong 23 h. Khi quá trình thủy phân kết thúc, lấy bình\r\nmẫu ra khỏi tủ sấy, cẩn thận mở nút bình và đặt bình vào bể nước lạnh. Làm\r\nlạnh.
\r\n\r\nTùy thuộc vào quá trình điều chỉnh pH (5.3.3), chuyển định\r\nlượng mẫu trong bình sang bình nón 250 ml hoặc bình cầu đáy tròn 250 ml sử dụng\r\ndung dịch đệm xitrat (3.17).
\r\n\r\nTiến hành tiếp tục theo 5.3.3.
\r\n\r\n5.3.3 Điều chỉnh pH
\r\n\r\n5.3.3.1 Tùy thuộc vào mức độ dung nạp natri của máy phân tích axit amin (4.9),\r\nquá trình tiếp tục được thực hiện theo 5.3.3.2 hoặc 5.3.3.3 để điều chỉnh pH.
\r\n\r\n5.3.3.2 Khi máy phân tích axit amin đòi hỏi nồng độ natri thấp (thì thể tích\r\naxit phải giảm xuống) và đối với hệ thống sắc ký (4.9) cũng yêu cầu độ natri\r\nthấp, thì nên sử dụng dung dịch chuẩn gốc của chất nội chuẩn (3.20.3).
\r\n\r\nTrong trường hợp này, thêm 2,00 ml dung dịch chuẩn gốc của\r\nchất nội chuẩn (3.20.3) để thủy phân trước khi làm bay hơi. Thêm 2 giọt dung\r\ndịch 1-octanol vào dung dịch thủy phân thu được từ 5.3.2.3 hoặc 5.3.2.4.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị cất quay chân không (4.7) để làm giảm thể\r\ntích xuống 5 ml đến 10 ml dưới điều kiện chân không ở 40 oC. Nếu\r\nthể tích dung dịch còn dưới 5 ml, mẫu thủy phân phải bỏ đi và thực hiện lại quá\r\ntrình phân tích từ đầu.
\r\n\r\nĐiều chỉnh pH đến 2,20 bằng dung dịch natri hydroxit ll\r\n(3.11) và thực hiện theo 5.3.4.
\r\n\r\n5.3.3.3 Đối với hệ thống sắc ký (4.9) không yêu cầu nồng độ natri thấp, lấy mẫu\r\nthủy phân thu được theo 5.3.2.3 và 5.3.2.4 và trung hòa từ từ cẩn thận bằng\r\ncách thêm 17 ml dung dịch natri hydroxit l (3.10), sử dụng máy khuấy từ, trong\r\nsuốt quá trình này nhiệt độ phải luôn được giữ ở mức dưới 40 oC.
\r\n\r\nĐiều chỉnh pH đến 2,20 ở nhiệt độ phòng bằng dung dịch natri\r\nhydroxit l (3.10) và cuối cùng bằng dung dịch natri hydroxit ll (3.11). Tiếp\r\ntục thực hiện theo 5.3.4.
\r\n\r\n5.3.4 Dung dịch mẫu thử cho chạy sắc ký
\r\n\r\nChuyển toàn bộ lượng dịch thủy phân đã điều chỉnh pH\r\n(5.3.3.2 hoặc 5.3.3.3) cùng dung dịch đệm xitrat (3.17) vào bình định mức 200\r\nml và định mức đến vạch mức bằng dung dịch đệm.
\r\n\r\nNếu chất nội chuẩn không có sẵn, thêm 2 ml dung dịch chuẩn\r\ngốc của chất nội chuẩn (3.20.3) và định mức đến vạch mức bằng dung dịch đệm\r\nxitrat (3.17). Trộn đều cẩn thận.
\r\n\r\nThực hiện bước chạy sắc ký (5.4).
\r\n\r\nNếu dung dịch mẫu không được thực hiện trong cùng ngày, mẫu\r\nphải được bảo quản dưới 5 oC.
\r\n\r\n5.4 Chạy sắc ký
\r\n\r\nTrước khi thực hiện chạy sắc ký, đưa dịch chiết (5.2) hoặc\r\ndịch thủy phân (5.3.4) về nhiệt độ phòng. Lắc đều hỗn hợp và lọc một lượng phù\r\nhợp qua màng lọc cỡ 0,2 μm (4.5). Đưa dịch lọc sạch vào sắc ký trao đổi ion, sử\r\ndụng máy phân tích axit amin hoặc thiết bị HPLC (4.9).
\r\n\r\nBơm mẫu có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động. Điều quan\r\ntrọng là đưa lên cột phân tích cùng một lượng dung dịch chất chuẩn và mẫu thử\r\nkhông sai khác quá 0,5 % trừ khi chất nội chuẩn được sử dụng, và tỷ lệ giữa\r\nlượng natri:axit amin trong chất chuẩn và dung dịch mẫu là tương tự nhau thì mới\r\ncó thể thực hiện được.
\r\n\r\nNói chung, tần suất chạy dung dịch chuẩn phụ thuộc độ ổn\r\nđịnh của thuốc thử ninhydrin và hệ thống phân tích. Pha loãng chất chuẩn hoặc\r\nmẫu với dung dịch đệm xitrat (3.17) để có được điện tích pic của chất chuẩn vào\r\nkhoảng 30 % đến 200 % điện tích pic mẫu axit amin.
\r\n\r\nSắc ký đồ của axit amin sẽ thay đổi một ít tùy theo máy phân\r\ntích và chất nhồi cột được sử dụng. Hệ thống phân tích được chọn phải có khả\r\nnăng tách được các axit amin ra khỏi nhau và ra khỏi các chất dương tính với\r\nninhydrin. Trong phạm vi hoạt động, hệ thống sắc ký phải đáp ứng tuyến tính với\r\ncác thay đổi về lượng axit amin đưa vào cột.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình chạy sắc ký, tỷ số giữa chiều cao lõm :\r\npic đề cập ở dưới đây được áp dụng khi dung dịch có cùng nồng độ mol (của các\r\naxit amin đang xác định) được phân tích. Dung dịch axit amin cùng nồng độ mol\r\nnày chứa ít nhất 30 % của lượng axit amin tải tối đa của mỗi axit amin mà có\r\nthể đo được chính xác với hệ thống máy phân tích axit amin (4.9).
\r\n\r\nĐể tách threonin và serin, tỷ số giữa chiều cao lõm : pic\r\ncủa pic thấp hơn trong hai axit amin chồng lên nhau trong sắc ký đồ không vượt\r\nquá 2 : 10 (nếu chỉ cystein, methionin và lysin được xác định, sự tách không rõ\r\nràng giữa các pic liền kề sẽ gây sai số đến phép đo). Đối với tất cả các axit\r\namin tỷ số tách tốt hơn nên là 1: 10.
\r\n\r\nHệ thống nên đảm bảo rằng lysin được tách khỏi "lysin nhân\r\ntạo" và ornithin.
\r\n\r\n\r\n\r\nDiện tích pic của mẫu và chất chuẩn được đo cho mỗi axit\r\namin và lượng mẫu được tính theo gam axit amin /kilogam mẫu, được tính theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nw=
Nếu chất nội chuẩn được sử dụng, thì nhân với
Trong đó
\r\n\r\nAe là diện tích pic của chất thủy phân hoặc chất chiết;
\r\n\r\nAc là diện tích pic của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn;
\r\n\r\nAie là diện tích pic của chất nội chuẩn trong thủy phân hoặc\r\nchiết;
\r\n\r\nAic là diện tích pic của chất nội chuẩn trong dung dịch chuẩn\r\nhiệu chuẩn;
\r\n\r\nM là\r\nkhối lượng phân tử của axit amin được xác định;
\r\n\r\nC\r\nlà nồng độ của chất chuẩn, μmol/ml;
\r\n\r\nm\r\nlà khối lượng mẫu, tính bằng g (tính về khối lượng ban đầu nếu mẫu được làm khô\r\nhoặc loại chất béo);
\r\n\r\nVe là thể tích của tổng dịch thủy phân (5.3.4), tính bằng\r\nmililit, được tính theo tổng thể tích pha loãng của dịch chiết (6.1) được tính\r\nbằng mililit.
\r\n\r\nCả cystin và cystein được xác định giống như axit cysteic\r\ntrong thủy phân mẫu đã oxy hóa, nhưng được tính theo tổng của cystein và cystin\r\nsử dụng M = 120,15 (= 0,5 x 240,30) (C6H12N2O4S2,\r\nM=240,30).
\r\n\r\nMethionin được xác định như methionin sulfon trong thủy phân\r\nmẫu đã được oxy hóa, nhưng tính toán bằng cách sử dụng M của methionin =\r\n149,21.
\r\n\r\nMethionin tự do thêm vào được xác định sau khi chiết tách\r\nnhư methionin; tính toán tương tự sử dụng cùng chung M.
\r\n\r\nTổng thể tích dịch chiết pha loãng (Ve)\r\ndùng để xác định các axit amin tự do (5.2) được tính theo công thức sau:
\r\n\r\nVe = 100 x
Trong đó
\r\n\r\nVef là thể tích chiết cuối cùng, tính bằng mililit.
\r\n\r\nCác kết quả có thể tính theo %: kết quả tính theo % = 0,1 x\r\nkết quả tính theo gam trên kilogam.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Các phép thử liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\nChi tiết về độ chụm của phép thử liên phòng thử nghiệm của\r\nphương pháp được nêu tóm tắt trong phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử\r\nliên phòng này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các nền mẫu khác với\r\ncác giá trị đã nêu.
\r\n\r\n7.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ độc\r\nlập thực hiện trên cùng phương pháp, cùng vật liệu thử giống hệt nhau cùng một\r\nphòng thí nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng một thiết bị, trong\r\nkhoảng thời gian ngắn có thể, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn\r\nlặp lại r (=2,83 sr) được đưa ra trong Bảng A2 cho thí nghiệm\r\nđầu tiên và Bảng A.6 tới A.10 cho thí nghiệm thứ hai.
\r\n\r\n7.3 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, sử\r\ndụng cùng một phương pháp trên cùng vật liệu thử, tại các phòng thí nghiệm khác\r\nnhau bởi người thực hiện khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5\r\n% các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R( = 2,83 sR) được\r\nđưa ra trong Bảng A.4 cho thí nghiệm đầu tiên và Bảng A.6 tới A.10 cho thí\r\nnghiệm thứ hai.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc áp dụng đúng phương pháp sẽ được thẩm định lại bằng\r\nthực hiện phép đo lặp lại vật liệu chuẩn đã được chứng thực khi có thể. Nên\r\nhiệu chuẩn các dung dịch axit amin đã được chứng nhận.
\r\n\r\n9 Một số lưu ý trong phương pháp
\r\n\r\n9.1 Do việc sử dụng các thiết bị phân tích axit amin khác nhau, nên các nồng\r\nđộ cuối của các axit amin (mục 3.20.4 và 3.20.5) và của dịch thủy phân (5.3.4)\r\nnên thực hiện theo trong hướng dẫn. Khoảng đáp ứng tuyến tính của thiết bị phân\r\ntích nên được kiểm tra áp dụng cho tất cả các axit amin.
\r\n\r\n9.2 Khi thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao được sử dụng để phân tích các\r\ndung dịch thủy phân, các điều kiện thí nghiệm nên được tối ưu hóa phù hợp với\r\ncác yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị.
\r\n\r\n9.3 Với việc sử dụng phương pháp để phân tích các mẫu thức ăn chăn nuôi có\r\nchứa hơn 1 % hàm lượng clo (thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung khoáng, thức ăn bổ\r\nsung…) thì việc ước lượng thiếu hàm lượng methionin có thể xảy ra và cần có\r\nphương pháp xử lý đặc biệt theo cách dưới đây (phương pháp Slump). Sau khi thêm\r\n5 ml hỗn hợp chất oxi hóa ở 5.3.1, thêm tiếp 12,5 ml nước và khuấy đều mẫu trên\r\nmáy khuấy từ trong 15 min. Sau đó lại tiếp tục thực hiện quy trình thông\r\nthường. Quy trình này không dùng để định lượng xác định hàm lượng tổng số của\r\ncystein và cystin.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kết quả thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\nA.1 Phép thử lần thứ nhất
\r\n\r\nPhương pháp được sử dụng trong thử nghiệm liên phòng quốc tế\r\nnăm 1990 với 4 loại thức ăn gia súc khác nhau (thức ăn hỗn hợp cho lợn, thức ăn\r\nhỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt, thức ăn bổ sung đạm và premix). Kết quả, sau\r\nkhi loại bỏ những số liệu không đạt được nêu trong Bảng A.1. Độ lặp lại biểu\r\nthị dưới dạng độ lệch chuẩn nội bộ trong phòng thử nghiệm đưa ra ở Bảng A.2 và\r\nA.3. Kết quả độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm chỉ ra trong Bảng A.4 và\r\nA.5.
\r\n\r\nBảng A.1 - Hàm lượng axit amin
\r\n\r\n\r\n Chất chuẩn \r\n | \r\n \r\n Axit amin \r\n | \r\n |||
\r\n Threonin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Tổng cystin và cystein \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Methionin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Lysin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn hỗn hợp cho lợn \r\n | \r\n \r\n 6,94 \r\nn = 15 \r\n | \r\n \r\n 3,01 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 3,27 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 9,55 \r\nn = 13 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt \r\n | \r\n \r\n 9,31 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 5,08 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 13,93 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn bổ sung protein \r\n | \r\n \r\n 22,32 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 5,06 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 12,01 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 47,74 \r\nn = 15 \r\n | \r\n
\r\n Premix \r\n | \r\n \r\n 58,42 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90,21 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 98,03 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n n là số phòng thì nghiệm tham gia thử \r\n | \r\n
Bảng A.2 - Độ lệch chuẩn trong phòng\r\nthí nghiệm (sr)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đối chiếu \r\n | \r\n \r\n Axit amin \r\n | \r\n |||
\r\n Threonin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Tổng cystin và cystein \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Methionin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Lysin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn hỗn hợp cho lợn \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\nn = 15 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\nn = 13 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn bổ sung protein \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\nn = 15 \r\n | \r\n
\r\n Premix \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,19 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n n là số phòng thí nghiệm tham gia thử nghiệm \r\n | \r\n
Bảng A.3 - Hệ số biến thiên (%) của\r\nđộ lệch chuẩn trong phòng thí nghiệm (sr)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đối chiếu \r\n | \r\n \r\n Axit amin \r\n | \r\n |||
\r\n Threonin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Tổng cystin và cystein \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Methionin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Lysin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn hỗn hợp cho lợn \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\nn = 15 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\nn = 13 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn bổ sung protein \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\nn = 15 \r\n | \r\n
\r\n Premix \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n n là số phòng thí nghiệm tham gia thử nghiệm \r\n | \r\n
Bảng A.4 - Độ lệch chuẩn giữa các\r\nphòng thử nghiệm (SR)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đối chiếu \r\n | \r\n \r\n Axit amin \r\n | \r\n |||
\r\n Threonin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Tổng cystin và cystein \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Methionin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Lysin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn hỗn hợp cho lợn \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\nn = 15 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\nn = 13 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn bổ sung protein \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 1,57 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\nn = 15 \r\n | \r\n
\r\n Premix \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,20 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 6,62 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n n là số phòng thì nghiệm tham gia thử nghiệm \r\n | \r\n
Bảng A.5 - Hệ số biến thiên (%) của\r\nđộ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm (SR)
\r\n\r\n\r\n Vật liệu đối chiếu \r\n | \r\n \r\n Axit amin \r\n | \r\n |||
\r\n Threonin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Tổng cystin và Cystein \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Methionin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n \r\n Lysin \r\n(g/kg) \r\n | \r\n |
\r\n Thức ăn hỗn hợp cho lợn \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\nn = 15 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\nn = 13 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\nn = 18 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n Thức ăn bổ sung protein \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\nn = 17 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\nn = 15 \r\n | \r\n
\r\n Premix \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\nn = 16 \r\n | \r\n \r\n 6,7 \r\nn = 16 \r\n | \r\n
\r\n n là số phòng thì nghiệm tham gia thử nghiệm \r\n | \r\n
A.2 Phép thử lần thứ hai
\r\n\r\nCác mẫu thức ăn cho gà nuôi thịt giai đoạn vỗ béo, thức ăn cho\r\ngà nuôi thịt giai đoạn khởi động, ngô, bột cá và bột phụ phẩm gia cầm được gửi\r\nnhắc lại hai lần tới hai mươi ba phòng thử nghiệm. Kết quả được đưa ra trong các\r\nBảng A.6 đến A.10.
\r\n\r\nBảng A.6 - Hiệu năng của phương pháp\r\nphân tích axit amin trong bột phụ phẩm gia cầm
\r\n\r\n\r\n Axit Amin \r\n | \r\n \r\n Số lần xác định đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n sr \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn lặp lại \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n sR \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn tái lập \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n Alanin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 4,26 \r\n | \r\n \r\n 0,087 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 0,210 \r\n | \r\n \r\n 4,93 \r\n | \r\n
\r\n Arginin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n 0,144 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n 0,420 \r\n | \r\n \r\n 9,66 \r\n | \r\n
\r\n Axit aspartic \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 4,92 \r\n | \r\n \r\n 0,132 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n \r\n 0,376 \r\n | \r\n \r\n 7,64 \r\n | \r\n
\r\n Cystin và cystein \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,037 \r\n | \r\n \r\n 4,57 \r\n | \r\n \r\n 0,143 \r\n | \r\n \r\n 17,65 \r\n | \r\n
\r\n Axit glutamic \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 7,97 \r\n | \r\n \r\n 0,216 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n 0,728 \r\n | \r\n \r\n 9,13 \r\n | \r\n
\r\n Glycin \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 6,90 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 0,286 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n
\r\n Histidin \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 1,31 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n \r\n 0,242 \r\n | \r\n \r\n 18,47 \r\n | \r\n
\r\n Isoleucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 2,24 \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n \r\n 0,261 \r\n | \r\n \r\n 11,65 \r\n | \r\n
\r\n Leucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 4,09 \r\n | \r\n \r\n 0,101 \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n | \r\n \r\n 0,310 \r\n | \r\n \r\n 7,58 \r\n | \r\n
\r\n Lysin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n 0,112 \r\n | \r\n \r\n 3,09 \r\n | \r\n \r\n 0,360 \r\n | \r\n \r\n 9,92 \r\n | \r\n
\r\n Methionin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n \r\n 0,140 \r\n | \r\n \r\n 11,97 \r\n | \r\n
\r\n Phenylalanin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,33 \r\n | \r\n \r\n 0,082 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n 0,215 \r\n | \r\n \r\n 9,23 \r\n | \r\n
\r\n Prolin \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 4,53 \r\n | \r\n \r\n 0,102 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n \r\n 0,283 \r\n | \r\n \r\n 6,25 \r\n | \r\n
\r\n Serin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n \r\n 0,116 \r\n | \r\n \r\n 4,20 \r\n | \r\n \r\n 0,347 \r\n | \r\n \r\n 12,57 \r\n | \r\n
\r\n Threonin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 0,212 \r\n | \r\n \r\n 9,14 \r\n | \r\n
\r\n Valin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n | \r\n \r\n 0,090 \r\n | \r\n \r\n 3,19 \r\n | \r\n \r\n 0,361 \r\n | \r\n \r\n 12,80 \r\n | \r\n
Bảng A.7 - Hiệu năng của phương pháp\r\nphân tích axit amin trong thức ăn hỗn hợp cho gà nuôi thịt giai đoạn vỗ béo
\r\n\r\n\r\n Axit Amin \r\n | \r\n \r\n Số lần xác định đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n sr \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn lặp lại \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n sR \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn tái lập \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n Alanin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n | \r\n \r\n 0,032 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n \r\n 0,099 \r\n | \r\n \r\n 8,46 \r\n | \r\n
\r\n Arginin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 2,34 \r\n | \r\n \r\n 0,110 \r\n | \r\n \r\n 8,59 \r\n | \r\n
\r\n Axit aspartic \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 0,047 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n 0,121 \r\n | \r\n \r\n 7,20 \r\n | \r\n
\r\n Cystin và cystein \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 3,13 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 11,25 \r\n | \r\n
\r\n Axit glutamic \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n \r\n 0,052 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,226 \r\n | \r\n \r\n 6,95 \r\n | \r\n
\r\n Glycin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 0,029 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 6,69 \r\n | \r\n
\r\n Histidin \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 0,099 \r\n | \r\n \r\n 19,80 \r\n | \r\n
\r\n Isoleucin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 3,16 \r\n | \r\n \r\n 0,052 \r\n | \r\n \r\n 6,84 \r\n | \r\n
\r\n Leucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 0,044 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n 0,105 \r\n | \r\n \r\n 6,33 \r\n | \r\n
\r\n Lysin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 0,037 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 0,096 \r\n | \r\n \r\n 8,97 \r\n | \r\n
\r\n Methionin \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 7,55 \r\n | \r\n
\r\n Phenylalanin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n \r\n 4,37 \r\n | \r\n \r\n 0,127 \r\n | \r\n \r\n 14,60 \r\n | \r\n
\r\n Prolin \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 1,39 \r\n | \r\n \r\n 0,044 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n | \r\n \r\n 0,124 \r\n | \r\n \r\n 8,92 \r\n | \r\n
\r\n Serin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,044 \r\n | \r\n \r\n 4,68 \r\n | \r\n \r\n 0,127 \r\n | \r\n \r\n 13,51 \r\n | \r\n
\r\n Threonin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 8,22 \r\n | \r\n
\r\n Valin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n \r\n 0,035 \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n | \r\n \r\n 0,117 \r\n | \r\n \r\n 12,72 \r\n | \r\n
Bảng A.8 - Hiệu năng của phương pháp\r\nphân tích axit amin trong thức ăn cho gà nuôi thịt giai đoạn khởi động
\r\n\r\n\r\n Axit Amin \r\n | \r\n \r\n Số lần xác định đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n sr \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn lặp lại \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n sR \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn tái lập \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n Alanin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n 0,027 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 7,81 \r\n | \r\n
\r\n Arginin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,57 \r\n | \r\n \r\n 0,042 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n \r\n 0,129 \r\n | \r\n \r\n 8,22 \r\n | \r\n
\r\n Axit aspartic \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 0,035 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n 0,137 \r\n | \r\n \r\n 5,98 \r\n | \r\n
\r\n Cystin và cystein \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 0,056 \r\n | \r\n \r\n 16,00 \r\n | \r\n
\r\n Axit glutamic \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 4,04 \r\n | \r\n \r\n 0,072 \r\n | \r\n \r\n 1,78 \r\n | \r\n \r\n 0,339 \r\n | \r\n \r\n 8,39 \r\n | \r\n
\r\n Glycin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n | \r\n \r\n 0,034 \r\n | \r\n \r\n 2,66 \r\n | \r\n \r\n 0,090 \r\n | \r\n \r\n 7,09 \r\n | \r\n
\r\n Histidin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n 0,100 \r\n | \r\n \r\n 15,38 \r\n | \r\n
\r\n Isoleucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 0,098 \r\n | \r\n \r\n 10,32 \r\n | \r\n
\r\n Leucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 0,124 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n Lysin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 0,032 \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 0,122 \r\n | \r\n \r\n 9,04 \r\n | \r\n
\r\n Methionin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 10,16 \r\n | \r\n
\r\n Phenylalanin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n | \r\n \r\n 0,101 \r\n | \r\n \r\n 9,02 \r\n | \r\n
\r\n Prolin \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n | \r\n \r\n 0,128 \r\n | \r\n \r\n 8,71 \r\n | \r\n
\r\n Serin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,028 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 0,153 \r\n | \r\n \r\n 13,66 \r\n | \r\n
\r\n Threonin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n 0,087 \r\n | \r\n \r\n 9,89 \r\n | \r\n
\r\n Valin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n 8,83 \r\n | \r\n
Bảng A.9 - Hiệu năng của phương pháp\r\nphân tích axit amin trong ngô
\r\n\r\n\r\n Axit Amin \r\n | \r\n \r\n Số lần xác định đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n sr \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn lặp lại \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n sR \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn tái lập \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n Alanin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 1,48 \r\n | \r\n \r\n 0,049 \r\n | \r\n \r\n 8,03 \r\n | \r\n
\r\n Arginin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n \r\n 9,50 \r\n | \r\n
\r\n Axit aspartic \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 8,33 \r\n | \r\n
\r\n Cystin và cystein \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 3,89 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 13,89 \r\n | \r\n
\r\n Axit glutamic \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n | \r\n \r\n 0,036 \r\n | \r\n \r\n 2,38 \r\n | \r\n \r\n 0,094 \r\n | \r\n \r\n 6,23 \r\n | \r\n
\r\n Glycin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 3,03 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 9,09 \r\n | \r\n
\r\n Histidin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 7,04 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 23,33 \r\n | \r\n
\r\n Isoleucin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n 5,38 \r\n | \r\n \r\n 0,041 \r\n | \r\n \r\n 14,62 \r\n | \r\n
\r\n Leucin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 1,92 \r\n | \r\n \r\n 0,069 \r\n | \r\n \r\n 6,97 \r\n | \r\n
\r\n Lysin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 0,034 \r\n | \r\n \r\n 13,08 \r\n | \r\n
\r\n Methionin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,010 \r\n | \r\n \r\n 5,56 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 11,67 \r\n | \r\n
\r\n Phenylalanin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 19,21 \r\n | \r\n
\r\n Prolin \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n \r\n 0,044 \r\n | \r\n \r\n 6,03 \r\n | \r\n
\r\n Serin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 0,040 \r\n | \r\n \r\n 10,26 \r\n | \r\n
\r\n Threonin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 4,14 \r\n | \r\n \r\n 0,034 \r\n | \r\n \r\n 11,72 \r\n | \r\n
\r\n Valin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 0,061 \r\n | \r\n \r\n 16,05 \r\n | \r\n
Bảng A.10 - Hiệu năng của phương pháp\r\nphân tích axit amin trong bột cá
\r\n\r\n\r\n Axit Amin \r\n | \r\n \r\n Số lần xác định đơn lẻ \r\n | \r\n \r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n sr \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn lặp lại \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n sR \r\n | \r\n \r\n Độ lệch chuẩn tái lập \r\n(%) \r\n | \r\n
\r\n Alanin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 0,073 \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 0,223 \r\n | \r\n \r\n 6,37 \r\n | \r\n
\r\n Arginin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n \r\n 0,117 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n \r\n 0,280 \r\n | \r\n \r\n 7,18 \r\n | \r\n
\r\n Axit aspartic \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 5,22 \r\n | \r\n \r\n 0,108 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n | \r\n \r\n 0,327 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n | \r\n
\r\n Cystin và cystein \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 3,96 \r\n | \r\n \r\n 0,091 \r\n | \r\n \r\n 18,96 \r\n | \r\n
\r\n Axit glutamic \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 7,37 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,347 \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n | \r\n
\r\n Glycin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 1,54 \r\n | \r\n \r\n 0,215 \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n
\r\n Histidin \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n | \r\n \r\n 2,41 \r\n | \r\n \r\n 0,176 \r\n | \r\n \r\n 12,85 \r\n | \r\n
\r\n Isoleucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n | \r\n \r\n 0,049 \r\n | \r\n \r\n 2,11 \r\n | \r\n \r\n 0,238 \r\n | \r\n \r\n 10,26 \r\n | \r\n
\r\n Leucin \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n 0,079 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n 0,276 \r\n | \r\n \r\n 6,78 \r\n | \r\n
\r\n Lysin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 4,22 \r\n | \r\n \r\n 0,117 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n | \r\n \r\n 0,335 \r\n | \r\n \r\n 7,94 \r\n | \r\n
\r\n Methionin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 1,61 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 1,86 \r\n | \r\n \r\n 0,156 \r\n | \r\n \r\n 9,69 \r\n | \r\n
\r\n Phenylalanin \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n | \r\n \r\n 0,037 \r\n | \r\n \r\n 1,62 \r\n | \r\n \r\n 0,176 \r\n | \r\n \r\n 7,69 \r\n | \r\n
\r\n Prolin \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 2,62 \r\n | \r\n \r\n 0,079 \r\n | \r\n \r\n 3,02 \r\n | \r\n \r\n 0,326 \r\n | \r\n \r\n 12,44 \r\n | \r\n
\r\n Serin \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 2,21 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 2,17 \r\n | \r\n \r\n 0,248 \r\n | \r\n \r\n 11,22 \r\n | \r\n
\r\n Threonin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n | \r\n \r\n 0,081 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n \r\n 0,244 \r\n | \r\n \r\n 10,70 \r\n | \r\n
\r\n Valin \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 0,063 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n | \r\n \r\n 0,311 \r\n | \r\n \r\n 11,19 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
X Thời gian lưu, min
\r\n\r\nY Điện áp, vol
\r\n\r\nHình B.1 - Chuẩn axit amin (570 nm)
\r\n\r\nX Thời gian lưu, min
\r\n\r\nY điện áp, vol
\r\n\r\nHình B.2 - Mẫu thức ăn cho lợn đã\r\noxy hóa (570 nm)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Commission directive 98/64/EC of 3 September 1998,\r\nestablishing community method of analysis for the determination of amino acid,\r\ncrude oil and fat, and olaquindox in feeding stuffs.
\r\n\r\n[2] Llames and Fontaine, Journal of AOAC international, 77, No.6,\r\n1994, pp. 1362-1402.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005) về Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định hàm lượng axit amin đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8764:2012 (ISO 13903:2005) về Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định hàm lượng axit amin
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8764:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |