GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 7: NHÓM LOÀI SONG MÂY
Forest tree Cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 7: Rattan species
Lời nói đầu
TCVN 8761-7:2021 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN 8761 Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng, gồm các phần:
TCVN 8761-1:2017 - Phần 1: Nhóm các loài cây lấy gỗ.
TCVN 8761-2:2020 - Phần 2: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt.
TCVN 8761-3:2020 - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn.
TCVN 8761-4:2021 - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu.
TCVN 8761-5:2021 - Phần 5: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân thảo, dây leo lấy củ.
TCVN 8761-6:2021 - Phần 6: Nhóm loài tre nứa.
TCVN 8761-7:2021 - Phần 7: Nhóm loài song mây.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 7: NHÓM LOÀI SONG MÂY
Forest tree Cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 7: Rattan species
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm và các chỉ tiêu đánh giá khảo nghiệm về giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Khảo nghiệm VCU) đối với nhóm loài song mây.
TCVN 8927:2013 - Phòng trừ sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung
TCVN 8928:2013 - Phòng trừ bệnh hại cây rừng - Hướng dẫn chung
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Giống khảo nghiệm (Testing cultlvar)
Giống cây trồng lâm nghiệp thuộc nhóm song mây mới được đưa vào để khảo nghiệm.
3.2
Giống cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
3.3
Giống đối chứng (Control cultivar)
Giống cùng loài hoặc cùng chi cho cùng loại sản phẩm với giống khảo nghiệm đã được công nhận hoặc giống đang được trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng phải tương đương với các giống khảo nghiệm.
3.4
Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Value for Cultivation and Use Testing)-VCU
Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng làm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chống chịu sâu bệnh hoặc điều kiện bất thuận.
3.5
Khảo nghiệm loài (Spedes test)
Khảo nghiệm so sánh các loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài có đặc tính mong muốn.
3.6
Khảo nghiệm xuất xứ (Provenance test)
Khảo nghiệm so sánh các xuất xứ của loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những xuất xứ có đặc tính mong muốn.
3.7
Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
Khảo nghiệm so sánh cây hạt thế hệ sau của các cây giống đã được chọn lọc và đánh giá nhằm chọn được cây giống có khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho thế hệ sau.
3.8
Song mây (Rattan)
Những loài cây nằm trong chi Calamus và Daemonorops thuộc họ Cau dừa (Arecaceae).
3.9
Xuất xứ (Provenance)
Địa điểm của cây mẹ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô, vv...) có ít nhất một điều kiện lập địa khác biệt so với nơi lấy giống khác. Xuất xứ nguyên sinh là nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trong trường hợp này xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc. Xuất xứ thứ sinh là nơi lấy giống từ rừng trồng.
3.1 Khảo nghiệm loài
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 3 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 25 cây cho một loài khảo nghiệm.
3.2 Khảo nghiệm xuất xứ
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 3 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 25 cây cho một xuất xứ khảo nghiệm.
3.3 Khảo nghiệm hậu thế
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 8 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 4 cây cho một gia đình khảo nghiệm.
Tùy thuộc vào từng loài cây nhưng ít nhất 48 tháng kể từ thời điểm trồng.
6 Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm
Các chỉ tiêu đánh giá và phương pháp xác định giống song mây khảo nghiệm quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu đánh giá và phương pháp xác định
Chỉ tiêu | Thời điểm | Đơn vị tính | Trạng thái biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát) | Phương pháp xác định |
1. Tỷ lệ sống | Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng | % |
| Đếm số cây thực trồng còn sống, tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ sống (%) - N: Số cây thực trồng còn sống (cây) - N0: Số cây trồng ban đầu (cây) |
2. Đường kính thân | Kết thúc khảo nghiệm | mm | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Đo ít nhất 30 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho từng giống khảo nghiệm bằng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm và đo tại vị trí cách mặt đất 1m. |
3. Chiều dài thân | Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm | m | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Đo ít nhất 30 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho từng giống khảo nghiệm bằng thước có độ chính xác 1 cm và đo từ sát mặt đất đến gốc bẹ lá cuối cùng. |
4. Hệ số đẻ nhánh | Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm | Số nhánh/bụi | Cây con sinh ra trong một năm | Đếm số cây sinh ra trong một năm, cho từng bụi và đếm số bụi cho từng giống khảo nghiệm và tính số nhánh sinh ra trung bình cho 1 bụi, trong 1 năm. |
5. Số cây trung bình trong bụi | Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm | cây/bụi | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Đếm toàn bộ số cây của tất cả các bụi và đếm số bụi của từng giống khảo nghiệm. Tính theo công thức:
: số cây trung bình trong bụi (cây/bụi) Ʃni: tổng số cây tất cả các bụi của giống khảo nghiệm (cây) Ʃnb: tổng số bụi của giống khảo nghiệm (bụi) |
6. Số cây trung bình trên héc - ta | Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm | cây/ha | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Số cây trung bình trên héc-ta được tính theo công thức:
: số cây trung bình trên ha (cây/ha) : số cây trung bình trong bụi của giống khảo nghiệm (cây/bụi) N: mật độ thực côn sống của giống khảo nghiệm (bụi/ha) |
7. Mức độ sâu bệnh hại | Định kỳ hàng năm | % | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013. |
7 Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp. Trường hợp kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo kiểm định Fisher (kiểm định F) bằng các phần mềm thống kê chuyên dụng:
- Nếu xác suất F nhỏ hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
- Nếu xác suất F lớn hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi không có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
8 Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
8.1 Thời điểm kiểm tra
Tối đa 3 tháng sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối.
8.2 Phương pháp kiểm tra
Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
Tên chỉ tiêu kiểm tra | Phương pháp kiểm tra |
1. Thời gian khảo nghiệm | Kiểm tra hồ sơ, nhật ký và so sánh với thời gian khảo nghiệm tại Điều 5. |
2. Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm | Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường. |
3. Tỷ lệ sống | Đếm số cây thực trồng còn sống của giống khảo nghiệm để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng. |
4. Đường kính thân và chiều dài thân | Kiểm tra các chỉ tiêu đường kính thân và chiều dài thân của ít nhất 30 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho một giống khảo nghiệm. |
5. Hệ số đẻ nhánh | Theo hồ sơ khảo nghiệm. |
6. Biểu hiện sâu bệnh hại | Điều tra đánh giá theo TCVN 8927:2013 và TCVN 8928: 2013. |
8.3 Kết luận kiểm tra
Khảo nghiệm đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 5.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục sau:
- Đặt vấn đề;
- Mô tả lý lịch và đặc điểm nguồn gốc giống trồng khảo nghiệm;
- Thời gian trồng khảo nghiệm;
- Địa điểm, điều kiện khí hậu và đất đai nơi trồng khảo nghiệm;
- Phương pháp thiết kế khảo nghiệm;
- Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong khảo nghiệm;
- Thu thập và xử lý số liệu;
- Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
- Kết luận và đề nghị.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 04TCN 147:2006 - Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.
[2] Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ việt Nam. NXĐ Bản đồ, Hà Nội, 2007;
[3] TCVN 8761:2017 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - phần 1: nhóm loài cây lấy gỗ.
[4] TCVN 8754:2017 - Giống cây lâm nghiệp - Giống mới được công nhận.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-7:2021 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 7: Nhóm loài song mây đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-7:2021 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 7: Nhóm loài song mây
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8761-7:2021 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2021-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |