GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 4: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY TINH DẦU
Forest tree cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 4: Non-timber forest product tree for essential Oil
Lời nói đầu
TCVN 8761-4:2021 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN 8761 Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng, gồm các phần:
TCVN 8761-1:2017 - Phần 1: Nhóm các loài cây lấy gỗ;
TCVN 8761-2:2020 - Phần 2: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và hạt;
TCVN 8761-3:2020 - Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn;
TCVN 8761-4:2021 - Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu;
TCVN 8761-5:2021 - Phần 5: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân thảo, dây leo lấy củ;
TCVN 8761-6:2021 - Phần 6: Nhóm loài tre nứa;
TCVN 8761-7:2021 - Phần 7: Nhóm loài song mây.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 4: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY TINH DẦU
Forest tree cultivar - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 4: Non-timber forest product tree for essential Oil
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm và các chỉ tiêu đánh giá khảo nghiệm về giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Khảo nghiệm VCU) đối với nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu.
TCVN 9652: 2013 (ISO 7359:1985) - Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột nhồi - Phương pháp chung
TCVN 9653: 2013 (ISO 7609:1985) - Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung
TCVN 9654: 2013 (ISO 22972:2004) - Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản chiral - Phương pháp chung
TCVN 9656: 2013 (ISO 8432:1987) - Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Phương pháp chung
TCVN 7039: 2013 Gia vị và thảo mộc - Xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi (phương pháp chưng cất bằng hơi nước)
TCVN 8444: 2010 Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 độ C - Phương pháp chuẩn
TCVN 8445: 2010 Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ
TCVN 8446:2010 Tinh dầu - Xác định độ quay cực
TCVN 8447: 2010 Tinh dầu - Xác định điểm đóng băng
TCVN 8927: 2013 Phòng trừ sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung
TCVN 8928: 2013 Phòng trừ bệnh hại cây rừng - Hướng dẫn chung
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu (Non-timber forest product tree for essential oil)
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ cung cấp các sản phẩm chính là tinh dầu.
3.2
Chất lượng tinh dầu (Essential oil quality)
Hàm lượng và thành phần các chất chính trong tinh dầu theo mục tiêu sản phẩm của cây trồng.
3.3
Cây đầu dòng (Original ortet)
Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, có tính chống chịu tốt hơn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội), được công nhận qua khảo nghiệm dòng vô tính để cung cấp vật liệu nhân giống vô tính.
3.4
Dòng vô tính (Clone)
Các cây được nhân giống bằng phương pháp vô tính (nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ một cây đầu dòng.
3.5
Giống khảo nghiệm (Testing cultivar)
Giống cây trồng lâm sản ngoài gỗ thân gỗ cung cấp tinh dầu mới được đưa vào để khảo nghiệm.
3.6
Giống cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
3.7
Giống đối chứng (Control cultivar)
Giống cùng loài hoặc cùng chi cho cùng loại sản phẩm với giống khảo nghiệm đã được công nhận hoặc giống đang được trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng tương đương với các giống khảo nghiệm.
3.8
Hàm lượng tinh dầu (Essential oil content)
Phần trăm khối lượng tinh dầu thu được so với khối lượng sản phẩm đưa vào chưng cất.
3.9
Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use)-VCU
Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chống chịu sâu, bệnh hoặc điều kiện không thuận lợi.
3.10
Khảo nghiệm loài (Species test)
Khảo nghiệm so sánh các loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài có đặc tính mong muốn.
3.11
Khảo nghiệm xuất xứ (Provenance test)
Khảo nghiệm so sánh các xuất xứ của loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài hoặc xuất xứ có đặc tính mong muốn.
3.12
Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
Khảo nghiệm so sánh cây hạt thế hệ sau của các cây giống đã được chọn lọc và đánh giá nhằm chọn được cây giống có khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho thế hệ sau.
3.13
Khảo nghiệm dòng vô tính (Clonal test)
Khảo nghiệm đánh giá các dòng vô tính mới chọn tạo so với giống đã được công nhận hoặc giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương.
3.14
Xuất xứ (Provenance)
Địa điểm của cây mẹ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô, w...) có ít nhất một điều kiện lập địa khác biệt so với nơi lấy giống khác. Xuất xứ nguyên sinh là nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trong trường hợp này xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc. Xuất xứ thứ sinh là nơi lấy giống từ rừng trồng.
4.1 Khảo nghiệm loài
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 3 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 25 cây cho một loài khảo nghiệm.
4.2 Khảo nghiệm xuất xứ
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 3 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 25 cây cho một xuất xứ khảo nghiệm.
4.3 Khảo nghiệm hậu thế
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 8 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 4 cây cho một gia đình khảo nghiệm.
4.4 Khảo nghiệm dòng vô tính
Theo khối ngẫu nhiên đầy đủ hoặc không đầy đủ, ít nhất 10 lần lặp, mỗi lần lặp ít nhất 3 cây cho một dòng vô tính khảo nghiệm.
Tùy thuộc vào từng loài cây, khảo nghiệm kết thúc khi ít nhất có 90% cây trong khảo nghiệm đã đủ điều kiện để khai thác sản phẩm theo mục đích trồng.
6 Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm
Các chỉ tiêu đánh giá và phương pháp xác định giống khảo nghiệm được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu đánh giá và phương pháp xác định
Chỉ tiêu | Thời điểm | Đơn vị tính | Trạng thái biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát) | Phương pháp xác định |
1. Tỷ lệ sống | Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng | % |
| Đếm số cây còn sống, tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ sống (%) - N: Số cây còn sống - No: Số cây trồng ban đầu |
2. Đường kính tại vị trí 1,3 m (D1,3) hoặc đường kính gốc (D00) | Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng | cm | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Đo đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m hoặc đường kính gốc tại vị trí sát mặt đất bằng thước kẹp hoặc đo chu vi bằng thước dây có khắc vạch đến mm. Đo tất cả các cây cho từng giống khảo nghiệm. |
3. Chiều cao cây (Hvn) | Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng | m | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Đo chiều cao từ gốc tới đỉnh ngọn bằng các loại thước đo cao có khắc vạch đến cm. Đo tất cả các cây cho từng giống khảo nghiệm. |
4. Khối lượng các bộ phận của cây dùng để chưng cất tinh dầu | Vụ thu hoạch trước khi kết thúc thời gian khảo nghiệm | (kg/cây) | Cây còn sống, sinh trưởng bình thường | Sử dụng cân có độ chính xác 10 gram cân toàn bộ các bộ phận của cây dùng để chưng cất tinh dầu. Số lượng cây thu hoạch vật liệu ít nhất 10 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho từng giống khảo nghiệm. |
5. Hàm lượng tinh dầu | Sau khi chế biến, chưng cất | (%) |
| Theo TCVN 7039 : 2013 (ISO 6571:2008) |
6. Chất lượng tinh dầu | Sau khi chế biến, chưng cất | Theo TCVN tương ứng với mỗi chỉ số |
| Thành phần và chất lượng tinh dầu được đánh giá theo từng sản phẩm với một số chỉ số cơ bản cho phù hợp dưới đây và một số chỉ số đặc thù khác. 1. Thành phần chất chính trong tinh dầu theo TCVN 9652:2013 (ISO 7359:1985), TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985), TCVN 9654:2013 (ISO 22972:2004), TCVN 9656: 2013 (ISO 8432 :1987). 2. Góc quay cực theo TCVN 8446:2010 3. Chỉ số khúc xạ theo TCVN 8445:2010 4. Tỷ trọng tương đối của tinh dầu theo TCVN 8444:2010 5. Điểm đóng băng theo TCVN 8447 : 2010 |
7. Mức độ sâu, bệnh hại | Định kỳ hàng năm | % | Cây còn sống | Theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013 |
7 Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kế toán học trong lâm nghiệp. Trường hợp kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo kiểm định Fisher (kiểm định F) bằng các phần mềm thống kê chuyên dụng:
- Nếu xác suất F nhỏ hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
- Nếu xác suất F lớn hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi không có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
8 Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
8.1 Thời điểm kiểm tra
Tối đa 3 tháng sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối.
8.2 Phương pháp kiểm tra
Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm tại bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
Tên chỉ tiêu kiểm tra | Phương pháp kiểm tra |
1. Thời gian khảo nghiệm | Kiểm tra hồ sơ, nhật ký và so sánh với thời gian khảo nghiệm tại Điều 5. |
2. Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm | Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường. |
3. Tỷ lệ sống | Đếm số cây còn lại của từng công thức để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng. |
4. Đường kính tại vị trí 1,3 m (D1,3) hoặc đường kính gốc (D00) và chiều cao cây (Hvn) | Đo đường kính ngang ngực (D1.3), đường kính gốc (D00) và chiều cao vút ngọn (Hvn) của toàn bộ số cây trong khảo nghiệm. |
5. Khối lượng các bộ phận của cây dùng để chưng cất tinh dầu | Kiểm tra báo cáo đánh giá khối lượng các bộ phận của cây dùng để chưng cất tinh dầu qua hồ sơ. |
6. Hàm lượng tinh dầu | Kiểm tra theo kết quả phân tích hàm lượng tinh dầu. |
7. Chất lượng tinh dầu | Kiểm tra chất lượng tinh dầu theo hồ sơ kết quả phân tích chất lượng tinh dầu. |
8. Biểu hiện sâu, bệnh hại | Điều tra đánh giá theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013. |
8.3 Kết luận kiểm tra
Khảo nghiệm đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 6.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục sau:
- Đặt vấn đề;
- Mô tả lý lịch và đặc điểm nguồn gốc giống trong khảo nghiệm;
- Thời gian trồng khảo nghiệm;
- Địa điểm, điều kiện khí hậu và đất đai nơi trồng khảo nghiệm;
- Phương pháp thiết kế khảo nghiệm;
- Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong khảo nghiệm;
- Thu thập và xử lý số liệu;
- Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
- Kết luận và đề nghị.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 04TCN 147 : 2006 - Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp;
[2] Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. Nhà xuất bản Bản đồ, Hà Nội, 2007;
[3] TCVN 8761 : 2017 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - phần 1: nhóm loài cây lấy gỗ.
[4] TCVN 8754 : 2017 - Cây lâm nghiệp - Giống mới được công nhận.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-4:2021 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-4:2021 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 4: Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy tinh dầu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8761-4:2021 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2021-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |