GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 2: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY HẠT VÀ LẤY QUẢ
Forest tree cultivars - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 2: Non - Timber Forest tree for fruit and seed Products
Lời nói đầu
TCVN 8761-2 : 2020 do Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) gồm 3 phần:
TCVN 8761-1 : 2017, phần 1 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây lấy gỗ.
TCVN 8761-2 : 2020, phần 2 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả.
TCVN 8761-3 : 2020, phần 3 : Giống cây Lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) - Nhóm các loài cây ngập mặn.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
PHẦN 2: NHÓM LOÀI CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ THÂN GỖ LẤY HẠT VÀ LẤY QUẢ
Forest tree cultivars - Testing for Value of Cultivation and Use
Part 2: Non - Timber Forest tree for fruit and seed Products
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về bố trí khảo nghiệm, các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) đối với nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và lấy hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
2.1
Cây lâm sản ngoài gỗ (Plants of Non-timber forest products)
Cây lâm nghiệp cung cấp các sản phẩm lâm sản không phải là gỗ.
2.2
Giống khảo nghiệm (Testing cultivar)
Giống cây trồng lâm nghiệp mới được đưa vào để khảo nghiệm.
2.3
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy quả và lấy hạt
Cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ cung cấp các sản phẩm là quả và hạt.
2.4
Giông cây trồng lâm nghiệp mới (New forest tree cultivar)
Giống mới được chọn tạo hoặc giống mới nhập lần đầu, chưa có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp đã được công bố.
2.5
Giống đối chứng (Control cultivar)
Giống cùng loài hoặc cùng chi với giống khảo nghiệm đã được công nhận hoặc giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương. Chất lượng của giống đối chứng phải tương đương với các giống khảo nghiệm.
2.6
Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - VCU (Testing for Value of Cultivation and Use)
Quá trình đánh giá giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp mới trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và tính thích ứng hoặc tính chống chịu sâu bệnh hoặc điều kiện bất thuận.
Khảo nghiệm VCU cây lâm nghiệp bao gồm khảo nghiệm loài, khảo nghiệm xuất xứ, khảo nghiệm hậu thế và khảo nghiệm dòng vô tính.
2.7
Khảo nghiệm loài - xuất xứ (Species - provenance test)
Khảo nghiệm so sánh các loài và các xuất xứ của loài trong một hoặc một số điều kiện lập địa nhất định nhằm chọn được những loài và xuất xứ có các tính trạng mong muốn.
2.8
Khảo nghiệm hậu thế (Progeny test)
Khảo nghiệm so sánh cây hạt thế hệ sau của các cây giống đã được chọn lọc và đánh giá nhằm chọn được cây giống có khả năng di truyền các đặc tính mong muốn cho đời sau.
2.9
Khảo nghiệm dòng vô tính (Clonal test)
Khảo nghiệm đánh giá các dòng vô tính mới chọn tạo so với giống đã có hoặc giống đang được gieo trồng phổ biến tại địa phương.
2.10
Xuất xứ (Provenance)
Địa điểm của cây mẹ lấy vật liệu giống (hạt, hom, cành, mô). Xuất xứ nguyên sinh là nơi lấy giống từ rừng tự nhiên, trong trường hợp này xuất xứ đồng nghĩa với nguồn gốc. Xuất xứ thứ sinh là nơi lấy giống từ rừng trồng.
2.11
Cây trội lâm sản ngoài gỗ (Plus tree)
Những cây riêng biệt được lựa chọn căn cứ vào những đặc điểm ưu trội được đánh giá theo mục tiêu sản phẩm cần đạt.
2.12
Dòng vô tính (Clone)
Tất cả các cây được sinh sản hoặc nhân giống bằng phương pháp vô tính (nuôi cấy mô, giâm hom, ghép, chiết) từ cùng một cây mẹ.
3 Bố trí khảo nghiệm
3.1
Khảo nghiệm loài
Theo khối ngẫu nhiên, tối thiểu 3 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất là 25 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng trong 5 hàng, mỗi hàng 5 cây.
3.2
Khảo nghiệm xuất xứ
Theo khối ngẫu nhiên, tối thiểu 4 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất 49 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng trong 7 hàng, mỗi hàng 7 cây.
3.3
Khảo nghiệm hậu thế
Theo khối ngẫu nhiên (hàng - cột), tối thiểu 8 lần lặp lại, mỗi lần ít nhất 3 cây cho 1 giống khảo nghiệm; bố trí trồng thành 1 hàng.
3.4
Khảo nghiệm dòng vô tính
Theo khối ngẫu nhiên, tối thiểu 4 lần lặp lại với tổng số ít nhất 10 cây cho 1 giống khảo nghiệm, bố trí trồng thành 1 hàng.
4 Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu phải có 2 vụ liên tục được thu hoạch cho sản phẩm ổn định.
5 Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm
Các chỉ tiêu đánh giá giống khảo nghiệm và phương pháp xác định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá giống khảo nghiệm
TT | Chỉ tiêu | Thời điểm | Đơn vị tính/Điểm | Trạng thái biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát) | Phương pháp xác định |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Tỷ lệ sống | Định kỳ hàng năm | % |
| Đếm số cây sống tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ sống (%) - N: Số cây hiện tại - N0: Số cây trồng ban đầu |
2 | Đường kính tại 1,3m (D1,3) hoặc đường kính gốc (D00) | Định kỳ hàng năm | cm |
| Đo đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m hoặc đường kính gốc bằng thước kẹp hoặc đo chu vi bằng thước dây có độ chính xác 1 mm. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
3 | Chiều cao vút ngọn | Định kỳ hàng năm | m |
| Đo chiều cao từ gốc tới đỉnh ngọn bằng các loại thước đo cao có độ chính xác 0,5m. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
4 | Đường kính tán (Dtán) | Định kỳ hàng năm | m |
| Đo theo hướng Đông-Tây và hướng Nam-Bắc, bằng thước dây có độ chính xác 0,1 m; lấy trị số trung bình theo phương pháp bình quân cộng. Đo tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
5 | Tỷ lệ cây ra hoa | Thời điểm giữa vụ hoa hàng năm | % | Thời điểm có khoảng 50% số cây trong khảo nghiệm có ít nhất 1 hoa nở. | Đếm số cây ra hoa tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ cây ra hoa (%) - N: Số cây ra hoa - N0: Số cây trồng còn sống |
6 | Tỷ lệ cây đậu quả | Thời điểm cuối vụ quả | % | Thời điểm có khoảng 50% số cây trong khảo nghiệm có ít nhất 1 quả. | Đếm số cây đậu quả tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ cây đậu quả (%) - N: Số cây đậu quả - N0: Số cây trồng còn sống |
7 | Năng suất quả hoặc hạt | Sau thu hoạch | kg/ha |
| Cân khối lượng quả hoặc hạt được thu hoạch trên toàn khảo nghiệm và tính theo công thức: NS (kg/ha) = M * 10.000/S - M: khối lượng quả hoặc hạt được thu hoạch trên toàn khảo nghiệm (đơn vị tính kg). - S: diện tích khảo nghiệm (đơn vị tính m2). |
8 | Hình thái quả hoặc hạt | Tại thời điểm đánh giá khảo nghiệm | ngày, tháng | Hình thái, màu sắc vỏ quả hoặc hạt | Quan sát hình thái và màu sắc vỏ quả hoặc hạt tất cả các cây trong khảo nghiệm. |
9 | Độ đồng đều của quả hoặc hạt | Sau thu hoạch | 1 | Rất đồng đều | Quan sát độ đồng đều của quả và hạt. |
2 | Trung bình | ||||
3 | Không đồng đều | ||||
10 | Mức độ sâu bệnh hại | Định kỳ hàng năm | % | Không bị sâu, bệnh hại, cây khỏe có trị số R(%) Bị sâu, bệnh hại nhẹ có trị số R(%) từ 10 đến 25 % Bị sâu, bệnh hại vừa có trị số R(%) từ 25 đến % | Điều tra trên toàn khảo nghiệm. Tính mức độ bị sâu bệnh theo công thức:
- R (%) là mức độ bị sâu bệnh - ni là số cây bị sâu hại ở cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 - vi là trị số của cấp hại i, có giá trị từ 0 đến 4 - N là tổng số cây điều tra - V trị số cấp bị hai cao nhất (V=4) |
6 Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp.
7 Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
7.1 Thời điểm kiểm tra
Sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối tối đa 3 tháng.
7.2 Thời gian khảo nghiệm
Xác định qua hồ sơ/nhật ký khảo nghiệm.
7.3 Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm
Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường.
7.4 Tỷ lệ sống
Đếm số cây còn lại để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng. Tỷ lệ sống được tính theo công thức tại quy định tại hàng 1 cột 6 Bảng 1.
7.5 Đường kính tại 1,3m hoặc đường kính gốc, chiều cao vút ngọn, đường kính tán
Đo các chỉ tiêu đường kính tại 1,3m (D1.3) hoặc đường kính gốc (D00), chiều cao vút ngọn (Hvn) và đường kính tán (Dtán) toàn bộ số cây của giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
7.6 Tỷ lệ cây ra hoa, tỷ lệ cây đậu quả
Đếm số cây ra hoa, số cây đậu quả và số cây trồng còn sống trong khảo nghiệm để tính tỷ lệ cây ra hoa, tỷ lệ cây đậu quả. Tỷ lệ cây ra hoa được tính theo công thức tại quy định tại hàng 5 cột 6 Bảng 1. Tỷ lệ cây đậu quả được tính theo công thức tại quy định tại hàng 6 cột 6 Bảng 1.
7.7 Năng suất quả hoặc hạt
Cân khối lượng quả hoặc hạt được thu hoạch trên toàn khảo nghiệm để tính năng suất quả hoặc hạt cho 1 ha. Sản lượng quả hoặc hạt được tính theo công thức tại quy định tại hàng 7 cột 6 Bảng 1.
7.8 Hình thái và độ đồng đều của quả hoặc hạt
Quan sát hình thái, màu sắc và độ đồng đều của quả hoặc hạt trong toàn khảo nghiệm sau khi thu hoạch để xác định chất lượng quả hoặc hạt trong khảo nghiệm.
7.9 Mức độ sâu bệnh hại
Quan sát tất cả số cây của giống được chọn để công nhận, tính mức độ sinh vật gây hại theo công thức trong hàng 10 cột 6 bảng 1.
8 Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục: địa điểm khảo nghiệm, vật liệu giống đưa vào khảo nghiệm; sơ đồ khảo nghiệm; thời gian khảo nghiệm; kết quả đánh giá các chỉ tiêu khảo nghiệm quy định tại Bảng 1; kết luận và kiến nghị; số liệu gốc đo đếm khảo nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003) - Quyết định số 52/2003/QĐ-BNN ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới; Quy định về đặt tên giống cây trồng mới;
[2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016) - Quyết định số 4487/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng phê duyệt danh mục và kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bổ sung đợt 2 năm 2016 và đợt 1 năm 2017.
[3]. Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. NXB Bản đồ, Hà Nội, 2007;
[4]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-1 : 2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 1: Quy trình xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn thực hiện
[5]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2 : 2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[6]. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761:2017 - Tiêu chuẩn giống cây lâm nghiệp - Giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - Yêu cầu kỹ thuật - phần 1: nhóm loài cây lấy gỗ.
[7]. Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 147-2006 - Tiêu chuẩn công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
[8]. Tiêu chuẩn ngành TCN 17:1998 - Tiêu chuẩn công nhận giống cây làm nghiệp.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 2: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-2:2020 về Giống cây lâm nghiệp – Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng – Phần 2: Nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ thân gỗ lấy hạt và lấy quả
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8761-2:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |