THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT THIOPHANATE METHYL\r\n– YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides\r\ncontaining thiophanate methyl – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8751:2011 do Cục Bảo vệ thực\r\nvật soát xét, sửa đổi, bổ sung từ tiêu chuẩn ngành, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT THIOPHANATE METHYL – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides\r\ncontaining thiophanate methyl – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ\r\nthuật và phương pháp thử đối với thiophanate methyl kỹ thuật về các dạng sản\r\nphẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất thiophanate methyl (xem Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu –\r\nBasudin 10% dạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và\r\nthành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ\r\nthực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ\r\nthực vật chứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8980:2011, Thuốc bảo vệ\r\nthực vật chứa hoạt chất deltamethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của thiophanate\r\nmethyl kỹ thuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu\r\n sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái \r\n | \r\n
\r\n Thiophanate methyl kỹ thuật (TC) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có màu nâu sáng \r\n | \r\n \r\n Dạng bột không chứa tạp chất có\r\n thể nhìn thấy bằng mắt thường \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền\r\n phù có chứa thiophanate methyl (SC) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng dung dịch lơ lửng\r\n của các hạt mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng\r\n nhất và dễ dàng hòa loãng với nước. \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật bột thấm\r\n nước có chứa thiophanate methyl (WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn đồng nhất \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt\r\n phân tán trong nước có chứa thiophanate methyl (WG, WDG, DF) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng hạt, khô, rời,\r\n không bụi \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt\r\nchất
\r\n\r\n3.2.1. Thuốc kỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng thiophanate methyl trong\r\nthuốc kỹ thuật được công bố, không nhỏ hơn 950 g/kg.
\r\n\r\n3.2.2. Thuốc thành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng thiophanate methyl (tính\r\ntheo %, g/kg hoặc g/l ở 20 oC ± 2 oC) trong các dạng sản\r\nphẩm phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt\r\nchất được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Hàm lượng thiophanate methyl trong các dạng thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm\r\n lượng hoạt chất công bố (ở 20 ± 2 oC) \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg\r\n (g/l) \r\n | \r\n |
\r\n Đến\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15% của hàm lượng công bố đối\r\n với dạng đồng nhất (SC, WP,…) hoặc \r\n± 25% đối với dạng không đồng\r\n nhất (GR, WG…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5% \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg (g/l) \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý –\r\nhóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật\r\ndạng bột thẩm nước có chứa đồng sunfat
\r\n\r\n3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với\r\nnước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng thiophanate\r\nmethyl trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường\r\nkính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.1.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không\r\nlớn hơn 40 ml.
\r\n\r\n3.3.1.4. Độ pH (dung dịch\r\nphân tán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 6,0 đến 9,0.
\r\n\r\n3.3.1.5. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.1.5.1. Độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0oC\r\n± 2 oC trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong\r\n3.3.1.1 và 3.3.1.2.
\r\n\r\n3.3.1.5.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được\r\ntheo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong\r\n14 ngày không nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định\r\ntrong 3.3.1.1; 3.3.1.2 và 3.3.1.4.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật\r\ndạng bột thấm nước có chứa thiophanate methyl
\r\n\r\n3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với\r\nnước cứng chuẩn ở 30oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng\r\nthiophanate methyl trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường\r\nkính lỗ 75 μm sau khi thử rây khô: Không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min:\r\nKhông lớn hơn 25 ml.
\r\n\r\n3.3.2.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn\r\ntrong 1 min mà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.2.5. Độ pH (dung dịch\r\nphân tán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 4,0 đến 7,0.
\r\n\r\n3.3.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt\r\nđộ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được\r\ntheo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong\r\n14 ngày không nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp\r\nvới 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.4 và 3.3.2.5.
\r\n\r\n3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật\r\ndạng hạt phân tán trong nước có chứa thiophanate methyl
\r\n\r\n3.3.3.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với\r\nnước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng\r\nthiophanate methyl trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60%.
\r\n\r\n3.3.3.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường\r\nkính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.3.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min:\r\nKhông lớn hơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.3.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn\r\ntrong 1 min mà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.3.5. Độ phân tán
\r\n\r\nSản phẩm phân tán trong nước sau\r\nkhi khuấy 2 min: Không nhỏ hơn 90 %.
\r\n\r\n3.3.3.6. Độ bụi
\r\n\r\nSản phẩm không được có bụi.
\r\n\r\n3.3.3.7. Độ bền bảo quản ở nhiệt\r\nđộ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được\r\ntheo 4.2 sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong\r\n14 ngày không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp\r\nvới 3.3.3.1; 3.3.3.2; 3.3.3.4; 3.3.3.5; 3.3.3.6 và 3.3.3.7.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN\r\n8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt\r\nchất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng thiophanate methyl được\r\nxác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử\r\nngoại (UV).
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh\r\nkhiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696)\r\ntrừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn thiophanate\r\nmethyl, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Metanol, dùng cho\r\nHPLC.
\r\n\r\n4.2.2.3. Dung dịch chuẩn làm\r\nviệc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.5) cân\r\n0,1 g chất chuẩn thiophanate methyl (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình\r\nđịnh mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (4.2.2.2)\r\n(dung dịch A).
\r\n\r\nDùng pipet (4.2.3.2) hút chính xác\r\n1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), định mức đến vạch bằng\r\nmetanol (4.2.2.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản\r\ntrong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình định mức, dung\r\ntích 10; 50; 100 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Pipet, dung tích\r\n1ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Màng lọc, có kích\r\nthước lỗ 0,45 μm.
\r\n\r\n4.2.3.4. Máy lắc siêu âm.
\r\n\r\n4.2.3.5. Cân phân tích, có\r\nthể cân chính xác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.3.6. Thiết bị sắc ký lỏng\r\nhiệu năng cao, được trang bị như sau:
\r\n\r\n- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với\r\ndetector tử ngoại (UV);
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc máy vi tính;
\r\n\r\n- Cột RP 18, dài 250 mm, đường kính\r\n4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương;
\r\n\r\n- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu\r\nbằng tay.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước\r\nkhi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ lạnh\r\ncần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu\r\nthử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.5) cân\r\nmẫu thử chứa khoảng 0,1 g hoạt chất thiophanate methyl, chính xác đến 0,0001 g\r\nvào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol\r\n(4.2.2.2) (Dung dịch B).
\r\n\r\nDùng pipet (4.2.3.2) hút chính xác\r\n1 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), pha loãng đến vạch bằng\r\nmetanol (4.2.2.2). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.3) (nếu cần) và\r\nđặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.4) để đuổi bọt khí trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\n- Pha động: MeOH\r\n(4.2.2.2) : H2O = 70 : 30 (theo thể tích)
\r\n\r\n- Bước sóng: 269 nm
\r\n\r\n- Nhiệt độ cột: 30 oC
\r\n\r\n- Tốc độ dòng: 1\r\nml/min
\r\n\r\n- Thể tích vòng bơm: 20 μl
\r\n\r\n4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nBơm dung dịch chuẩn làm việc\r\n(4.2.2.3) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn\r\n1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung dịch mẫu thử, lặp lại\r\n2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với giá\r\ntrị ban đầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất thiophanate\r\nmethyl trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSm là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu\r\nchuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu thử,\r\ntính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn,\r\ntính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN\r\n8050:2009, khối lượng hoạt chất (q) trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống\r\nđong được xác định theo (4.2) của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu\r\nthử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía\r\ntrên của cột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch\r\ncòn lại dưới đáy ống đong vào bình định mức 50 ml, định mức đến vạch bằng\r\nmetanol (4.2.2.2) và đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.4) trong 10 min để hòa tan\r\nmẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.3) trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn\r\nlàm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng\r\nghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ\r\ntương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng\r\nphần trăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích\r\ntoàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225\r\nml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất\r\nthiophanate methyl trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\na là hàm lượng của thiophanate\r\nmethyl trong sản xuất đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống\r\nđong 250 ml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất\r\nthiophanate methyl trong 25 ml còn lại trên đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nSm là số đo diện tích của\r\npic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung\r\ndịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn,\r\ntính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\n50 là thể tích pha loãng 25 ml dung\r\ndịch dưới đáy ống đong, tính bằng mililit (ml).
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn
\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN\r\n8050:2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ bọt
\r\n\r\nXác định độ bọt theo TCVN\r\n8050:2009.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ thấm ướt
\r\n\r\nXác định độ thấm ướt theo TCVN\r\n8050:2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ phân tán
\r\n\r\nXác định độ phân tán theo TCVN\r\n8050:2009.
\r\n\r\n4.8. Xác định độ bụi
\r\n\r\nXác định độ bụi theo TCVN\r\n8980:2011.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ pH
\r\n\r\nXác định độ pH theo TCVN 4543.
\r\n\r\n4.10. Xác định độ bền bảo quản
\r\n\r\n4.10.1. Xác định độ bền ở 0 oC
\r\n\r\nXác định độ bền ở 0 oC\r\ntheo TCVN 8382:2010.
\r\n\r\n4.10.2. Xác định độ bền ở nhiệt\r\nđộ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo\r\nTCVN 2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nGIỚI THIỆU HOẠT CHẤT THIOPHANATE METHYL
\r\n\r\nA.1. Công thức cấu tạo:
\r\n\r\nA.2. Tên hoạt chất: Thiophanate\r\nmethyl
\r\n\r\nA.3. Tên hóa học (UIPAC): Dimethyl\r\n4,4 – (o – phenylene) bis (3-thioallophanate)
\r\n\r\nA.4. Công thức phân tử: C12H14N4O4S2
\r\n\r\nA.5. Khối lượng phân tử: 342.4
\r\n\r\nA.6. Nhiệt độ nóng chảy: 172\r\noC
\r\n\r\nA.5. Độ hòa tan (g/kg, ở 23 oC)\r\ntrong:
\r\n\r\nNước: Không\r\ntan
\r\n\r\nMetanol 29.2
\r\n\r\nAxeton 58.1
\r\n\r\nEtyl axetat 11.9
\r\n\r\nCloroform 26.2
\r\n\r\nAxetonitril 24.4
\r\n\r\nCyclohexanon 43
\r\n\r\nA.6. Dạng bên ngoài: Tinh\r\nthể không màu.
\r\n\r\nA.7. Độ bền:
\r\n\r\nBền trong môi trường trung tính ở\r\nnhiệt độ phòng, trong không khí và ánh sáng.
\r\n\r\nRất bền trong dung dịch có tính\r\naxit ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nPhân hủy trong môi trường kiềm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] 10 TCN 230-95 Thuốc trừ nấm\r\nbệnh Topsin-M 70% dạng bột thấm nước – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n[2] Collaborative International\r\nPesticide analytical Council Limited, Analysis of Technical and Formulated\r\nPesticides, CIPAC HANDBOOK, Volume D, mục 262/TC/M/3; 1988
\r\n\r\n[3] FAO Specification and\r\nEvaluations for thiophanate methyl, 2006
\r\n\r\n[4] Manual on development and use\r\nof FAO and WHO specifications for pesticides, 2006
\r\n\r\n[5] The Pesticide Manual, Thirteeth\r\nEdition, 2003
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8751:2011 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất thiophanate methyl – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8751:2011 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất thiophanate methyl – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8751:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |