Vaccine\r\ntesting procedure - Part 39: Porcine circovirus vaccine, inactivated
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8685-39:2020 do Trung tâm Kiểm\r\nnghiệm thuốc Thú y Trung ương 1 - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 8685 Quy trình kiểm nghiệm\r\nvắc xin gồm các phần:
\r\n\r\n- TCVN 8685-1:2011, Phần 1: Vắc xin phó\r\nthương hàn lợn nhược độc;
\r\n\r\n- TCVN 8685-2:2011, Phần 2: Vắc xin viêm\r\ngan siêu vi trùng vịt;
\r\n\r\n- TCVN 8685-3:2011, Phần 3: Vắc xin E.coli\r\ncủa lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-4:2011, Phần 4: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng hội chứng giảm đẻ ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-5:2011, Phần 5: Vắc xin ung\r\nkhí thán;
\r\n\r\n- TCVN 8685-6:2011, Phần 6: Vắc xin\r\nGumboro nhược độc;
\r\n\r\n- TCVN 8685-7:2011, Phần 7: Vắc xin nhiệt\r\nthán nha bào vô độc chủng 34 F2;
\r\n\r\n- TCVN 8685-8:2011, Phần 8: Vắc xin dịch tả\r\nlợn nhược độc;
\r\n\r\n- TCVN 8685-9:2014, Phần 9: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Cúm gia cầm A/H5N1;
\r\n\r\n- TCVN 8685-10:2014, Phần 10: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Lở mồm long móng (FMD);
\r\n\r\n- TCVN 8685-11:2014, Phần 11: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Phù đầu gà (coryza);
\r\n\r\n- TCVN 8685-12:2014, Phần 12: Vắc xin nhược\r\nđộc, đông khô phòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
\r\n\r\n- TCVN 8685-13:2014, Phần 13: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS);
\r\n\r\n- TCVN 8685-14:2017, Phần 14: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh viêm phổi thể kính ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-15:2017, Phần 15: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh viêm phổi do pasteurella multocida type D gây ra ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-16:2017, Phần 16: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-17:2017, Phần 17: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh viêm màng phổi ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-18:2017, Phần 18: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh newcastle;
\r\n\r\n- TCVN 8685-19:2017, Phần 19: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh gumboro;
\r\n\r\n- TCVN 8685-20:2018, Phần 20: Vắc xin nhược\r\nđộc phòng bệnh Newcastle;
\r\n\r\n- TCVN 8685-21:2018, Phần 21: Vắc xin phòng\r\nbệnh đậu gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-22:2018, Phần 22: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;
\r\n\r\n- TCVN 8685-23:2018, Phần 23: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Salmonella enteritidis ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-24:2018, Phần 24: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Salmonella typhimurium ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-25:2018, Phần 25: Vắc xin phòng\r\nbệnh giả dại ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-26:2018, Phần 26: Vắc xin nhược\r\nđộc phòng bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-27:2018, Phần 27: Vắc xin nhược\r\nđộc phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-28:2019, Phần 28: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Tụ huyết trùng ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-29:2019, Phần 29: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-30:2019, Phần 30: Vắc xin nhược\r\nđộc phòng bệnh viêm não tủy truyền nhiễm ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-31:2019, Phần 31 Vắc xin phòng\r\nbệnh Dại ở chó;
\r\n\r\n- TCVN 8685-32:2019, Phần 32: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Mycoplasma gallisepticum ở gia cầm;
\r\n\r\n- TCVN 8685-33:2019, Phần 33: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh Riermerella anatipestifer;
\r\n\r\n- TCVN 8685-34:2020, Phần 34: Vắc xin phòng\r\nbệnh tiêu chảy thành dịch do Porcine epidemic diarrhea Virus\r\n(PEDV) gây ra ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-35:2020, Phần 35: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò;
\r\n\r\n- TCVN 8685-36:2020, Phần 36: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh tụ huyết trùng và bệnh đóng dấu ở lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8685-37:2020, Phần 37: Vắc xin nhược\r\nđộc phòng bệnh Marek ở gà;
\r\n\r\n- TCVN 8685-38:2020, Phần 38: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng bệnh do Leptospira gây ra;
\r\n\r\n- TCVN 8685-39:2020, Phần 39: Vắc xin vô hoạt\r\nphòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VẮC\r\nXIN - PHẦN 39: VẮC XIN\r\nVÔ HOẠT PHÒNG HỘI CHỨNG CÒI CỌC DO CIRCOVIRUS GÂY RA Ở LỢN
\r\n\r\nVaccine\r\ntesting procedure - Part 39: Porcine circovirus vaccine, inactivated
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm\r\nnghiệm vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus serotype 2\r\n(PCV2) gây ra ở lợn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao\r\ngồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8684:2011 Vắc xin và chế\r\nphẩm sinh học dùng trong thú y - Phép thử độ thuần khiết
\r\n\r\n\r\n\r\nPCV2: Porcine Circo Virus Serotype 2\r\n(Vi rút Circo tuýp 2)
\r\n\r\nELISA: Enzyme-linked Immunosorbent\r\nAssay (Phản ứng miễn dịch gắn enzyme)
\r\n\r\nPK: Porcine kidney (Tế bào thận lợn)
\r\n\r\n\r\n\r\nVắc xin được kiểm tra các chỉ tiêu cảm\r\nquan, độ thuần khiết, vô hoạt bằng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm, các\r\nchỉ tiêu an toàn và hiệu lực được đánh giá trên lợn từ 3 tuần tuổi đến 4 tuần\r\ntuổi khỏe mạnh,\r\nkhông có kháng thể PCV2.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Lợn từ 3 tuần\r\ntuổi đến 4 tuần tuổi, lợn khỏe, không có kháng thể PCV2.
\r\n\r\n5.2 Kit ELISA\r\nphát hiện kháng thể PCV2.
\r\n\r\n5.3 Nước muối\r\nsinh lý vô trùng, nồng độ từ 0,85 % đến 0,9 %.
\r\n\r\n5.4 Tế bào PK 15.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1 Tủ âm, duy trì nhiệt\r\nđộ âm 20 °C.
\r\n\r\n6.2 Máy ly tâm, ly tâm với\r\ngia tốc 9000 g.
\r\n\r\n6.3 Tủ ấm CO2, duy trì nhiệt\r\nđộ 37 °C, có từ 5 % đến\r\n10 % CO2.
\r\n\r\n6.4 Kính hiển\r\nvi,\r\ncó vật kính với độ phóng đại 10 X.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Kiểm tra cảm\r\nquan
\r\n\r\n- Lắc nhẹ lọ vắc xin và quan sát độ đồng\r\nđều của hỗn dịch bằng mắt thường.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả: vắc xin đạt\r\nyêu cầu kiểm tra cảm quan khi có hỗn dịch đồng đều, không đông vón, không lắng cặn.
\r\n\r\n7.2 Kiểm tra độ\r\nthuần khiết
\r\n\r\n- Kiểm tra độ thuần khiết theo 4.1,\r\n4.2 TCVN 8684:2011.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả: vắc xin đạt yêu cầu\r\nkiểm tra độ thuần khiết khi không có bất cứ tạp khuẩn hay nấm mốc nào mọc trên\r\ncác môi trường kiểm tra trong thời gian theo dõi.
\r\n\r\n7.3 Kiểm tra vô\r\nhoạt
\r\n\r\n7.3.1 Chiết tách\r\nkháng nguyên PCV2 từ vắc xin: vắc xin được đông lạnh ở tủ âm (6.1)\r\ntrong 12 giờ, sau đó được giải đông ở nhiệt độ phòng và ly tâm ở máy ly tâm\r\n(6.2) với tốc độ 9000 g trong 10 phút để vắc xin tách thành 2 phần nước\r\nvà dầu. Loại bỏ phần dầu và giữ lại phần nước.
\r\n\r\n7.3.2 Gây nhiễm\r\n100 μl kháng nguyên\r\nPCV2 chiết tách từ vắc xin (7.3.1) trên tế bào PK 15 (5.4), ủ ở tủ ẩm CO2 (6.3) trong\r\n48 giờ, sau đó kiểm tra tế bào dưới kính hiển vi (6.4) ở vật kính 10 X.
\r\n\r\n7.3.3 Đánh giá kết\r\nquả: vắc xin đạt\r\nyêu cầu kiểm tra vô hoạt khi không có bệnh tích tế bào sau 48 giờ gây nhiễm.
\r\n\r\n7.4 Kiểm tra an toàn
\r\n\r\n- Tiêm bắp cho 03 lợn (5.1), mỗi lợn 2\r\nliều vắc xin ghi trên nhãn.
\r\n\r\n- Sau khi tiêm, theo dõi lợn thí nghiệm\r\ntrong 21 ngày.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả: vắc xin đạt yêu cầu\r\nkiểm tra an toàn khi cả 3 lợn sống khỏe, phát triển bình thường, không có biểu\r\nhiện khác thường cũng như không có biểu hiện triệu chứng của bệnh do PCV2 gây\r\nra.
\r\n\r\n7.5 Kiểm tra hiệu\r\nlực
\r\n\r\n7.5.1 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\n- Sử dụng 08 lợn (5.1), chia làm 2 nhóm:
\r\n\r\n+ Nhóm 1: gồm 05 lợn, mỗi lợn được\r\ntiêm bắp 1 liều vắc xin ghi trên nhãn;
\r\n\r\n+ Nhóm 2: gồm 03 lợn làm đối chứng, mỗi\r\nlợn được tiêm nước muối sinh lý vô trùng (5.3) với liều lượng và đường tiêm như\r\nnhóm 1.
\r\n\r\n- Sau khi tiêm vắc xin từ 21 ngày đến\r\n28 ngày, 05 lợn nhóm 1 và 03 lợn nhóm 2 được lấy máu, chắt huyết thanh, kiểm\r\ntra kháng thể bằng phương pháp ELISA, sử dụng kit ELISA phát hiện kháng thể\r\nPCV2 (5.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiện nay, có nhiều\r\nbộ KIT ELISA phát hiện kháng thể PCV2 bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng phương pháp ELISA cần theo\r\nđúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ về phản ứng ELISA sử dụng KIT thương mại\r\nđược nêu trong phụ lục A.
\r\n\r\n7.5.2 Đánh giá kết\r\nquả
\r\n\r\nVắc xin đạt yêu cầu kiểm tra hiệu lực\r\nkhi:
\r\n\r\n+ Ít nhất 80 % mẫu huyết thanh của lợn\r\nnhóm 1 dương tính;
\r\n\r\n+ 100 % mẫu huyết thanh của lợn nhóm 2\r\nâm tính.
\r\n\r\n\r\n\r\nVắc xin đạt yêu cầu kiểm nghiệm khi\r\nđáp ứng được tất cả các yêu cầu về cảm quan, độ thuần khiết, vô hoạt, an toàn\r\nvà hiệu lực như đã nêu lần lượt ở 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về phản ứng ELISA sử dụng KIT thương mại
\r\n\r\nA.1 Nguyên vật\r\nliệu
\r\n\r\nA.1.1 Huyết thanh lợn\r\ncần kiểm tra (xem\r\n7.5.1).
\r\n\r\nA.1.2 Nước cất đã\r\nkhử ion.
\r\n\r\nA.1.3 Bộ kit PCV2\r\nAb hãng BIOVET INC (Porcine\r\nCircovirus type 2 IgG antibody Test Kit Swinecheck® PCV2 indirect -\r\n2 plates Insert).
\r\n\r\nA.2 Thiết bị và\r\ndụng cụ
\r\n\r\nA.2.1 Tủ lạnh, duy trì nhiệt\r\nđộ từ 2 °C đến 8 °C.
\r\n\r\nA.2.2 Micropipet, dung tích từ\r\n100 μl đến 1000 μl.
\r\n\r\nA.2.3 Micropipet,\r\ndung tích từ 50 μl đến 100 μl.
\r\n\r\nA.2.4 Máy đọc\r\nELISA, có\r\nthể đọc ở bước sóng\r\n450 nm.
\r\n\r\nA.3 Chuẩn bị
\r\n\r\nA.3.1 Chuẩn bị\r\ndung dịch rửa 1 X
\r\n\r\nLắc đều dung dịch rửa đậm đặc 10 X,\r\nsau đó pha loãng với nước cất (A.1.2) theo tỷ lệ 1/10 (ví dụ, 100 ml dung dịch\r\nrửa đậm đặc 10 X với 900 ml nước cất).
\r\n\r\nA.3.2 Chuẩn bị chất\r\npha loãng mẫu 1 X
\r\n\r\nLắc đều dung dịch pha loãng mẫu đậm đặc\r\n5 X, sau đó pha loãng với nước cất (A.1.2) theo tỷ lệ 1/5 (ví dụ, 10 ml dung dịch\r\npha loãng mẫu đậm đặc\r\n5 X với 40 ml nước cất).
\r\n\r\nA.3.3 Chuẩn bị mẫu\r\nhuyết thanh
\r\n\r\nPha loãng mẫu huyết thanh lợn bằng chất\r\npha loãng mẫu 1 X (A.3.2) theo tỷ lệ 1/200 (ví dụ, 5 μl mẫu huyết thanh lợn với\r\n1000 μl chất pha loãng mẫu 1 X).
\r\n\r\nA.4 Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nTrước khi tiến hành phản ứng, toàn bộ\r\nhóa chất của KIT ELISA cần được để ở nhiệt độ phòng và lắc kỹ trước khi sử dụng.\r\nPhức hợp enzyme sau khi sử dụng xong cần được bảo quản lại ở tủ lạnh\r\n(A.2.1).
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.2) nhỏ 100 μl đối\r\nchứng âm PCV2 vào giếng A1 và A2 của đĩa có phủ kháng nguyên PCV2.
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.2) nhỏ 100 μl đối chứng dương PCV2\r\nvào giếng B1 và B2 của đĩa có phủ kháng nguyên PCV2.
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.3) nhỏ 100 μl mẫu huyết\r\nthanh đã pha loãng (A.3.3) vào các giếng còn lại (trừ giếng A1, A2, B1, B2) của\r\nđĩa có phủ kháng nguyên\r\nPCV2.
\r\n\r\n- Đậy kín các giếng và ủ ở nhiệt độ 23\r\n°C ± 2 °C trong 1 h.
\r\n\r\n- Rửa mỗi giếng 4 lần, mỗi lần 300 μl dung dịch rửa\r\n1 X (A.3.1). Bỏ đi tất cả dung dịch chứa trong đĩa sau mỗi lần rửa.
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.3) nhỏ 100 μl phức hợp\r\nenzyme vào mỗi giếng.
\r\n\r\n- Đậy kín các giếng và ủ ở nhiệt độ 23\r\n°C ± 2 °C trong 30\r\nphút.
\r\n\r\n- Rửa mỗi giếng 6 lần, mỗi lần 300 μl với 300 μl dung dịch rửa\r\n1 X (A.3.1). Bỏ đi tất cả dung dịch chứa trong đĩa sau mỗi lần rửa.
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.3) nhỏ 100 μl cơ chất vào\r\nmỗi giếng.
\r\n\r\n- Đậy kín các giếng và ủ ở nhiệt độ 23\r\n°C ± 2 °C trong 10\r\nphút, tránh ánh sáng.
\r\n\r\n- Dùng micropipet (A.2.3) nhỏ μl dung dịch dừng\r\nphản ứng vào mỗi\r\ngiếng.
\r\n\r\n- Nhỏ dung dịch dừng phản ứng vào tất\r\ncả các giếng của dĩa phản ứng, mỗi giếng 100 μl, sau đó đặt dĩa vào\r\nmáy đọc ELISA (A.2.4) ở bước sóng\r\n450 nm để thu được các giá trị mật độ quang (Optical density - OD) của các mẫu\r\ntrong đĩa phản ứng.
\r\n\r\nBảng A.1 - Sơ\r\nđồ vị trí mẫu trong đĩa ELISA
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n NC \r\n | \r\n \r\n NC \r\n | \r\n \r\n S7 \r\n | \r\n \r\n S7 \r\n | \r\n \r\n S15 \r\n | \r\n \r\n S15 \r\n | \r\n \r\n S23 \r\n | \r\n \r\n S23 \r\n | \r\n \r\n S31 \r\n | \r\n \r\n S31 \r\n | \r\n \r\n S39 \r\n | \r\n \r\n S39 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n PC \r\n | \r\n \r\n PC \r\n | \r\n \r\n S8 \r\n | \r\n \r\n S8 \r\n | \r\n \r\n S16 \r\n | \r\n \r\n S16 \r\n | \r\n \r\n S24 \r\n | \r\n \r\n S24 \r\n | \r\n \r\n S32 \r\n | \r\n \r\n S32 \r\n | \r\n \r\n S40 \r\n | \r\n \r\n S40 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S9 \r\n | \r\n \r\n S9 \r\n | \r\n \r\n S17 \r\n | \r\n \r\n S17 \r\n | \r\n \r\n S25 \r\n | \r\n \r\n S25 \r\n | \r\n \r\n S33 \r\n | \r\n \r\n S33 \r\n | \r\n \r\n S41 \r\n | \r\n \r\n S41 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S10 \r\n | \r\n \r\n S10 \r\n | \r\n \r\n S18 \r\n | \r\n \r\n S18 \r\n | \r\n \r\n S26 \r\n | \r\n \r\n S26 \r\n | \r\n \r\n S34 \r\n | \r\n \r\n S34 \r\n | \r\n \r\n S42 \r\n | \r\n \r\n S42 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n S11 \r\n | \r\n \r\n S11 \r\n | \r\n \r\n S19 \r\n | \r\n \r\n S19 \r\n | \r\n \r\n S27 \r\n | \r\n \r\n S27 \r\n | \r\n \r\n S35 \r\n | \r\n \r\n S35 \r\n | \r\n \r\n S43 \r\n | \r\n \r\n S43 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n S4 \r\n | \r\n \r\n S4 \r\n | \r\n \r\n S12 \r\n | \r\n \r\n S12 \r\n | \r\n \r\n S20 \r\n | \r\n \r\n S20 \r\n | \r\n \r\n S28 \r\n | \r\n \r\n S28 \r\n | \r\n \r\n S36 \r\n | \r\n \r\n S36 \r\n | \r\n \r\n S44 \r\n | \r\n \r\n S44 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n S5 \r\n | \r\n \r\n S5 \r\n | \r\n \r\n S13 \r\n | \r\n \r\n S13 \r\n | \r\n \r\n S21 \r\n | \r\n \r\n S21 \r\n | \r\n \r\n S29 \r\n | \r\n \r\n S29 \r\n | \r\n \r\n S37 \r\n | \r\n \r\n S37 \r\n | \r\n \r\n S45 \r\n | \r\n \r\n S45 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n S6 \r\n | \r\n \r\n S6 \r\n | \r\n \r\n S14 \r\n | \r\n \r\n S14 \r\n | \r\n \r\n S22 \r\n | \r\n \r\n S22 \r\n | \r\n \r\n S30 \r\n | \r\n \r\n S30 \r\n | \r\n \r\n S38 \r\n | \r\n \r\n S38 \r\n | \r\n \r\n S46 \r\n | \r\n \r\n S46 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\nNC: negative control (đối chứng âm) \r\nPC: positive control (đối chứng\r\n dương) \r\nS: sample (mẫu kiểm tra) \r\nS1 đến S46: mẫu kiểm tra số 1 đến mẫu kiểm tra số 46 \r\n | \r\n
- Phản ứng được công nhận\r\nkhi:
\r\n\r\n+ mật độ quang (OD) của đối chứng âm\r\n< 0,35;
\r\n\r\n+ mật độ quang (OD) của đối chứng\r\ndương > 0,70.
\r\n\r\n- Đánh giá kết quả dựa trên tỷ lệ S/P\r\n(tỷ lệ mẫu/mẫu dương tính):
\r\n\r\n\r\n S/P = \r\n | \r\n \r\n OD của mẫu \r\n | \r\n
\r\n OD của đối\r\n chứng dương \r\n | \r\n |
\r\n + Mẫu dương tính: \r\n | \r\n \r\n S/P ≥ 0,45; \r\n | \r\n
\r\n + Mẫu âm tính: \r\n | \r\n \r\n S/P < 0,45. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] EMA, (2017).\r\nVICH GL50 on Harmonisation of criteria to waive target animal batch safety\r\ntesting for inactivated vaccines for veterinary use.
\r\n\r\n[2] Intervet, (2007). CIRCUMVENT\r\nPCV Control tests on the finished product.
\r\n\r\n[3] COEN - BIO, (2017). Porcine\r\nCircovirus Vaccine Type 2, Inactivated (Strain DBN-SX07).
\r\n\r\n[4] Trung tâm Kiểm nghiệm\r\nthuốc thú y Trung ương I, (2010). 20VR-10KN1 - Quy trình kiểm nghiệm\r\nvacxin Circovirus.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-39:2020 về Quy trình kiểm nghiệm vắc xin – Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-39:2020 về Quy trình kiểm nghiệm vắc xin – Phần 39: Vắc xin vô hoạt phòng hội chứng còi cọc do Circovirus gây ra ở lợn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8685-39:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |