QUY\r\nTRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nInstruction\r\nfor agricutural production land evaluation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8409:2012 thay thế cho\r\nTCVN 8409:2010.
\r\n\r\nTCVN 8409:2012 được chuyển\r\nđổi từ 10 TCN 343 - 98 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều\r\n69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định\r\nsố 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
\r\n\r\nTCVN 8409:2012 do Viện Quy\r\nhoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn\r\nđề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH\r\nĐÁNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nInstruction\r\nfor agricutural production land evaluation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định nội dung,\r\nphương pháp, các bước tiến hành đánh giá đất đai để thực hiện\r\ntrong phạm vi đất sản xuất nông nghiệp và đất có khả năng mở rộng sản xuất nông nghiệp của\r\ncả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì\r\náp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\n10 TCN 343-98 Quy trình đánh giá đất\r\nđai phục vụ nông nghiệp.
\r\n\r\n10 TCN 68-84 Quy phạm điều tra lập\r\nbản đồ đất tỉ lệ lớn.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đất (Soil)
\r\n\r\nĐất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có\r\nkhả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.
\r\n\r\n[TCVN 6495-1 : 1999 (ISO 11074-1:\r\n1996)]
\r\n\r\n3.2. Đất đai (Land)
\r\n\r\nMột vùng đất có ranh giới, vị trí, diện\r\ntích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính\r\nchu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại\r\nvà tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu,\r\nđịa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản\r\nxuất của con người.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: “Đất nông nghiệp” trong quy\r\ntrình này được hiểu là “đất đai” với tất cả thuộc tính vốn có của nó và được sử\r\ndụng cho sản xuất nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n3.3. Đơn vị bản đồ đất đai (Land\r\nMapping Unit - LMU)
\r\n\r\nMột khoảnh/vạt đất ngoài thực tế, có\r\nthể xác định được trên bản đồ đơn vị đất đai với những đặc điểm và chất lượng\r\nthích hợp cho từng loại sử dụng đất, có cùng một điều kiện quản lý, cùng một khả\r\nnăng sản xuất và cải tạo đất. Mỗi đơn vị đất đai thích hợp với một hoặc một số\r\nloại sử dụng đất nhất định.
\r\n\r\n3.4. Đặc điểm đất đai (Land\r\nCharacteristic - LC)
\r\n\r\nMột thuộc tính của đất đai, có thể đo\r\nlường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra, bao gồm cả sử dụng viễn thám, điều\r\ntra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất,\r\nđộ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu\r\nnước,...
\r\n\r\n3.5. Chất lượng đất đai (Land\r\nQuality - LQ)
\r\n\r\nMột thuộc tính của đất có ảnh hưởng tới\r\ntính bền vững đất đai đối với một kiểu sử dụng cụ thể như: đất cát, đất mặn, đất\r\nphèn, đất phù sa (loại đất), độ dốc (0 - 3°; >3 - 8°;...), v v.
\r\n\r\n3.6. Kiểu sử dụng đất đai\r\nchính\r\n(Major Kind of Land Use)
\r\n\r\nPhần chia nhỏ chủ yếu của sử dụng đất\r\nnông nghiệp như: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm\r\nmuối, đất nông nghiệp khác.
\r\n\r\n3.7. Loại sử dụng đất đai (Land\r\nUtilization Type - LUT)
\r\n\r\nMột loại sử dụng đất đai được miêu tả hay xác định\r\ntheo mức độ chi tiết từ kiểu sử dụng đất chính. Loại sử dụng đất đai có liên\r\nquan tới mùa vụ, kết hợp mùa vụ hoặc hệ thống cây trồng với các phương thức quản\r\nlý và tưới (tiêu) xác định trong môi trường kỹ thuật và kinh tế xã hội nhất định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Loại sử dụng đất đai được\r\nphân định và mô tả bởi các thuộc tính kỹ thuật và kinh tế - xã hội như: loại\r\ncây trồng, kỹ thuật canh tác, loại và khối lượng sản phẩm, yêu cầu lao động,\r\nchi phí sản xuất, lợi nhuận thu được,...Tùy theo mức độ đánh giá đất đai, có thể\r\nphân loại sử dụng đất theo mức khái quát hoặc chi tiết tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Loại sử dụng đất đai mô tả một loại\r\ncây trồng (đất 2, 3 vụ lúa, cà phê, cao su, chè,...) hoặc một nhóm cây trồng (2\r\nlúa + 1 màu, 2 màu + 1 lúa, đậu xen cà phê,...) trong một chu kỳ kinh tế.
\r\n\r\n3.8. Hệ thống sử dụng đất đai (Land Use\r\nSystem - LUS)
\r\n\r\nSự kết hợp của một loại sử dụng đất với một điều\r\nkiện đất đai riêng biệt tạo thành hai hợp phần khăng khít tác động lẫn nhau, từ\r\ncác tương tác này sẽ quyết định các đặc trưng về mức độ và loại chi phí đầu tư;\r\nmức độ, loại cải tạo đất đai và năng suất, sản lượng của loại sử dụng đất.
\r\n\r\n3.9. Yêu cầu sử dụng đất\r\nđai\r\n(Land Use Requirement - LUR)
\r\n\r\nNhững đòi hỏi về đặc điểm và tính chất\r\nđất đai để đảm bảo cho mỗi loại sử dụng đất đưa vào đánh giá có thể phát triển\r\nmột cách bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Tiêu chuẩn này quy định\r\nnội dung, phương pháp, các bước tiến hành đánh giá đất đai được thực hiện trong\r\nphạm vi cả nước, phục vụ quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
\r\n\r\n4.2. Đánh giá đất đai phải\r\ndựa trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng tài nguyên tự nhiên (đất - nước - khí hậu - sinh vật)\r\nvà kinh tế - xã hội, phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững.
\r\n\r\n4.3. Căn cứ vào mục tiêu,\r\nđối tượng cần đánh giá để xác định mức độ và tỷ lệ bản đồ tương ứng sử dụng\r\ntrong đánh giá đất đai:
\r\n\r\n- Xây dựng dự án tiền khả thi và khả thi, thiết\r\nkế cụ thể về nông nghiệp, bố trí sử dụng đất cho quy mô cấp xã, nông trại và\r\ntương đương, tiến hành ở tỷ lệ bản đồ\r\n1/10.000 hoặc lớn hơn (1/5 000, 1/2 000...).
\r\n\r\n- Xây dựng dự án phát triển và quy hoạch\r\ncấp huyện hoặc các vùng có quy mô diện tích tương đương, tiến hành ở bản đồ tỷ\r\nlệ 1/25 000 - 1/50 000.
\r\n\r\n- Xây dựng dự án phát triển và quy hoạch\r\ncấp tỉnh hoặc các vùng có quy mô tương đương, tiến hành ở bản đồ tỷ lệ\r\n1/50 000 -\r\n1/100\r\n000.
\r\n\r\n- Xây dựng dự án phát triển và quy hoạch\r\nvùng kinh tế nông nghiệp, tiến hành ở bản đồ tỷ lệ 1/250 000.
\r\n\r\n- Những định hướng chiến lược, quy hoạch\r\ntổng thể cho quy mô toàn quốc sử dụng tài liệu tổng hợp từ kết quả đánh giá đất\r\nđai của 7 vùng kinh tế nông nghiệp.
\r\n\r\n4.4. Đánh giá đất đai bao\r\ngồm nhiều\r\nchuyên ngành tự nhiên và kinh tế xã hội, chủ yếu là thổ nhưỡng, khí hậu (nông\r\nnghiệp), thủy lợi và sử dụng\r\nđất.
\r\n\r\n5. Nội dung và phương\r\npháp đánh giá đất đai
\r\n\r\n5.1. Nội dung đánh giá đất đai (ĐGĐĐ)
\r\n\r\nĐGĐĐ thực hiện theo các nội dung sau:
\r\n\r\n5.1.1. Đánh giá hiện trạng sử\r\ndụng đất.
\r\n\r\n5.1.2. Đánh giá đặc tính thổ\r\nnhưỡng, nông hóa đất.
\r\n\r\n5.1.3. Đánh giá tài nguyên\r\nkhí hậu, thủy văn và sử dụng\r\nnước trong nông nghiệp.
\r\n\r\n5.1.4. Đánh giá môi trường tự\r\nnhiên khác.
\r\n\r\n5.1.5. Đánh giá hiệu\r\nquả kinh tế - xã hội quan hệ với sử dụng đất.
\r\n\r\n5.1.6. Đánh giá mức độ thích\r\nhợp của đất đai với cây trồng (hoặc nhóm cây trồng) thuộc loại sử dụng đất được\r\nlựa chọn.
\r\n\r\n5.1.7. Đề xuất sử dụng đất\r\nphục vụ các dự án quy hoạch và sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n5.2. Các phương pháp sử dụng trong\r\nĐGĐĐ
\r\n\r\nĐGĐĐ được tiến hành đồng thời với đánh\r\ngiá điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội, trong đó tập trung đánh giá mối liên\r\nhệ giữa đất và sử dụng đất.\r\nCác phương pháp chủ yếu được sử dụng trong ĐGĐĐ gồm:
\r\n\r\n5.2.1 Phương pháp “yếu tố hạn\r\nchế” kết hợp với phương pháp “tham số” được ứng dụng để xác định, lựa chọn các\r\nyếu tố tham gia xây dựng yêu cầu sử dụng đất, tạo lập đơn vị bản đồ đất đai và\r\nchỉ tiêu phân cấp của chúng, phục vụ đánh giá mức độ thích hợp của đất đai với\r\ncây trồng (hoặc nhóm cây trồng) thuộc loại sử dụng đất được lựa chọn và đề xuất\r\nsử dụng đất hợp lý.
\r\n\r\n5.2.2. Phương pháp bản đồ: ứng\r\ndụng các phương pháp chồng xếp bản đồ đơn tính để xây dựng hệ thống bản đồ đánh\r\ngiá đất đai.
\r\n\r\n5.2.3. Phương pháp điều tra\r\ntheo tuyến được áp dụng trong điều tra bổ sung chỉnh lý bản đồ đất, bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các bản đồ chuyên đề khác như bản hiện\r\ntrạng thủy lợi, thủy văn nước mặt, cơ sở hạ tầng giao thông, dịch vụ...
\r\n\r\n5.2.4. Phương pháp điều tra\r\nnông thôn có sự tham gia của người dân (Participatory Rural Appraisal - PRA)\r\nđược sử dụng trong điều tra, đánh giá hiệu quả của các hệ thống sử dụng đất.
\r\n\r\n5.2.5. Một số thuật toán thống\r\nkê - kinh tế được áp dụng trong xử lý tổng hợp phiếu điều tra, xác định hiệu quả\r\nsử dụng đất, tổng hợp kết quả đánh giá phân hạng và đề xuất sử dụng đất.
\r\n\r\n5.2.6. Phương pháp chuyên\r\ngia được áp dụng trong lựa chọn các loại sử dụng đất để đưa vào đánh giá, kiểm\r\ntra kết quả đánh giá phân hạng và các phương án đề xuất sử dụng đất.
\r\n\r\n6. Các giai đoạn đánh\r\ngiá đất
\r\n\r\nĐGĐĐ được thực hiện theo trình tự như\r\nnêu trong Hình 1 dưới đây:
\r\n\r\nHình 1 - Các\r\nbước và nội dung đánh giá đất đai
\r\n\r\n6.1. Giai đoạn chuẩn bị (chi tiết\r\nxem Phụ lục A)
\r\n\r\n6.1.1. Xác định mục tiêu
\r\n\r\n- Xác định cụ thể các mục tiêu ĐGĐĐ phục\r\nvụ cho loại quy hoạch phát triển nông nghiệp nào?
\r\n\r\n- Xác định địa bàn, quy mô diện tích,\r\nđối tượng và tỷ lệ bản đồ cần sử dụng.
\r\n\r\n6.1.2. Thu thập thông tin
\r\n\r\n- Thu thập đầy đủ các loại bản đồ, báo cáo, số\r\nliệu về số lượng và chất lượng đất, sử dụng đất, các điều kiện tự nhiên có liên\r\nquan khác, thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội.
\r\n\r\n- Thu thập các tài liệu viễn thám: ảnh vệ tinh,\r\nảnh máy bay (nếu có).
\r\n\r\n6.1.3. Tổng hợp, lựa chọn thông tin
\r\n\r\n- Tổng hợp, phân tích, đánh giá về\r\ntính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin đã thu thập được.
\r\n\r\n- Lựa chọn thông tin có thể sử dụng.
\r\n\r\n- Xác định thông tin và nội dung cần\r\nđiều tra bổ sung.
\r\n\r\n- Viết báo cáo kết quả thu thập thông\r\ntin.
\r\n\r\n6.2. Giai đoạn khảo sát thực địa
\r\n\r\n6.2.1. Điều tra, bổ sung, chỉnh lý,\r\nxây dựng bản đồ đất
\r\n\r\n- Trường hợp lãnh thổ cần đánh giá\r\nchưa có bản đồ đất: điều tra, thành lập bản đồ đất theo 10TCN 68-84.
\r\n\r\n- Trường hợp lãnh thổ cần đánh giá đã\r\ncó bản đồ đất: tiến hành điều tra bổ sung, chỉnh lý. Nội dung và khối\r\nlượng cần bổ sung chỉnh lý được\r\nxác định ở 7.4.2.
\r\n\r\n6.2.2. Điều tra, xây dựng bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nĐiều tra bổ sung, chỉnh lý, cập nhật\r\nbản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\n6.2.3. Lựa chọn thông tin, thu thập số\r\nliệu, tài liệu, bản đồ chuyên đề khác
\r\n\r\nLựa chọn thông tin, thu thập số liệu,\r\ntài liệu, bản đồ về khí hậu nông nghiệp, thủy lợi, thủy văn nước mặt, cơ sở hạ\r\ntầng, dịch vụ nông nghiệp,...phục vụ tạo lập đơn vị bản đồ đất đai.
\r\n\r\n6.2.4. Điều tra, đánh giá hiệu quả sử\r\ndụng đất
\r\n\r\nĐiều tra, đánh giá hiệu quả sử dụng đất\r\nthông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp nông dân, cán bộ chuyên môn và quản lý ở địa phương về\r\nhiệu quả kinh tế - xã hội và môi\r\ntrường của tất cả các loại sử dụng đất có trong phạm vi đánh giá. Nội dung điều tra cụ\r\nthể theo mẫu phiếu in sẵn (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n6.2.5. Thu thập các tài liệu và mẫu vật\r\ncần thiết khác
\r\n\r\nThu thập các tài liệu và mẫu vật cần\r\nthiết khác có liên quan, như: mẫu nước, mẫu nông sản, các hiện tượng đặc biệt\r\nkhác...
\r\n\r\n6.3. Giai đoạn nội nghiệp
\r\n\r\n6.3.1. Xử lý tổng hợp, biên hội các loại\r\nbản đồ chuyên đề
\r\n\r\nXử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các\r\nyếu tố và chỉ tiêu phân cấp\r\ntừng yếu tố dùng trong tạo lập bản đồ chuyên đề. Xây dựng các loại bản đồ: đất, hiện\r\ntrạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, khí hậu nông nghiệp, thủy lợi, thủy văn nước mặt,\r\ncơ sở hạ tầng, dịch\r\nvụ nông nghiệp...
\r\n\r\n6.3.2. Xác định\r\ncác đơn vị bản đồ đất đai, xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
\r\n\r\n- Tạo lập các đơn vị bản đồ đất đai và\r\nxây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng cách chồng xếp các bản đồ chuyên đề.
\r\n\r\n- Xác định đặc điểm của từng đơn vị bản\r\nđồ đất đai.
\r\n\r\n6.3.3. Lựa chọn các loại sử dụng đất cần\r\nđánh giá
\r\n\r\n- Xử lý tổng hợp phiếu điều tra đánh\r\ngiá hiệu quả sử dụng đất, xác định hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của từng loại\r\nsử dụng đất.
\r\n\r\n- Lựa chọn những loại sử dụng đất có\r\nhiệu quả đáp ứng được mục tiêu của dự án để đưa vào đánh giá.
\r\n\r\n6.3.4. Xây dựng yêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\n- Lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân\r\ncấp của từng yếu tố để sử dụng trong xây dựng yêu cầu sử dụng đất (LURs) và tạo\r\nlập các đơn vị bản đồ đất đai (LMUs).
\r\n\r\n- Xây dựng yêu cầu sử dụng đất.
\r\n\r\n6.3.5. Xây dựng bản\r\nđồ đánh giá phân hạng đất đai
\r\n\r\n- Định hạng của từng đơn vị đất đai bằng\r\nso sánh đặc điểm, chất lượng của chúng với yêu cầu sử dụng đất của cây trồng hoặc\r\nnhóm cây trồng thuộc loại sử dụng đất đã lựa chọn.
\r\n\r\n- Xây dựng bản đồ phân hạng mức độ\r\nthích hợp của đất đai.
\r\n\r\n6.3.6. Tổng hợp kết quả đánh giá phân\r\nhạng đất đai
\r\n\r\n6.3.7. Đề xuất sử dụng đất
\r\n\r\n6.3.8. Viết báo cáo kết quả đánh giá\r\nphân hạng đất đai
\r\n\r\n7. Nội dung của quá\r\ntrình đánh giá phân hạng đất đai
\r\n\r\n7.1. Những thông tin cần\r\nthu thập
\r\n\r\n7.1.1. Thông tin về đất, gồm:
\r\n\r\n- Bản đồ đất, báo cáo thuyết minh kèm\r\ntheo bản đồ đất, số liệu kết quả phân tích đất.
\r\n\r\n- Bản đồ nông hóa (cùng tỷ lệ của toàn bộ phạm\r\nvi cần đánh giá hoặc tỷ lệ chi tiết hơn, của từng khu vực thuộc phạm vi đánh\r\ngiá), báo cáo thuyết minh tương ứng và kết quả phân tích nông hóa, nếu có.
\r\n\r\n- Kết quả nghiên cứu về đất của các đề\r\ntài/dự án đã thực hiện ở phạm vi lãnh\r\nthổ, nếu có.
\r\n\r\n7.1.2. Thông tin về sử dụng đất, gồm:
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ứng với\r\nsố liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất.
\r\n\r\n- Kết quả điều tra đánh giá hiệu\r\nquả sử dụng đất (gồm phiếu điều tra kèm kết quả xử lý tổng hợp phiếu điều\r\ntra, nếu có).
\r\n\r\n- Chuỗi số liệu thống kê gần nhất\r\n(càng nhiều năm càng tốt) về kết quả sản xuất nông nghiệp, kết quả sản xuất\r\nngành trồng trọt, giá trị sản xuất (GTSX - theo giá so sánh ở một thời điểm quy\r\nđịnh, hiện nay đang dùng giá so sánh năm 1994) của từng nhóm cây trồng chủ yếu\r\ntham gia tạo nên GTSX ngành trồng trọt.
\r\n\r\n7.1.3. Thông tin về khí hậu nông nghiệp, gồm 4 đặc\r\ntrưng chủ yếu:
\r\n\r\n- Đặc trưng liên quan đến bức xạ là số\r\ngiờ nắng (trung bình tháng, năm).
\r\n\r\n- Đặc trưng liên quan đến nhiệt độ gồm\r\nnhiệt độ không khí trung bình, trung bình tối thấp, trung bình tối cao tháng, năm,\r\ncác cực trị về nhiệt độ và tần suất xuất hiện.
\r\n\r\n- Đặc trưng liên quan đến mưa và bốc\r\nhơi gồm tổng lượng mưa, số ngày mưa, tổng lượng bốc hơi trung bình\r\ntháng, năm.
\r\n\r\n- Đặc trưng về độ ẩm là độ ẩm không khí\r\ntương đối trung bình tháng,\r\nnăm.
\r\n\r\nNgoài ra, thông tin về một số điều kiện\r\nkhắc nghiệt như sương muối, băng giá, lốc tố, gió khô nóng..., nếu có.
\r\n\r\nĐối với những lãnh thổ có điều kiện\r\nkhí hậu phức tạp, có sự phân hóa hay sai khác (giữa các khu vực) về một hay một\r\nsố trong 4 đặc trưng khí hậu nêu trên thì ngoài những số liệu này, bản đồ phân\r\nvùng khí hậu nông nghiệp hay phân vùng khí hậu nói chung hoặc sơ đồ các đẳng trị\r\ncủa từng yếu tố khí tượng có sai\r\nkhác cũng rất cần được thu thập.
\r\n\r\n7.1.4. Các bản đồ, tài liệu tương ứng\r\ncủa chuyên đề khác, như: hiện trạng và quy hoạch thủy lợi, cơ sở hạ tầng giao\r\nthông, điện, dịch vụ nông nghiệp, bản đồ thủy văn nước mặt...
\r\n\r\n7.1.5. Tài liệu viễn thám, gồm: ảnh\r\nmáy bay, ảnh vệ tinh liên quan, nếu có.
\r\n\r\n7.2. Lựa chọn các loại sử dụng đất để\r\nđưa vào đánh giá
\r\n\r\n7.2.1. Xử lý, tổng hợp thông tin về hiện\r\ntrạng và kết quả sử dụng đất
\r\n\r\nTrên cơ sở chuỗi số liệu thống kê hiện\r\ntrạng sử dụng đất, kết quả sản xuất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất, bản đồ hiện trạng\r\nsử dụng đất\r\n(năm gần nhất) và bản đồ hiện trạng cơ sở hạ tầng, tổng hợp những nội dung sau:
\r\n\r\n- Diện tích và tỷ lệ diện tích của từng\r\nloại sử dụng đất.
\r\n\r\n- Đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng\r\nđất (giống và đặc điểm thời vụ, vật tư, phân bón, nguyên, nhiên liệu cần thiết, yêu\r\ncầu lao động...).
\r\n\r\n- Cơ sở hạ tầng (hệ thống các công trình\r\ncó vai trò quyết định sự thành bại của từng loại sử dụng đất như thủy lợi, giao\r\nthông, điện, các cơ sở chế biến và dịch vụ...).
\r\n\r\n- Năng suất, sản lượng sản phẩm chính,\r\nphụ, thu nhập, hiệu quả sử dụng vốn...
\r\n\r\n7.2.2. Lựa chọn các loại sử dụng đất
\r\n\r\n- Các loại sử dụng đất được lựa chọn để\r\nđưa vào đánh giá phải thỏa mãn yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Thích ứng được với điều kiện tự\r\nnhiên hiện tại.
\r\n\r\n- Đã được chấp nhận về mặt xã hội và\r\nđang mang lại hiệu quả cho người sản xuất.
\r\n\r\n- Thân thiện với môi trường.
\r\n\r\n7.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\n7.3.1. Căn cứ và nguyên tắc xác định\r\nyêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\n7.3.1.1. Căn cứ
\r\n\r\nCó 3 căn cứ quan trọng để xác định yêu\r\ncầu sử dụng đất:
\r\n\r\n- Dựa vào đặc điểm sinh lý, yêu cầu\r\nsinh thái của cây trồng hoặc vật nuôi thuộc loại sử dụng đất cần đánh giá.
\r\n\r\n- Dựa vào tỷ lệ giữa năng suất thực tế\r\nđạt được với tiềm năng năng suất của từng cây trồng trong điều kiện khí hậu lý\r\ntưởng.
\r\n\r\n- Dựa vào kết quả điều tra về điều tự\r\nnhiên và hiện trạng sử dụng đất để xác định được các yếu tố tự nhiên, kinh tế -\r\nxã hội có tác động trực tiếp đến sử dụng đất
\r\n\r\n7.3.1.2. Nguyên tắc chung
\r\n\r\nTrong xác định yêu cầu sử dụng đất, cần\r\ntuân thủ một số\r\nnguyên tắc sau đây:
\r\n\r\n- Số cấp được phân chia và khoảng cách\r\ngiữa các cấp phải tương ứng với tỷ lệ bản đồ và mức độ cần đánh giá. Yêu cầu\r\nđánh giá càng chi tiết, tỷ lệ bản đồ (dùng trong đánh giá) càng lớn thì số cấp\r\ncần phân chia càng nhiều, khoảng cách giữa các cấp càng ngắn và ngược\r\nlại.
\r\n\r\n- Số yếu tố tham gia xây dựng yêu cầu sử dụng đất\r\ntối đa không được vượt quá số yếu tố tham gia tạo lập đơn vị bản đồ đất đai và\r\nphải tương thích với chúng.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa các cấp của mỗi yếu\r\ntố tham gia xây dựng yêu cầu sử dụng đất phải nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng khoảng\r\ncách giữa các cấp của yếu tố tương ứng trong bản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\n- Số cấp được phân chia của\r\nmỗi yếu tố tham gia xây dựng yêu cầu sử dụng đất phải ít hơn số cấp của từng yếu tố\r\ntương ứng tại bản đồ đơn vị đất đai, đồng thời phải phù hợp với nguồn số liệu,\r\nthông tin hiện có hoặc có thể quan trắc, đo đếm được tại lãnh thổ.
\r\n\r\n- Khoảng tối ưu về yếu tố khí hậu và pH đất\r\ntrong yêu cầu sử dụng đất phải\r\nxuất phát và tương ứng với khoảng tối thích của cây trồng hay nhóm cây trồng\r\nthuộc loại sử dụng đất cần đánh giá và\r\nmức độ thích hợp sẽ giảm dần theo hai chiều tăng, giảm giá trị của hai yếu tố\r\nnày.
\r\n\r\n7.3.2. Lựa chọn\r\ncác yếu tố tham gia xây dựng yêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\nGồm một số trong các đặc trưng của 4\r\nnhóm yếu tố sau đây:
\r\n\r\n7.3.2.1. Nhóm các yếu tố về khí hậu\r\nnông nghiệp,\r\ngồm 4 đặc trưng:
\r\n\r\n- Đặc trưng về chế độ bức xạ;
\r\n\r\n- Đặc trưng về chế độ nhiệt;
\r\n\r\n- Đặc trưng về mưa - bốc hơi và
\r\n\r\n- Đặc trưng về độ ẩm không khí tương đối.
\r\n\r\n7.3.2.2. Nhóm các yếu\r\ntố về đất,\r\nlà:
\r\n\r\n- Loại đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất).
\r\n\r\n- Độ dốc địa hình (đối với đất đồi\r\nnúi) địa hình tương đối (đối với đất thủy thành và đất ruộng bậc thang) và độ\r\ncao tuyệt đối.
\r\n\r\n- Một số đặc trưng vật lý của đất (độ\r\ndày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất, tỷ lệ và độ sâu xuất hiện kết von, đá\r\nlẫn,...)
\r\n\r\n- Một số đặc trưng về hóa học đất (pH,\r\nOM%, CEC, tổng Cation kiềm trao đổi (Ca2++ Mg2++ K+\r\nNa+). Nếu là đất mặn và phèn thì còn cần thêm EC và S tổng số ngoài\r\ncác đặc trưng nêu trên.
\r\n\r\n7.3.2.3. Nhóm các yếu tố về thủy lợi\r\nvà thủy văn nước mặt
\r\n\r\n- Độ sâu ngập và thời gian ngập úng.
\r\n\r\n- Thời gian xâm nhập mặn và mức độ nhiễm\r\nmặn.
\r\n\r\n- Điều kiện tưới.
\r\n\r\n- Khả năng tiêu úng.
\r\n\r\n7.3.2.4. Nhóm các yếu tố về quản lý và\r\nhiệu quả sử dụng đất
\r\n\r\n- Quy mô thửa đất
\r\n\r\n- Khoảng cách từ nơi sản xuất đến khu\r\ndân cư (hay đến nơi tiêu thụ nông sản)
\r\n\r\n- Giá thành vận chuyển nông sản
\r\n\r\n- Sản lượng, thu nhập, tỷ suất lợi nhuận,...
\r\n\r\n7.3.3. Lựa chọn chỉ tiêu phân cấp\r\ncác yếu tố, xác định yêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\n- Chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp cho từng yếu\r\ntố tham gia tạo lập yêu cầu sử dụng đất
\r\n\r\n- Xây dựng yêu cầu sử dụng đất cho từng\r\ncây trồng (nhóm cây trồng) thuộc các loại sử dụng đất cần đánh giá.
\r\n\r\n7.4. Xây dựng các bản đồ chuyên đề (chi tiết\r\nxem Phụ lục B).
\r\n\r\nNguyên tắc:
\r\n\r\n- Các bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1/25.000,\r\n1/50.000, 1/100.000 và 1/250.000 được xây dựng thống nhất trên bản đồ nền địa hình VN2000; bản\r\nđồ chuyên đề tỷ lệ 1/10.000, 1/5000, 1/2000...xây dựng thống nhất trên bản đồ địa\r\nchính theo quy định. Tuy nhiên, một số bản đồ chuyên đề có thể được lược bỏ bớt những nội\r\ndung quá chi tiết (như đường bình độ con, địa danh...) để làm nổi bật nội dung chuyên\r\nmôn.
\r\n\r\n- Tỷ lệ của bản đồ chuyên đề phải thống\r\nnhất với tỷ lệ bản\r\nđồ sử dụng trong đánh giá.
\r\n\r\n7.4.1. Bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất nông nghiệp
\r\n\r\n7.4.1.1. Tập hợp các tài liệu\r\ncó liên quan đã thu thập.
\r\n\r\n7.4.1.2. Đồng quy tỷ lệ\r\nảnh và bản đồ, xây dựng hệ thống chú dẫn bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\n7.4.1.3. Giải đoán ảnh, nếu\r\ncó.
\r\n\r\n7.4.1.4. So sánh kết quả giải\r\nđoán ảnh viễn thám với hệ thống chú dẫn bản đồ.
\r\n\r\n7.4.1.5. Khảo sát thực\r\nđịa, đối chiếu kết quả giải đoán ảnh với hiện trạng, chỉnh lý loại sử dụng,\r\nranh giới không gian giữa các loại sử dụng (nếu có sai khác), xây dựng bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất nông nghiệp.
\r\n\r\n7.4.1.6. Biên tập bố cục, màu\r\nsắc, hình thức thể hiện và chú dẫn bản đồ. Tổng hợp diện tích các loại hiện trạng sử dụng\r\nđất, viết báo các thuyết minh.
\r\n\r\n7.4.2. Bản đồ đất
\r\n\r\n7.4.2.1 Tập hợp, phân tích,\r\nđánh giá các loại bản đồ, báo cáo thuyết minh và tài liệu đã thu thập. Lựa chọn\r\nthông tin kế thừa sử dụng, Xác định\r\nnội dung, khối lượng, địa điểm cần điều tra bổ sung, xây dựng kế hoạch điều tra\r\nbổ sung.
\r\n\r\n7.4.2.2. Xây dựng hệ thống chú\r\ndẫn phù hợp với tỷ lệ bản đồ và mục tiêu dự án.
\r\n\r\n7.4.2.3. Khảo sát thực địa, chỉnh\r\nlý tên đất và ranh giới đất (nếu có sai khác), lấy mẫu đất phân tích bổ\r\nsung, nếu cần.
\r\n\r\n7.4.2.4. Phân tích mẫu đất bổ\r\nsung. Việc lựa chọn các chỉ tiêu phân tích của mẫu bổ sung được căn cứ vào mục\r\ntiêu đánh giá đất đai.
\r\n\r\n7.4.2.5. Xử lý tổng hợp các kết\r\nquả điều tra, vẽ bản đồ đất chính thức.
\r\n\r\n- Các kết quả điều tra chỉnh lý ngoài\r\nthực địa.
\r\n\r\n- Các số liệu phân tích đất.
\r\n\r\n- Xây dựng bảng phân loại và chú dẫn\r\nchính thức.
\r\n\r\n- Biên vẽ bản đồ đất chính thức.
\r\n\r\n- Tổng hợp diện tích các nhóm, loại đất\r\ntheo địa hình tương đối và thành phần cơ giới lớp đất mặt (với đất\r\nbằng, thung lũng và ruộng bậc thang),\r\ntheo độ dốc địa hình, độ dày tầng đất mịn (với đất đồi núi) và các cấp hành\r\nchính trong phạm vi lãnh thổ.
\r\n\r\n7.4.2.6. Viết báo cáo thuyết\r\nminh bản đồ đất.
\r\n\r\n7.4.3. Xây dựng các loại bản đồ chuyên\r\nđề khác
\r\n\r\n7.4.3.1. Sơ đồ các đường đẳng\r\ntrị của một số yếu tố khí hậu nông nghiệp (chỉ thực hiện cho những yếu tố có sự\r\nsai khác rõ rệt giữa các khu vực hay tiểu vùng trong phạm vi lãnh thổ cần đánh\r\ngiá):
\r\n\r\n- Tổng hợp kết quả quan trắc và nghiên\r\ncứu của ngành khí tượng thủy văn về những đặc trưng khí hậu (nêu trong\r\n7.3.2.1).
\r\n\r\n- Lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp\r\nphù hợp với yêu cầu sinh thái cây trồng và điều kiện sản xuất nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- Xác định phạm vi, quy mô và ranh giới\r\ncó cùng giá trị của từng yếu tố. Vẽ các đường đẳng trị của chúng.
\r\n\r\n7.4.3.2. Bản đồ hiện trạng thủy lợi, thể hiện\r\nđiều kiện và năng lực tưới tiêu, như: quy mô, phân bố của diện tích được tưới,\r\ntiêu, mức độ tưới, tiêu.
\r\n\r\n7.4.3.3. Bản đồ thủy văn nước\r\nmặt: quy mô diện tích, phân bố không gian của diện tích bị ngập úng, độ sâu ngập\r\nvà thời gian ngập, diện tích và mức độ bị xâm nhập mặn.
\r\n\r\n7.4.3.4. Bản đồ nguy\r\ncơ khô hạn: quy mô diện tích, phân bố không gian và mức độ khô hạn.
\r\n\r\nYếu tố được lựa chọn và chỉ tiêu phân\r\ncấp để xây dựng các bản đồ chuyên đề trên đây phải phù hợp và tương thích với\r\ncác yếu tố tham gia tạo lập đơn vị bản đồ đất đai và yêu cầu sử dụng đất.
\r\n\r\n7.5. Tạo lập các đơn vị bản đồ đất đai\r\nvà bản đồ đơn vị đất đai
\r\n\r\n7.5.1. Xây dựng hệ thống chú dẫn bản đồ
\r\n\r\nTùy theo mục tiêu, quy mô, mức độ và tỷ\r\nlệ bản đồ cần đánh giá, tiến hành:
\r\n\r\n7.5.1.1. Lựa chọn một số trong\r\ncác đặc trưng của 4 nhóm yếu tố nêu trong 7.3.2.
\r\n\r\n7.5.1.2 Xác định chỉ tiêu\r\nphân cấp của từng đặc trưng và mã tương ứng.
\r\n\r\n7.5.1.3. Xây dựng bảng\r\nchú dẫn bản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\n7.5.2. Tạo lập\r\ncác đơn vị bản đồ đất đai, xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
\r\n\r\n7.5.2.1. Chồng xếp các bản đồ\r\nchuyên đề để phân định các đơn vị bản đồ đất đai theo trình tự:
\r\n\r\n- Bản đồ đất (đã chứa đựng các lớp: độ\r\ndốc địa hình, địa hình tương đối, độ cao tuyệt đối, tên đất, độ dày tầng đất mịn,\r\nthành phần cơ giới lớp đất mặt, tỷ lệ và độ sâu xuất hiện kết von, đá lẫn hoặc\r\nchất lẫn khác. Với bản đồ tỷ lệ chi tiết thì còn có một số trong các yếu tố như\r\npH, OM, CEC, tổng cation kiềm trao đổi, EC, S,...).
\r\n\r\n- Sơ đồ các đường đẳng trị về (số giờ\r\nnắng/nhiệt độ không khí/tổng lượng mưa/tổng lượng bốc hơi hoặc chỉ số ẩm/độ ẩm\r\nkhông khí tương đối)
\r\n\r\n- Bản đồ nguy cơ ngập úng, Bản đồ nguy\r\ncơ xâm nhập mặn.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng thủy lợi.
\r\n\r\n- Bản đồ hiện trạng giao thông.
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí các cơ sở dịch vụ, sơ đồ\r\nphân bố các chợ đầu mối hay điểm tiêu thụ nông sản phẩm...
\r\n\r\n7.5.2.2. Tổng hợp tính chất đặc\r\nđiểm của tất cả các khoanh. Mô tả đặc tính, thống kê diện tích của từng đơn vị\r\nbản đồ đất đai theo ranh giới vùng dự án.
\r\n\r\n7.5.2.3. Tổng hợp kết\r\nquả xây dựng bản đồ\r\nđơn vị đất đai, viết thuyết minh bản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\n7.6. Xây dựng bản đồ đánh giá phân hạng\r\nđất đai và bản đồ đề xuất sử dụng đất
\r\n\r\n7.6.1. Tiến trình lập bản đồ phân hạng\r\nmức độ thích hợp của đất đai
\r\n\r\n7.6.1.1. Đối chiếu yêu\r\ncầu sử dụng đất của từng cây trồng/nhóm cây trồng thuộc các loại sử dụng với đặc\r\nđiểm của các đơn vị đất đai để xác định mức độ thích hợp của mỗi khoanh đất với\r\ntừng cây trồng/nhóm cây trồng thuộc các loại sử dụng đất cần đánh giá, xây dựng\r\nbản đồ kết quả đánh giá\r\nphân hạng đất đai.
\r\n\r\n7.6.1.2. Mức độ thích hợp của\r\nđất đai với từng loại sử dụng đất được phân làm 2 bộ: bộ thích hợp (S) và bộ\r\nkhông thích hợp (N).
\r\n\r\n- Dưới bộ thích hợp là 3 hạng: S1. Rất\r\nthích hợp, S2. Thích hợp và S3. ít thích hợp.
\r\n\r\n- Bộ không thích hợp được chia 2 hạng:\r\nN1. Không thích hợp tạm thời, sau khi cải thiện được các yếu tố hạn chế, có thể sẽ đạt hạng\r\nthích hợp cho một hay một số loại sử dụng cụ thể. Hạng N2: không thích hợp vĩnh\r\nviễn.
\r\n\r\n7.6.1.3. Xây dựng bản\r\nđồ phân hạng mức độ thích hợp của đất đai trong điều kiện hiện tại.
\r\n\r\nPhân hạng mức độ thích hợp hiện tại là\r\nso sánh, đối chiếu chất lượng, đặc điểm hiện có của từng đơn vị đất đai ở thời điểm\r\nđánh giá với yêu cầu của mỗi loại sử dụng đất mà chưa có bất kỳ một tác động\r\nnào làm thay đổi đặc điểm và chất lượng đất đai.
\r\n\r\n7.6.1.4. Xây dựng bản đồ phân\r\nhạng mức độ thích hợp của đất đai trong tương lai.
\r\n\r\nPhương pháp xây dựng bản đồ phân hạng\r\nthích hợp đất đai tương\r\nlai tương tự như phương pháp xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp hiện tại, tùy theo mục\r\ntiêu của dự án và khả năng cải thiện điều kiện đất đai (đầu tư) để xác định các\r\nchỉ tiêu đánh giá và lập bản đồ. Tất nhiên là để phân hạng thích hợp tương lai, các\r\nbản đồ chuyên đề như hiện trạng thủy lợi, hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông,\r\ndịch vụ sản xuất nông nghiệp, hiện trạng phân bố các chợ đầu mối...phải thay bằng\r\nbản đồ quy hoạch tương ứng.
\r\n\r\n7.6.2. Đề xuất sử dụng đất và xây dựng\r\nbản đồ đề xuất sử dụng đất
\r\n\r\nSau khi hoàn thành việc xác định mức độ\r\nthích hợp của đất đai với từng cây trồng (nhóm cây trồng) thuộc các loại sử dụng\r\nđất cần đánh giá và xây dựng bản đồ kết quả phân hạng đất đai, tiến\r\nhành đề xuất sử dụng đất và xây dựng bản đồ tương ứng.
\r\n\r\n7.6.2.1. Căn cứ đề xuất, được\r\ndựa vào:
\r\n\r\n- Kết quả đánh giá phân hạng đất đai
\r\n\r\n- Diện tích đất trồng trọt và cơ cấu sử\r\ndụng đất trồng trọt cần có để đạt được mục tiêu giá trị sản xuất (GTSX) trồng\r\ntrọt.
\r\n\r\n7.6.2.2. Trình tự tiến hành
\r\n\r\n- Chồng xếp bản đồ kết quả phân hạng đất\r\nđai với bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đã bổ sung chỉnh\r\ncùng tỷ lệ.
\r\n\r\n- Thống kê diện tích các hạng thích hợp\r\ncủa đất đai với từng loại sử dụng đất theo mức độ và số lượng các yếu tố hạn chế.
\r\n\r\n- Dự tính mục tiêu GTSX trồng trọt\r\nthông qua chuỗi số liệu thống kê về kết quả sản xuất trồng trọt.
\r\n\r\n- Xác định diện tích đất trồng trọt và\r\ncơ cấu sử dụng đất trồng trọt\r\ncần có để đạt được mục tiêu GTSX trồng trọt.
\r\n\r\n- Đề xuất quy mô diện tích đất trồng\r\ntrọt và cơ cấu diện tích của từng cây trồng, nhóm cây trồng chủ yếu theo kết quả\r\nđánh giá phân hạng đất đai.
\r\n\r\n- Xây dựng bản đồ đề xuất sử dụng đất tương ứng\r\nvới từng phương án.
\r\n\r\n7.7. Viết báo cáo kết quả đánh giá\r\nphân hạng đất đai (chi tiết xem Phụ lục D).
\r\n\r\n7.8. Thẩm định, nghiệm thu kết quả
\r\n\r\n\r\n\r\nHồ sơ đánh giá bao gồm: bản đồ, báo cáo\r\ntổng hợp, các số liệu, bảng biểu, ảnh, mẫu vật.
\r\n\r\n8.1. Bản đồ
\r\n\r\n8.1.1. Bản đồ thể hiện kết\r\nquả đánh giá đất đai gồm có:
\r\n\r\na) Bản đồ đất.
\r\n\r\nb) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
\r\n\r\nc) Bản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\nd) Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp của\r\nđất đai ở điều kiện hiện\r\ntại với các loại sử dụng đất được lựa chọn.
\r\n\r\ne) Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp của\r\nđất đai ở điều kiện tương lai với các loại sử dụng đất được lựa chọn.
\r\n\r\nf) Bản đồ đề xuất sử dụng đất.
\r\n\r\nCác bản đồ a), b), d), f) là bộ tài liệu\r\nnhất thiết phải có. Các bản đồ c), e) thì tùy theo yêu cầu của từng dự án giao\r\nnộp bằng bản giấy hoặc dạng bản mềm dữ liệu số.
\r\n\r\n8.1.2. Các bản đồ chuyên đề\r\nnhư: địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy lợi, thủy văn, đánh giá chất lượng nước,\r\nô nhiễm môi trường đất...được xây dựng và sử dụng trong quá trình đánh giá đất đai đều là\r\nsản phẩm trung gian thì tùy theo yêu cầu của từng dự án mà giao nộp dưới dạng dữ\r\nliệu số hoặc không cần giao nộp.
\r\n\r\n8.2. Tài liệu, gồm:
\r\n\r\n8.2.1. Báo cáo kết quả đánh\r\ngiá phân hạng đất đai.
\r\n\r\n8.2.2. Tập số liệu kèm theo\r\nđáp ứng yêu cầu và mục tiêu của dự án.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Nội dung chuẩn bị
\r\n\r\nA.1.1. Xác định mục\r\ntiêu
\r\n\r\nMục tiêu chủ yếu của đánh giá đất đai\r\nlà lựa chọn điều kiện sử dụng đất hợp lý nhất cho mỗi đơn vị đất đai xác định,\r\ncó xem xét đến các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường cho\r\nviệc sử dụng đất hiện tại và tương lai.
\r\n\r\nTùy thuộc vào mục đích, quy mô\r\nđánh giá, yêu cầu đặt ra của chủ thể sử dụng kết quả đánh giá đất đai, mục tiêu\r\nđề ra phải khẳng định được đó là mục tiêu cuối cùng.
\r\n\r\nYêu cầu: Phải xác định được các mục\r\ntiêu dự kiến phát triển, đồng thời nắm được những hạn chế có thể gặp khi thực\r\nhiện các mục tiêu đề ra.
\r\n\r\nA.1.2. Chọn tỷ lệ bản đồ thực hiện\r\nđánh giá đất đai
\r\n\r\nBản đồ thể hiện kết quả đánh giá đất\r\nđai thường thống nhất tỷ lệ với các loại bản đồ đã chọn cho các cấp quản lý\r\nhành chính, quản lý dự án. ở nước ta, tỷ lệ bản đồ được chọn phổ biến là:
\r\n\r\nA.1.2.1. Cấp vùng sinh\r\nthái hoặc vùng kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ 1/250 000
\r\n\r\nA.1.2.2. Cấp tỉnh: tỷ lệ 1/100\r\n000 - 1/50 000
\r\n\r\nA.1.2.3. Cấp huyện: Diện tích lớn\r\nở miền núi: tỷ lệ 1/50 000
\r\n\r\nDiện tích trung bình: tỷ lệ 1/25 000
\r\n\r\nDiện tích nhỏ: tỷ lệ 1/10 000
\r\n\r\nA.1.2.4. Cấp xã, vùng dự án và tương\r\nđương:\r\ntỷ lệ 1/10 000-1/5 000
\r\n\r\nChọn tỷ lệ của bản đồ thể hiện kết quả\r\nđánh giá đất đai còn liên quan đến mức độ chi tiết cần có của nội dung đánh giá\r\nđất đai. Bản đồ tỷ lệ càng lớn, kết quả đánh giá đất đai càng được thể hiện chi\r\ntiết thì việc đề xuất sử dụng đất càng chính xác, cụ thể hơn.
\r\n\r\nNgoài việc chọn tỷ lệ bản đồ phù hợp với\r\nmục tiêu đánh giá đất đai thì chất lượng của bản đồ nền địa hình cũng rất quan\r\ntrọng bởi nó quyết định đến tính chính xác của kết quả đánh giá. Do vậy, phải\r\ndo chuyên gia đánh giá đất đai và chuyên gia đo đạc bản đồ thống nhất lựa chọn.
\r\n\r\nA.1.3. Thu thập tài liệu
\r\n\r\nTài liệu cần thu thập có thể chia\r\nthành 2 nhóm sau:
\r\n\r\nA.1.3.1. Các tài liệu về\r\nđiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: bản đồ nền địa\r\nhình, địa mạo, đất, hiện trạng sử dụng đất, thủy văn (nước mặt, nước\r\nngầm), khí hậu, khí tượng...kèm theo báo cáo hoặc số liệu thống kê tương ứng
\r\n\r\nKhi đã chọn được loại bản đồ thích hợp,\r\ntiến hành đối chiếu với các bản đồ chuyên đề sẽ sử dụng vào đánh giá đất xem bản\r\nđồ nền địa hình có cùng tỷ lệ và chất lượng không. Có một số tình huống kỹ thuật\r\nthường xảy ra, cách giải quyết với từng trường hợp như sau:
\r\n\r\na) Bản đồ chuyên đề cùng tỷ lệ và chất\r\nlượng với bản đồ địa hình đã chọn làm bản đồ nền, nhưng chất lượng bản đồ\r\nchuyên đề thiếu chính xác thì tập trung chỉnh lý chất lượng bản đồ chuyên đề.
\r\n\r\nb) Trường hợp cùng tỷ lệ nhưng chất lượng\r\nnền địa hình của bản đồ chuyên đề không cùng loại với chất lượng bản đồ nền địa\r\nhình chọn cho đánh giá đất thì chỉnh lý bản đồ chuyên đề theo bản đồ địa hình\r\nđược chọn cho đánh giá đất. Trường hợp này thường xảy ra với bản đồ địa hình hệ\r\nchiếu Gauss, nay chuyển sang bản đồ địa hình cùng tỷ lệ mới có nhiều sai lệch về\r\nranh giới cần phải chỉnh sửa.
\r\n\r\nc) Nếu bản đồ chuyên đề không cùng tỷ\r\nlệ với bản đồ nền địa hình sử dụng cho đánh giá đất thì cần thu hoặc phóng bản\r\nđồ chuyên đề về cùng tỷ lệ với bản đồ địa hình rồi chuyển nội dung chuyên môn vào bản đồ\r\nnền mới. Bản đồ thu hoặc phóng khi chuyển vào bản đồ địa hình sẽ có những sai lệch\r\nvề ranh giới cần phải chỉnh sửa.
\r\n\r\nA.1.3.2. Các tài liệu, số liệu về kinh\r\ntế xã hội
\r\n\r\na) Thu thập các số liệu, tài liệu như:\r\ndân số, cơ sở hạ tầng, dịch vụ, tình hình sử dụng đất, bình quân thu\r\nnhập, các dự án có liên quan, mục tiêu và chính sách phát triển...
\r\n\r\nb) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục,\r\nnguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng
\r\n\r\nc) Đối chiếu các số liệu cũ với hiện\r\ntrạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu: tập\r\ntrung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất\r\nsẽ được đánh giá.
\r\n\r\nd) Sử dụng máy vi tính để truy nhập, xử\r\nlý, tính toán và tổng hợp các số\r\nliệu, tài liệu cần thiết đã được lựa chọn.
\r\n\r\nA.1.4. Tổng hợp thông\r\ntin thu thập và viết báo cáo kết quả thu thập thông tin
\r\n\r\nTrên cơ sở các số liệu, bản đồ thu thập\r\nđược và căn cứ vào mục\r\ntiêu dự án tiến hành viết báo cáo đánh giá nguồn thông tin hiện có, tập trung\r\nvào một số nội dung sau:
\r\n\r\nA.1.4.1. Mục tiêu
\r\n\r\na) Đánh giá được thực trạng nguồn\r\nthông tin về tài nguyên đất, nước, khí hậu, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất\r\nvùng dự án.
\r\n\r\nb) Xác định được những thông tin\r\ncó thể kế thừa và nội dung, khối lượng thông tin cần điều tra bổ sung.
\r\n\r\nA.1.4.2. Nội dung
\r\n\r\na) Tổng hợp các kết quả thu thập được\r\nvề số liệu, tài liệu, bản đồ đã có. Phân tích, đánh giá tính thời sự, khách\r\nquan và độ tin cậy của nguồn tài liệu này, qua đó lựa chọn những thông tin có\r\nthể kế thừa, sử dụng cho đánh giá đất
\r\n\r\nb) Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn\r\nvới yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho đánh giá đất, xác định những\r\nthông tin còn thiếu, thông tin cần điều tra bổ sung, làm căn cứ xác\r\nđịnh khối lượng thực hiện
\r\n\r\nc) Đưa ra kế hoạch tổ chức thực hiện, dự\r\ntoán kinh phí thực hiện.
\r\n\r\nA.1.5. Khảo sát thực địa
\r\n\r\nA.1.5.1. Điều tra, chỉnh lý\r\nxây dựng bản đồ đất theo quy phạm.
\r\n\r\nA.1.5.2. Chỉnh lý xây dựng bản\r\nđồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp theo quy phạm.
\r\n\r\nA.1.5.3. Điều tra, phỏng vấn\r\nnông dân về hiệu quả kinh tế sử dụng đất theo mẫu phiếu.
\r\n\r\nA.1.5.4. Thu thập các tài liệu\r\ncần thiết khác.
\r\n\r\nA.2. Mẫu “Phiếu điều tra đánh giá đất\r\nđai”
\r\n\r\nA.2.1. Thông tin chung
\r\n\r\n1.1. Số phiếu điều tra:
\r\n\r\nNgười điều tra: …………………
\r\n\r\nNgày điều tra: …………………..
\r\n\r\nĐơn vị: …………………………..
\r\n\r\n1.2. Thông tin về chủ hộ
\r\n\r\n1. Họ tên chủ hộ: ……………. Tuổi ………..
\r\n\r\nĐịa điểm: Xã ………..huyện…………tỉnh………..
\r\n\r\n2. Nhân khẩu và lao động:
\r\n\r\n- Chính: ……………………..
\r\n\r\n- Phụ: ………………………..
\r\n\r\nA.2.2. Nội dung điều\r\ntra đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n |||||||
\r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Tiền \r\n | \r\n \r\n Vụ 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ 3 \r\n | \r\n \r\n Vụ 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ 3 \r\n | \r\n \r\n Vụ 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ 3 \r\n | \r\n |
\r\n Tên cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thời vụ gieo trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản phẩm phụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I. Chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A. Vật chất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Giống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Phân hữu cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ...... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Phân vô cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ..... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Thuốc phòng\r\n trừ dịch bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Nguyên vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. Lao động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Lao động nhà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Lao động thuê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C. Dịch vụ phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Làm đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D. Các khoản phải nộp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Thuế nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Phúc lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Nộp khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II. Thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Sản phẩm thu hoạch (*) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Tiêu thụ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a. Gia đình sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b. Bán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III. Hiệu quả kinh\r\n tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Tổng thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Lợi nhuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV. Lấy mẫu đất \r\n(có/không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (*) Được tính theo thu\r\n hoạch thực\r\n tế (của sản phẩm chính và sản phẩm phụ) \r\n | \r\n
A.2.3. Nội dung điều\r\ntra đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n |||||||
\r\n SL** \r\n | \r\n \r\n Tiền \r\n | \r\n \r\n Trồng mới \r\n | \r\n \r\n KT CB \r\n | \r\n \r\n TK KD \r\n | \r\n \r\n Trồng mới \r\n | \r\n \r\n KT CB \r\n | \r\n \r\n TK KD \r\n | \r\n \r\n Trồng mới \r\n | \r\n \r\n KT CB \r\n | \r\n \r\n TKKD \r\n | \r\n |
\r\n Tên cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năm trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Năng suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I. Chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A. Vật chất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Giống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Phân hữu cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n …… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Phân vô cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Thuốc phòng\r\n trừ dịch bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Nguyên vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B. Lao động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Lao động nhà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Lao động thuê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C. Dịch vụ phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Làm đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D. Các khoản phải nộp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Thuế nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Phúc lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Nộp khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II. Thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Sản phẩm thu hoạch(*) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Tiêu thụ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a. Gia đình sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b. Bán \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III. Hiệu quả kinh\r\n tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Tổng thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Lợi nhuận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV. Lấy mẫu đất \r\n(có/không) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (*) Được tính theo thu\r\n hoạch thực\r\n tế (của sản phẩm chính và sản phẩm phụ) \r\n(**). SL: Số lượng. KTCB: thời kỳ kiến\r\n thiết cơ bản. TKKD:\r\n thời kỳ kinh doanh \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐÁNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nB.1. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng\r\nđất sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nB.1.1. Khái niệm
\r\n\r\nBản đồ hiện trạng sử dụng đất “sản xuất\r\nnông nghiệp” là bản đồ thể hiện sự phân chia chi tiết hơn các loại sử dụng 1.1,\r\n1.3, 1.4 và 1.5 của bản đồ hiện trạng\r\nsử dụng đất.
\r\n\r\nLoại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp\r\nlà đơn vị xếp dưới hệ thống canh tác, liên quan chặt chẽ với thống kê sử dụng đất và\r\ncác quy định về đất đai. Mức độ chi tiết của loại sử dụng đất cần xác định phụ thuộc\r\nvào mục tiêu, quy mô, phạm vi của lãnh thổ cần đánh giá. Như vậy, nó phụ thuộc\r\nvào tỷ lệ bản đồ sử dụng trong đánh giá đất đai (Bảng B.1).
\r\n\r\nBảng B.1 - Phân\r\nloại sử dụng đất theo quy mô đánh giá và tỷ lệ bản đồ
\r\n\r\n\r\n Hệ thống canh tác \r\n | \r\n \r\n Quy mô và tỷ lệ bản đồ \r\n | \r\n |||
\r\n Cấp vùng\r\n 1/250.000 \r\n | \r\n \r\n Cấp tỉnh/huyện\r\n 1/100.000-1/50.000 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện\r\n 1/25.000 -1/10.000 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã và\r\n tương đương <1/10.000 \r\n | \r\n |
\r\n Nhờ mưa \r\n | \r\n \r\n 1/. Đất ruộng lúa, lúa màu \r\n | \r\n \r\n 1/. Đất chuyên lúa nước \r\n | \r\n \r\n 1/. Ruộng 2 vụ lúa \r\n | \r\n \r\n 1/. Lúa HT + Lúa mùa địa phương \r\n | \r\n
\r\n 2/. Lúa HT + Lúa mùa cao sản \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. Ruộng 1 vụ lúa \r\n | \r\n \r\n 3/. Lúa ĐX \r\n | \r\n |||
\r\n 4/. Lúa HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 5/. Lúa Thu Đông \r\n | \r\n ||||
\r\n 6/. Lúa mùa \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. Đất lúa + màu \r\n | \r\n \r\n 3/. Ruộng 1 lúa + 1 màu \r\n | \r\n \r\n 7/. Lúa mùa + Ngô xuân \r\n | \r\n ||
\r\n 8/. Lúa mùa + Thuốc lá \r\n | \r\n ||||
\r\n 9/. Lúa mùa + Đậu đỗ (Lạc) \r\n | \r\n ||||
\r\n 10/. Lúa mùa + Ngô ĐX \r\n | \r\n ||||
\r\n 11/. Lúa mùa giống địa phương + Rau \r\n | \r\n ||||
\r\n 12/. Lúa mùa + Màu HT (Rau) \r\n | \r\n ||||
\r\n 13/. Lúa HT + Thuốc lá Xuân hè \r\n | \r\n ||||
\r\n 14/. Lúa HT + Thuốc lá Đông xuân \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3/. Đất lúa + thủy sản \r\n | \r\n \r\n 4/. 1 lúa + 1\r\n thủy sản \r\n | \r\n \r\n 15/. Lúa mùa + tôm (cá) \r\n | \r\n
\r\n 16/. Lúa hè thu + cá (tôm) \r\n | \r\n ||||
\r\n .... \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. Đất nương rẫy \r\n | \r\n \r\n 3/. Đất nương rẫy \r\n | \r\n \r\n 5/. Nương rẫy trồng lúa \r\n | \r\n \r\n 17/ Nương rẫy trồng lúa \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6/. Nương rẫy trồng cây hàng năm\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 18/. Nương rẫy trồng cây HN khác \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3/. Đất trồng cây hàng năm khác \r\n | \r\n \r\n 4/. Đất chuyên màu và cây công nghiệp\r\n hàng năm \r\n | \r\n \r\n 7/. Đất 2 vụ màu và cây công nghiệp\r\n hàng năm \r\n | \r\n \r\n 19/. Ngô ĐX + Đậu xanh HT/ \r\n | \r\n
\r\n 20/. Lạc ĐX + Đậu xanh HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 21/. Lạc ĐX + Ngô mùa \r\n | \r\n ||||
\r\n 22/. Ngô ĐX + Ngô HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 23/. Thuốc lá Xuân Hè + Đậu tương HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 24/. Thuốc lá Xuân Hè + Ngô HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 25/. Thuốc lá ĐX + Đậu tương HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 26/. Thuốc lá ĐX + Ngô HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 27/. Vừng + Bông \r\n | \r\n ||||
\r\n 28/. Vừng + Ngô lai (đậu đỗ) \r\n | \r\n ||||
\r\n 29/. Vừng + Ngô lai + Thuốc lá \r\n | \r\n ||||
\r\n 8/. Đất 1 vụ màu hoặc cây công nghiệp\r\n hàng năm \r\n | \r\n \r\n 30/. Rau hè thu \r\n | \r\n |||
\r\n 31/. Ngô HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 32/. Cao lương (kê,\r\n lúa mì, lúa mạch) \r\n | \r\n ||||
\r\n 33/. Bông \r\n | \r\n ||||
\r\n 34/. Bông mùa xen đậu tương/ \r\n | \r\n ||||
\r\n 35/. Sắn \r\n | \r\n ||||
\r\n 36/. Mía \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4/. Đất chuyên cói, bàng \r\n | \r\n \r\n 5/. Đất chuyên cói, bàng \r\n | \r\n \r\n 9/. Đất cói \r\n | \r\n \r\n 37/. Đất cói \r\n | \r\n
\r\n 10/. Đất bàng \r\n | \r\n \r\n 38/. Đất bàng \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5/. Cỏ dùng vào chăm nuôi \r\n | \r\n \r\n 6/. Cỏ dùng vào chăm nuôi \r\n | \r\n \r\n 11/. Đất trồng cỏ \r\n | \r\n \r\n 39/. Cỏ trồng \r\n | \r\n
\r\n 12/. Đất cỏ tự nhiên cải tạo \r\n | \r\n \r\n 40/. Cỏ tự nhiên có cải tạo \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6/ Cây công nghiệp lâu năm \r\n | \r\n \r\n 7/. Cao su \r\n | \r\n \r\n 13/. Cao su \r\n | \r\n \r\n 41/. Cao su \r\n | \r\n
\r\n 8/. Điều \r\n | \r\n \r\n 14/. Điều \r\n | \r\n \r\n 42/. Điều \r\n | \r\n ||
\r\n 9/. Chè \r\n | \r\n \r\n 15/. Chè \r\n | \r\n \r\n 43/. Chè \r\n | \r\n ||
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7/. Cây ăn quả lâu năm \r\n | \r\n \r\n 10/. Cây AQ có\r\n múi \r\n | \r\n \r\n 16/. Cây ăn quả có múi \r\n | \r\n \r\n 44/. Cam, quýt, bưởi, chanh \r\n | \r\n
\r\n 11/. Nhãn, vải \r\n | \r\n \r\n 17/. Nhãn, vải \r\n | \r\n \r\n 45/. Nhãn, vải \r\n | \r\n ||
\r\n 12/. Xoài \r\n | \r\n \r\n 18/. Xoài \r\n | \r\n \r\n 46/. Xoài \r\n | \r\n ||
\r\n 13/. Cây ăn quả ưa lạnh \r\n | \r\n \r\n 19/. Mận, đào \r\n | \r\n \r\n 47/. Mận, đào \r\n | \r\n ||
\r\n 20/. Lê, táo \r\n | \r\n \r\n 48/. Lê, táo \r\n | \r\n |||
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n |||
\r\n 14/. Cây ăn quả lâu năm khác \r\n | \r\n \r\n 19/. Chuối \r\n | \r\n \r\n 47/. Chuối \r\n | \r\n ||
\r\n 20/. Dừa \r\n | \r\n \r\n 48/. Dừa/ \r\n | \r\n |||
\r\n 21/. Dứa \r\n | \r\n \r\n 49/. Dứa \r\n | \r\n |||
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8/. Cây lâu năm khác \r\n | \r\n \r\n 15/. Cây đặc sản \r\n | \r\n \r\n 22/. Hồi \r\n | \r\n \r\n 50/. Hồi \r\n | \r\n
\r\n 23/. Thảo quả \r\n | \r\n \r\n 51/. Thảo quả \r\n | \r\n |||
\r\n 24/. Sa nhân \r\n | \r\n \r\n 52/. Sa nhân \r\n | \r\n |||
\r\n … \r\n | \r\n \r\n 53/. Cánh kiến... \r\n | \r\n |||
\r\n 16/. Cây dược liệu \r\n | \r\n \r\n 25/. Quế \r\n | \r\n \r\n 54/. Quế \r\n | \r\n ||
\r\n 26/. Sâm \r\n | \r\n \r\n 55/. Sâm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 56/. Hà thủ ô... \r\n | \r\n |||
\r\n Có tưới \r\n | \r\n \r\n 1/ Đất ruộng\r\n lúa, lúa màu \r\n | \r\n \r\n 1/. Chuyên lúa nước \r\n | \r\n \r\n 1/. 3 vụ lúa \r\n | \r\n \r\n 1. Lúa ĐX + Lúa HT + Lúa mùa \r\n | \r\n
\r\n 2. Lúa ĐX + Lúa HT + Lúa thu đông \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. 2 vụ lúa \r\n | \r\n \r\n 3/. Lúa ĐX + Lúa mùa \r\n | \r\n |||
\r\n 4/. Lúa ĐX + Lúa HT \r\n | \r\n ||||
\r\n 5/. Lúa HT + Lúa mùa \r\n | \r\n ||||
\r\n 6/. Lúa chiêm xuân + Lúa mùa \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 3/.1 vụ lúa \r\n | \r\n \r\n 7/. Lúa ĐX \r\n | \r\n |||
\r\n 8/. Lúa mùa \r\n | \r\n ||||
\r\n .... \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. 2 vụ lúa + 1 vụ màu \r\n | \r\n \r\n 4/. 2 vụ lúa + 1 vụ màu \r\n | \r\n \r\n 9/. Lúa ĐX + Lúa mùa + Ngô đông \r\n | \r\n ||
\r\n 10/. Lúa ĐX + Màu xuân hè +Lúa thu\r\n đông \r\n | \r\n ||||
\r\n 11/. Lúa HT + Lúa thu đông + Màu\r\n (rau) ĐX \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n 3/. 1 lúa + 2 màu \r\n | \r\n \r\n 6/. 1 vụ lúa + 2 vụ màu \r\n | \r\n \r\n 12/. Lúa mùa + Màu ĐX + Màu xuân hè \r\n | \r\n ||
\r\n 4/. 1 lúa + 1 màu \r\n | \r\n \r\n 7/.1 lúa + 1 màu \r\n | \r\n \r\n 13/. Lúa ĐX + Đậu (lạc) HT \r\n | \r\n ||
\r\n 14/. Lúa HT + Màu ĐX (Rau) \r\n | \r\n ||||
\r\n 15/. Lúa mùa + Màu ĐX \r\n | \r\n ||||
\r\n 16/. Lúa ĐX + Đay HT \r\n | \r\n ||||
\r\n .... \r\n | \r\n ||||
\r\n 2/. Đất ruộng lúa + thủy sản \r\n | \r\n \r\n 5/. 2 lúa + thủy\r\n sản \r\n | \r\n \r\n 5/. 2 vụ lúa + 1 thủy sản \r\n | \r\n \r\n 17/. Lúa ĐX + Lúa HT + Cá đồng \r\n | \r\n |
\r\n 6/. 1 lúa + thủy sản \r\n | \r\n \r\n 8/. 1 vụ lúa + thủy sản \r\n | \r\n \r\n 18/. Lúa ĐX + Cá (Tôm) \r\n | \r\n ||
\r\n 3/. Cây trồng cạn ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n 7/. Cây trồng cạn ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n 9/. Chuyên rau/hoa \r\n | \r\n \r\n 19/. Chuyên rau \r\n | \r\n |
\r\n 20/. Rau +/ hoa (cây cảnh) \r\n | \r\n ||||
\r\n .... \r\n | \r\n ||||
\r\n 10/. Rau + 1 màu \r\n | \r\n \r\n 21/. Rau + Màu ĐX \r\n | \r\n |||
\r\n 22/. Rau + Màu Xuân Hè \r\n | \r\n ||||
\r\n 23/. Rau + Màu HT \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4/. Cây CNLN \r\n | \r\n \r\n 8/. Cây CNLN \r\n | \r\n \r\n 11/. Cà phê \r\n | \r\n \r\n 24/. Cà phê \r\n | \r\n
\r\n 12/. Hồ tiêu \r\n | \r\n \r\n 25/. Hồ tiêu \r\n | \r\n |||
\r\n 13/. Cacao \r\n | \r\n \r\n 26/. Cacao \r\n | \r\n |||
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n |||
\r\n 5/. Cây ăn quả lâu năm \r\n | \r\n \r\n 9/. Cây ăn quả lâu năm \r\n | \r\n \r\n 14/. Cây ăn quả được tưới thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n 27/. Sầu riêng \r\n | \r\n |
\r\n 28/. Măng cụt \r\n | \r\n ||||
\r\n 29/. Nho \r\n | \r\n ||||
\r\n 30/. Thanh long \r\n | \r\n ||||
\r\n 31/. Chôm chôm \r\n | \r\n ||||
\r\n 32/. Cây có múi \r\n | \r\n ||||
\r\n 15/. Cây ăn quả được tưới bổ sung \r\n | \r\n \r\n 33/. Xoài \r\n | \r\n |||
\r\n 34/. Nhãn \r\n | \r\n ||||
\r\n … \r\n | \r\n
B.1.2. Những chỉ tiêu để xác định loại\r\nsử dụng đất
\r\n\r\n- Loại cây trồng.
\r\n\r\n- Cơ cấu cây trồng, mùa vụ
\r\n\r\n- Phương thức, mức độ đầu tư thâm\r\ncanh.
\r\n\r\n- Yêu cầu và phương thức tiêu thụ sản\r\nphẩm
\r\n\r\n- Loại sử dụng đất đai được lựa chọn để\r\nxây dựng bản đồ, trong thực tế sản xuất phải đáp ứng được các điều kiện tự\r\nnhiên hiện tại ở khu vực, đã được chấp nhận về mặt xã hội và đang mang lại hiệu\r\nquả cho người sản xuất.
\r\n\r\nB.1.3. Các bước xây dựng bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nDựa vào phân loại sử dụng đất theo quy\r\nmô đánh giá và tỷ lệ bản đồ (Bảng\r\nB.1), số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất, tiến hành:
\r\n\r\na) Xây dựng bảng dự thảo chú dẫn bản đồ\r\nhiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ứng với tỷ lệ bản đồ\r\ndùng trong đánh giá
\r\n\r\nb) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng\r\nkhóa chuẩn của các loại hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, qua đó xác\r\nđịnh ranh giới không gian của chúng. Chuyển kết quả giải đoán lên bản đồ cùng tỷ\r\nlệ.
\r\n\r\nc) Đối chiếu bản đồ kết quả giải đoán\r\nvới phạm vi phân bố của các loại sử dụng thuộc mục 1.1, 1.3, 1.4 và 1.5 ở bản\r\nđồ hiện trạng sử dụng đất, xác định những nội dung chưa thống nhất, làm căn cứ\r\nvạch tuyến điều tra bổ sung.
\r\n\r\nd) Điều tra thực địa, xác định, bổ\r\nsung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\ne) Tổng hợp kết quả điều tra thực địa,\r\nbiên vẽ xây dựng bản đồ hiện trạng\r\nsử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính thức
\r\n\r\nf) Thống kê đầy đủ, đánh số thứ tự các loại\r\nsử dụng đất và tổng hợp diện tích của tất cả các loại sử dụng đất\r\ntheo cấp đơn vị hành\r\nchính tương ứng.
\r\n\r\nĐể thể hiện được kết quả giải đoán ảnh\r\nvà điều tra chỉnh lý ngoài thực địa lên bản đồ cần lưu ý: có một số loại sử dụng\r\nđất chiếm ít diện tích, tùy theo mức độ và quy mô đánh giá sẽ quyết định để\r\nriêng hoặc gộp chung vào với một số loại sử dụng đất có yêu cầu đất đai tương tự,\r\nví dụ: mía với cây trồng cạn ngắn ngày, cây ăn quả với cây lâu năm khác hoặc với\r\ncây công nghiệp lâu năm.
\r\n\r\nHình B.1 dưới đây mô phỏng quá trình xây dựng bản\r\nđồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\nHình B.1 -\r\nQuá trình xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nB.1.4. Trình bày kết quả
\r\n\r\nSản phẩm của tiến trình xây dựng bản đồ\r\nhiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: Bản đồ, báo cáo và các bảng\r\nsố liệu kèm theo.
\r\n\r\na) Bản đồ
\r\n\r\nVì ngoài diện tích đất sản xuất nông\r\nnghiệp, lãnh thổ thuộc phạm vi đánh giá còn có các loại và nhóm loại sử dụng\r\nkhác (như đất lâm nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất có mặt\r\nnước ven biển)... Do vậy về thực chất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản\r\nxuất nông nghiệp (sau khi đã chỉnh lý, bổ sung) phải bao gồm 2 phần:
\r\n\r\n- Phần ngoài phạm vi đất sản xuất nông\r\nnghiệp: giữ nguyên nội dung thể hiện của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ\r\nlệ. Màu sắc, ký hiệu của các loại sử dụng và địa hình, địa vật, địa danh theo\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\n- Phần thuộc phạm vi đất sản xuất\r\nnông nghiệp thể hiện màu sắc và ký hiệu các loại sử dụng đất\r\ntheo quy định hiện hành.
\r\n\r\nb) Báo cáo thuyết minh
\r\n\r\nBáo cáo phải mô tả đầy đủ từng loại sử\r\ndụng đất nhằm giúp người sử dụng đánh giá, nhận biết được vùng nghiên cứu có\r\nbao nhiêu loại sử dụng? Đầu\r\nvào? Đầu ra của từng loại sử dụng đất. Thông thường, nội dung mô tả bao gồm:
\r\n\r\n- Diện tích.
\r\n\r\n- Phân bố của từng loại sử dụng đất sản\r\nxuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Mức đầu tư vốn và lao động.
\r\n\r\n- Trình độ kỹ thuật.
\r\n\r\n- Cơ sở hạ tầng.
\r\n\r\n- Giống và các đặc điểm thời vụ.
\r\n\r\n- Biện pháp canh tác.
\r\n\r\n- Năng suất, sản lượng sản phẩm chính\r\nvà các sản phẩm phụ.
\r\n\r\n- Các lợi ích khác.
\r\n\r\n- Đưa ra một số nhận định chung về hiệu\r\nquả của từng loại hình sử dụng đất.
\r\n\r\nB.2. Xây dựng bản đồ đất và tạo lập\r\nđơn vị bản đồ đất đai
\r\n\r\nBản đồ đất được xây dựng theo những\r\nquy định hiện hành (Hình B2)
\r\n\r\nHình B.2 - SƠ\r\nĐỒ TIẾN TRÌNH LẬP BẢN ĐỒ ĐẤT
\r\n\r\nB.3. Xây dựng bản\r\nđồ đơn vị đất đai (Hình B.3)
\r\n\r\nB.3.1. Khái niệm
\r\n\r\nBản đồ đơn vị đất đai: là bản đồ thể hiện vị\r\ntrí, quy mô và\r\nranh giới không gian của các đơn vị đất đai ứng với từng vạt đất thuộc phạm vi\r\nđánh giá
\r\n\r\nB.3.2. Những chỉ tiêu xác định đơn vị\r\nbản đồ đất đai
\r\n\r\nĐể đánh giá tài nguyên đất đai của\r\nvùng nghiên cứu liên quan đến sản xuất nông nghiệp, một số yếu tố được lựa chọn\r\ncăn cứ vào:
\r\n\r\n- Đặc điểm tự nhiên của vùng nghiên cứu.
\r\n\r\n- Yêu cầu sử dụng đất cho sản xuất\r\nnông nghiệp hiện tại.
\r\n\r\n- Các kết quả điều tra về điều kiện tự\r\nnhiên và sử dụng đất.
\r\n\r\nCó thể chia ra các nhóm chỉ tiêu xác định\r\nđơn vị bản đồ đất đai:
\r\n\r\nB.3.2.1. Nhóm các chỉ tiêu về thời tiết\r\nkhí hậu
\r\n\r\n- Số giờ nắng hoặc bức xạ quang hợp, nếu\r\ncó.
\r\n\r\n- Nhiệt độ không khí.
\r\n\r\n- Tổng lượng mưa.
\r\n\r\n- Tổng lượng bốc hơi hoặc chỉ số ẩm.
\r\n\r\n- Độ ẩm không khí tương đối.
\r\n\r\nB.3.2.2. Nhóm các chỉ\r\ntiêu về đất
\r\n\r\nDựa trên bản đồ đất, chọn những chỉ tiêu chính quyết\r\nđịnh đến sử dụng đất và phân cấp những chỉ tiêu đó đưa vào chỉ tiêu xác định\r\nđơn vị bản đồ đất đai. Các chỉ tiêu của tính chất đất đai được lựa chọn để phân\r\ncấp phải dựa vào những đặc điểm có tính hạn chế đối với sử dụng đất, bởi vì việc\r\nxem xét này cho phép thực hiện những đánh giá về khả năng thích hợp của các loại\r\nhiện trạng sử dụng đất đối\r\nvới tài nguyên đất đai..., gồm:
\r\n\r\n- Tên đất: có thể là tên nhóm, nhóm phụ,\r\nloại hay loại phụ...Tùy theo quy mô, mức độ và mục tiêu đánh giá mà dựa vào chú\r\ndẫn của bản đồ đất tỷ lệ tương ứng\r\nđể lựa chọn.
\r\n\r\nTrường hợp vùng nghiên cứu có quá nhiều\r\nđơn vị chú dẫn hoặc khoanh đất trên bản đồ gần nhau, và có ảnh hưởng tới sử dụng\r\nđất tương tự nhau (ví dụ 3 khoanh đất có chung một phần ranh giới, gồm đất vàng\r\nnhạt trên đá cát, đất vàng đỏ trên mácma axít và đất nâu vàng trên phù sa cổ)\r\nthì có thể gộp chung thành một đơn vị hỗn hợp. Tên của đơn vị mới này sẽ là tên\r\ncủa khoanh đất nào có diện tích lớn nhất trong số 3 khoanh đất kể trên.
\r\n\r\n- Độ dày tầng đất mịn.
\r\n\r\n- Độ sâu tầng phèn hoặc tầng sinh phèn\r\nđộ dày tầng than bùn
\r\n\r\n- Thành phần cơ giới lớp đất mặt
\r\n\r\n- Độ phì nhiêu đất đai được áp dụng đối\r\nvới quy mô cấp huyện và chi tiết hơn, có thể gồm một số trong các chỉ tiêu pHKCl,\r\nOM%, tổng cation kiềm trao đổi (Ca2+ + Mg2+ + K+\r\n+ Na+), BS%, CEC, EC, S%.
\r\n\r\n- Các đặc điểm khác: tỷ lệ và độ sâu\r\nxuất hiện kết von, đá lẫn, đá lộ đầu,...
\r\n\r\nB.3.2.3. Nhóm các chỉ tiêu về địa\r\nhình, độ dốc, độ cao tuyệt đối
\r\n\r\n- Địa hình tương đối (với đất bằng,\r\nthung lũng và ruộng bậc thang) và độ dốc địa hình (với đất đồi núi) theo thang\r\nphân cấp của bản đồ đất cùng tỷ lệ.
\r\n\r\nNếu trên bản đồ đất không có hoặc\r\nkhông thể hiện thì phải:
\r\n\r\n+ Xây dựng bản đồ độ dốc trong phòng bằng\r\nModul 3D ANALYSIS trên bản đồ nền địa hình số cùng tỷ lệ (xem 10 TCN 68-84) rồi\r\nchồng xếp lên bản đồ đất để xác định độ dốc địa hình của từng khoanh đất.
\r\n\r\n+ Xác định địa hình tương đối bằng chồng\r\nxếp bản đồ đất với hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng thủy lợi, thủy văn nước mặt\r\nkết hợp kiểm tra chỉnh lý ngoài thực địa (xem Quy trình điều tra lập bản đồ đất).
\r\n\r\n- Độ cao tuyệt đối: theo yêu cầu sinh\r\nthái của cây trồng cần đánh giá để lựa chọn chỉ tiêu phân cấp. Xác định các\r\ncấp độ cao qua thông tin của bản đồ nền địa hình cùng tỷ lệ.
\r\n\r\nB.3.2.4. Nhóm các chỉ tiêu về chế độ\r\nnước
\r\n\r\nTrước tiên chia ra có tưới hay nhờ nước\r\ntrời sau đó xem xét đến ngập lụt, ngập mặn, xâm nhập mặn... Tùy theo mức độ chi\r\ntiết của đánh giá đất để phân tích.
\r\n\r\n- Có tưới: có thể chi tiết tưới chủ động,\r\nbán chủ động...
\r\n\r\n- Ngập úng: phân cấp theo độ sâu và thời\r\ngian ngập, tần xuất ngập
\r\n\r\n- Xâm nhập mặn: ngập nước thủy triều mặn\r\nhoặc đất bị xâm nhập mặn.
\r\n\r\nCăn cứ vào các bản đồ chuyên đề thu thập\r\nđược, những số liệu tổng hợp và điều tra...để xây dựng bộ chỉ tiêu tạo lập đơn\r\nvị bản đồ đất đai của vùng nghiên cứu. Tất cả các chỉ tiêu lựa chọn\r\nđược sử dụng ký hiệu, chữ viết tắt thứ tự phân cấp của bản đồ chuyên đề tương ứng.\r\nTuy nhiên, với mỗi yếu tố đặc trưng, mỗi cấp phân vị sử dụng phải thỏa mãn các điều\r\nkiện:
\r\n\r\n- Có thể khoanh định được ở tỷ lệ bản đồ\r\ndùng trong đánh giá đất đai.
\r\n\r\n- Phù hợp với các đặc điểm sử dụng đất.
\r\n\r\n- Những chỉ tiêu về thời tiết khí hậu\r\nđồng nhất trong ranh giới vùng (ví dụ nhiệt độ không khí trung bình tháng, tổng\r\ntích nhiệt năm, lượng mưa trung bình năm...) thì không cần đưa vào hệ thống chỉ\r\ntiêu tạo lập đơn vị bản đồ đất đai và được mô tả chung cho vùng, đồng thời là đặc\r\nđiểm chung của tất cả các đơn vị đất đai. Tuy nhiên, vẫn phải tiến hành đánh\r\ngiá mức độ thích hợp của điều kiện thời tiết khí hậu toàn vùng với mỗi cây trồng\r\nvà kết quả này sẽ góp phần quyết định kết quả đánh giá mức độ thích hợp của đất\r\nđai với cây trồng (vật nuôi) thuộc các loại sử dụng đất được lựa chọn đưa vào\r\nđánh giá.
\r\n\r\nVề nguyên tắc, có thể tham khảo số lượng\r\ncác yếu tố và chỉ tiêu phân cấp chia theo tỷ lệ bản đồ ở Bảng B.2.
\r\n\r\nHình B.3 - Sơ\r\nđồ quá trình xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
\r\n\r\nBảng B.2 -\r\nCác yếu tố tạo lập đơn vị bản đồ đất đai chia theo mức độ chi tiết của bản đồ
\r\n\r\n\r\n Yếu tố sai\r\n khác rõ \r\n(được chọn) \r\n | \r\n \r\n Chia theo tỷ\r\n lệ bản\r\n đồ \r\n | \r\n ||
\r\n 1/10\r\n 0000-1/50 000 \r\n | \r\n \r\n 1/25\r\n 000-1/10 000 \r\n | \r\n \r\n < 1/10 000 \r\n | \r\n |
\r\n I. Yếu tố về địa hình\r\n - dáng đất \r\n | \r\n \r\n Độ dốc (5-6 cấp) \r\nĐộ cao địa hình \r\n | \r\n \r\n Độ dốc (6 cấp) \r\nĐịa hình tương đối (3 cấp) \r\n | \r\n \r\n Độ dốc (6 cấp) \r\nĐịa hình tương đối (5 cấp) \r\nVi địa hình (khả năng tiêu nước, tình\r\n trạng ngập úng) \r\n | \r\n
\r\n II. Yếu tố về đất \r\n | \r\n \r\n Nhóm đất phụ (Subsoil group: tổ hợp\r\n các đơn vị đất\r\n có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất (Soil unít) \r\nĐộ dầy tầng đất hữu hiệu (3-5 cấp) \r\nThành phần cơ giới (3 cấp) \r\nĐiều kiện làm đất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đất phụ (đến phases) \r\nĐộ dầy tầng đất hữu hiệu (5 cấp) \r\nĐộ dầy tầng đất canh tác (2 cấp) \r\nThành phần cơ giới (4 cấp) \r\nĐộ phì nhiêu (2-3 chỉ tiêu) \r\nĐiều kiện làm đất (đá lộ đầu 4 cấp) \r\nĐiều kiện vùng rễ (đá lẫn 2 cấp) \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đất phụ dưới pha \r\nĐộ dầy tầng đất hữu hiệu (5 cấp) \r\nĐộ dầy tầng đất canh tác (3 cấp) \r\nThành phần cơ giới (6 cấp) \r\nĐộ phì nhiêu (3-5 chỉ tiêu) \r\nĐộ chua, độ bão hòa bazơ \r\nCác chất độc trong đất \r\nĐiều kiện làm đất (đá lộ đầu: 4 chỉ\r\n tiêu) \r\nĐiều kiện vùng rễ (đá lẫn 3 cấp, độ\r\n xốp 3 cấp) \r\n | \r\n
\r\n III. Yếu tố khí hậu\r\n thời tiết \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình năm (°C) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình năm \r\nSố tháng có nhiệt độ trên 20 °C \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ trung bình năm \r\nSố tháng có nhiệt độ <12 °C; >\r\n 35 °C \r\nSố tháng có sương giá \r\nSố tháng có nhiệt độ trên 20 °C \r\n | \r\n
\r\n Lượng mưa trung bình năm (mm) \r\n | \r\n \r\n Số tháng mùa mưa \r\nTổng lượng mưa của mùa mưa, mùa khô \r\n | \r\n \r\n Số tháng mùa mưa, độ dài mùa khô \r\nSố tháng có lượng mưa >1000mm;\r\n >1500mm; 2000mm \r\nSố tháng khô hạn \r\nBốc thoát hơi nước tiềm năng \r\nTổng lượng mưa của mùa mưa, mùa khô \r\n | \r\n |
\r\n Chỉ số ẩm \r\n… \r\n | \r\n \r\n Độ dài mùa sinh trưởng \r\n… \r\n | \r\n \r\n Độ dài mùa sinh trưởng \r\nSố tháng cần tưới \r\n | \r\n |
\r\n IV. Yếu tố về thủy\r\n lợi (áp dụng cho nông nghiệp nhờ nước trời có tưới bổ sung và nông nghiệp được\r\n tưới) \r\n | \r\n \r\n Không tưới \r\nCó tưới \r\n | \r\n \r\n Không tưới \r\nTưới chủ động \r\nTưới bán chủ động \r\nTiêu chủ động \r\n | \r\n \r\n Không tưới \r\nTưới tự chảy \r\nTưới bằng đập dâng \r\nTưới bằng bơm tát \r\nTiêu tự chảy \r\nTiêu bằng bơm tát \r\n | \r\n
B.3.3. Xây dựng bản đồ
\r\n\r\n- Bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng\r\nbằng phương pháp chồng xếp các bản đồ chuyên đề cùng tỷ lệ. Những đường ranh giới\r\ntạo nên bởi sự đồng nhất tương đối của từng yếu tố tham gia tạo lập đơn vị bản\r\nđồ đất đai khi chồng xếp bản đồ chuyên đề là ranh giới của đơn vị bản đồ đất\r\nđai.
\r\n\r\n- Để có được số thứ tự đơn vị bản đồ đất\r\nđai (ĐVĐĐ) hợp lý thì sau khi đánh số khoanh và đo diện tích phải vào bảng số\r\nthứ tự khoanh ĐVĐĐ và ký hiệu các yếu tố tham gia tạo lập theo chỉ tiêu phân cấp. Nạp dữ liệu\r\ntrên vào máy tính rồi tiến hành chọn thứ tự các đơn vị đất đai từ nhóm đất đến\r\ncác chỉ tiêu khác\r\ntheo thứ tự 1, 2, 3, 4... trong bảng phân cấp. Sau đó tổng hợp số liệu\r\ndiện tích của các đơn vị đất đai và diễn giải đặc điểm của từng ĐVĐĐ theo Bảng\r\nB.3.
\r\n\r\nBảng B.3 - Thống\r\nkê diện tích các đơn vị đất đai
\r\n\r\n\r\n Thứ tự ĐVĐĐ \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu GSDFI \r\n | \r\n \r\n DT \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n Nhóm đất\r\n (G) \r\n | \r\n \r\n Độ dốc \r\nS (o) \r\n | \r\n \r\n Tầng dày D\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Ngập úng\r\n (F) \r\n | \r\n \r\n Khả năng tưới\r\n (I) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 11111 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n Phù sa \r\n | \r\n \r\n 0 - 3 \r\n | \r\n \r\n >100 \r\n | \r\n \r\n Không ngập \r\n | \r\n \r\n Chủ động \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 11112 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Phù sa \r\n | \r\n \r\n 0 - 3 \r\n | \r\n \r\n >100 \r\n | \r\n \r\n Không ngập \r\n | \r\n \r\n Bán chủ động \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Tô màu và ghi ký hiệu đầy đủ cho từng khoanh\r\ntrên bản đồ theo nguyên tắc:
\r\n\r\n+ Màu sắc theo màu của loại hoặc nhóm\r\nđất tạo nên nó hay theo nhóm ĐVĐĐ
\r\n\r\n+ Ký hiệu theo dạng phân số: tử số là số thứ\r\ntự đơn vị đất đai và mẫu số là diện tích của khoanh đó (ví dụ: 2/150 nghĩa là\r\nkhoanh này trên bản đồ thuộc đơn vị đất số 2 có diện tích là 150 ha.
\r\n\r\nB.3.4. Viết báo cáo\r\nthuyết minh
\r\n\r\nSau khi hoàn thành bản đồ ĐVĐĐ và tổng\r\nhợp diện tích các ĐVĐĐ theo đơn vị hành chính (hoặc đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh) nhỏ nhất thuộc phạm vi đánh giá, tiến hành viết báo cáo thuyết minh với\r\nnội dung chủ yếu sau:
\r\n\r\n- Diện tích và phân bố của ĐVĐĐ.
\r\n\r\n- Tính chất của các đơn vị bản đồ đất\r\nđai.
\r\n\r\n- Yếu tố thuận lợi và hạn chế của các\r\nĐVĐĐ đối với sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tiềm năng sản xuất nông nghiệp của\r\nĐVĐĐ.
\r\n\r\nB.4. Hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\nB.4.1. Tầm quan trọng của\r\nviệc xác định hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\nViệc phân định và đánh giá một hệ thống\r\nsử dụng đất sẽ cho phép xác định khả năng và mức độ thích hợp của loại sử dụng đất với\r\nđiều kiện đất đai, kể cả khía cạnh tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội.
\r\n\r\nB.4.2. Cách xác định hệ thống sử dụng\r\nđất
\r\n\r\nHệ thống sử dụng đất là kết quả tổng hợp\r\nloại sử dụng đất\r\ntrên đơn vị đất đai, có thể sử dụng phương pháp bản đồ, chồng xếp bản đồ hiện\r\ntrạng sử dụng đất và bản đồ đơn vị đất đai. Kết quả của sự chồng\r\nxếp này cho phép thống kê loại sử dụng đất trên các đơn vị đất đai.
\r\n\r\nLập bảng thống kê diện tích của từng hệ\r\nthống sử dụng đất theo khuôn dạng Bảng B.4.
\r\n\r\nBảng B.4 - Diện\r\ntích các loại sử dụng theo đơn vị đất dai
\r\n\r\n\r\n ĐVĐĐ \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa đông xuân - lúa hè thu \r\n | \r\n \r\n 2 lúa - 1 màu \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Màu đông xuân - lúa mùa \r\n | \r\n \r\n 1 lúa - 1 màu \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Vì mỗi loại sử dụng đất có thể phân bố\r\ntrên một số đơn vị đất đai và\r\nngược lại mỗi đơn vị đất đai có thể có nhiều loại sử dụng đất, cho nên diện\r\ntích loại sử dụng trên từng đơn vị đất cộng dồn lại phải khớp với diện tích sử\r\ndụng.
\r\n\r\nB.4.3. Phân tích hiệu quả của các hệ thống\r\nsử dụng đất
\r\n\r\nB.4.3.1. Phân tích tài chính, đánh giá\r\nhiệu quả kinh tế sử dụng đất
\r\n\r\na) Mục đích
\r\n\r\nTính toán các chỉ tiêu kinh tế của các loại hình sử dụng đất\r\ntrên các loại đất. So sánh và phân tích, phân loại theo các mức thích hợp về kinh tế.
\r\n\r\nPhân tích tài chính được thực hiện\r\ntrên cơ\r\nsở\r\ncác số liệu thu thập được và các kết quả điều tra phỏng vấn nông dân.
\r\n\r\nb) Phương pháp tiến hành
\r\n\r\n+ Xác định mẫu điều tra bằng chọn mẫu\r\nchùm: dựa trên bản đồ, xác định hướng, ô điều tra.
\r\n\r\n+ Xác định mẫu điều tra từ đơn vị tỉnh, huyện,\r\nxã, loại đất (hoặc đơn vị đất nếu có).
\r\n\r\nƯu điểm: Không đòi hỏi giàn mẫu luôn được\r\ncập nhật
\r\n\r\nChỉ cần cập nhật theo bản đồ
\r\n\r\nXác suất chọn mẫu tỷ lệ thuận với cỡ mẫu\r\nđiều tra
\r\n\r\nKhi phân tích có thể sử dụng các kỹ\r\nthuật thống kê đơn giản
\r\n\r\nNhược điểm: Mức độ biến thiên không lớn\r\ntrong từng chùm.
\r\n\r\nc) Kinh nghiệm phỏng vấn
\r\n\r\nĐối với điều tra kinh tế phục vụ cho\r\nđánh giá đất đai, tốt nhất là phỏng vấn được người dân tại chính nơi họ\r\nđang canh tác. Khi phỏng vấn cần đánh dấu vị trí của loại hình sử dụng (LUT) đất\r\nđó trên bản đồ, hoặc sơ đồ khu vực điều tra.
\r\n\r\nCần phỏng vấn theo phương pháp gợi mở tạo tâm lý\r\nthoải mái cho người trả lời để thông tin thu thập sẽ ít bị thiếu và độ sai lệch\r\nlà không quá lớn.
\r\n\r\nCán bộ phỏng vấn nên định lượng được\r\ncâu trả lời của người dân. Không được tự làm đầy các câu trả lời vì như vậy kết\r\nquả điều tra hoàn toàn không có ý nghĩa.
\r\n\r\nd) Phân tích và xử lý số liệu điều tra
\r\n\r\nCó thể dùng nhiều phần mềm máy tính\r\nnhư EXCEL, FARMAP, STATA, ALES....để xử lý số liệu điều tra.
\r\n\r\ne) Một số chỉ tiêu tính\r\ntoán (quy về đơn vị 1 ha, cho từng loại hình sử dụng đất (LUT) trên từng đơn vị\r\nđất đai (LMU) được tính như sau:
\r\n\r\n- Chi phí:
\r\n\r\nC = VC + LĐT +\r\nDVP + KN (1)
\r\n\r\nC1 = VC + LĐ\r\n+ DVP + KN (2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC là chi phí (không tính lao động gia\r\nđình)
\r\n\r\nC1 là chi phí (tính cả lao động gia\r\nđình)
\r\n\r\nVC là chi phí vật chất
\r\n\r\nLĐ là chi phí lao động gồm cả lao động\r\nthuê và lao động gia đình
\r\n\r\nLĐT là lao động thuê
\r\n\r\nDVP là chi phí các khoản dịch vụ
\r\n\r\nKN là các khoản nộp
\r\n\r\nTổng thu:
\r\n\r\nTT = SL*giá (3)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTT là thu nhập;
\r\n\r\nSL là sản lượng;
\r\n\r\ngiá là giá sản phẩm khi thu hoạch.
\r\n\r\n- Thu nhập:
\r\n\r\nTN = TT – CP (4)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTN là thu nhập;
\r\n\r\nTT là tổng thu;
\r\n\r\nCP là chi phí.
\r\n\r\n- Thu nhập thuần:
\r\n\r\nTNT = TT -\r\nCP1\r\n(5)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nTNT là thu nhập thuần,
\r\n\r\nTT là tổng thu;
\r\n\r\nCP1 là chi phí (gồm cả lao động gia\r\nđình).
\r\n\r\n- Tỷ số lợi nhuận /chi phí:
\r\n\r\nR = TN/CP (6)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nR là tỷ số lợi nhuận /chi phí;
\r\n\r\nTN là thu nhập;
\r\n\r\nCP là chi phí (không tính lao động gia\r\nđình).
\r\n\r\n- Giá thành cho 1 đơn vị sản phẩm:
\r\n\r\nGT = GB – CPSX (7)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nGT là giá thành 1 đơn vị sản phẩm
\r\n\r\nGB là giá bán 1 đơn vị sản phẩm
\r\n\r\nCPSX là chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
\r\n\r\nf) Một số chỉ tiêu cần tính toán cho sản\r\nxuất cây dài ngày hoặc nuôi trồng thủy sản
\r\n\r\n- Tính giá trị hiện tại (NPV) cho chuỗi\r\nđầu tư
\r\n\r\n- Tính khấu hao cho đầu tư vườn cây,\r\nhoặc đầu tư ban đầu vào tài sản cố định cho loại hình sản xuất.
\r\n\r\n- Tính tỷ lệ thu hồi nội tại IRR.
\r\n\r\nPhân lớp về thích hợp kinh tế: có hai\r\ncách phân lớp:
\r\n\r\n- Có thể phân lớp theo chủ quan của\r\nngười đánh giá
\r\n\r\n- Phân lớp theo cách chia tứ\r\nphân vị hoặc ngũ phân vị dựa trên kết quả điều tra của các chỉ tiêu.
\r\n\r\ng) Tiến hành phân cấp các chỉ tiêu\r\nđánh giá hiệu quả kinh tế và thống kê. Bảng B.5 đến B.7 là các ví dụ về đánh giá\r\nhiệu quả kinh tế do Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp tiến hành tại vùng Tây\r\nNguyên, năm 1993.
\r\n\r\nBảng B.5 -\r\nĐánh giá hiệu quả kinh tế của các hệ thống sử dụng đất đai
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hệ thống SD Đất \r\n | \r\n \r\n Đầu tư cơ bản \r\n | \r\n \r\n Đầu tư hàng\r\n năm \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập \r\n | \r\n \r\n Thu nhập\r\n thuần \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n ngày công \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả đồng\r\n vốn \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1000đ \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n \r\n 1000đ \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n \r\n 1000đ \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n \r\n 1000đ \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n \r\n 1000đ \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n \r\n Lần \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa 2 vụ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8010,9 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 5161,1 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 2077,1 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa 1 vụ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2812,3 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 2475,7 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 1075,7 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngô + lạc \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2653,0 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 3155,0 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 2447,0 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 29,3 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mía \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4479,7 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 5306,3 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 3410,3 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n 5500 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 1950,0 \r\n | \r\n \r\n VL \r\n | \r\n \r\n 3124,0 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 2274,0 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 36,8 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n
| \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sắn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1471,0 \r\n | \r\n \r\n VL \r\n | \r\n \r\n 2107,5 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n 851,5 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 13,4 \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n VH \r\n | \r\n
| \r\n
Bảng B.6 -\r\nPhân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Phân cấp đánh\r\n giá \r\n | \r\n \r\n Đầu tư cơ bản\r\n (tr.đ) \r\n | \r\n \r\n Đầu tư hàng\r\n năm (tr.đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập\r\n (tr.đ) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập\r\n thuần (tr.đ) \r\n | \r\n \r\n Giá trị\r\n ngày công (1000đ) \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả đồng\r\n vốn (lần) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất cao (VH) \r\n | \r\n \r\n >20,0 \r\n | \r\n \r\n >8,0 \r\n | \r\n \r\n >10,0 \r\n | \r\n \r\n >9,0 \r\n | \r\n \r\n >50 \r\n | \r\n \r\n >4,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cao (H) \r\n | \r\n \r\n 15,0-20,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0-8,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0-10,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5-9,0 \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 3,0-4,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trung bình (M) \r\n | \r\n \r\n 10,0-15,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0-5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0-5,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0-4,5 \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n \r\n 1,8-3,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thấp (L) \r\n | \r\n \r\n 5,0-10,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0-3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0-2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0-2,0 \r\n | \r\n \r\n 10-20 \r\n | \r\n \r\n 1,3-1,8 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp (VL) \r\n | \r\n \r\n <5,0 \r\n | \r\n \r\n <2,0 \r\n | \r\n \r\n <1,0 \r\n | \r\n \r\n <1.0 \r\n | \r\n \r\n <10 \r\n | \r\n \r\n <1,3 \r\n | \r\n
Bảng B.7- Tổng\r\nhợp kết quả đánh giá một số tính chất đất và hiệu quả sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n pHKCl \r\n | \r\n \r\n Tính chất đất \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả\r\n kinh tế (1000 đồng) \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Chất tổng số\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Chất dễ\r\n tiêu (mg/100g đất) \r\n | \r\n \r\n Cation trao\r\n đổi(meq/ 100g đất) \r\n | \r\n \r\n CEC (meq/ 100g đất) \r\n | \r\n \r\n BS \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Sét \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Giá trị SL \r\n | \r\n \r\n Tổng đầu tư \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập \r\n | \r\n \r\n Thu nhập thuần \r\n | \r\n |||||||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n Ca++ \r\n | \r\n \r\n Mg++ \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Mía \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,2 \r\n | \r\n \r\n 7890,0 \r\n | \r\n \r\n 4479,7 \r\n | \r\n \r\n 5306,3 \r\n | \r\n \r\n 3410,3 \r\n | \r\n
\r\n Ngô+ Lạc \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 4100,0 \r\n | \r\n \r\n 2653,0 \r\n | \r\n \r\n 3155,0 \r\n | \r\n \r\n 1447,0 \r\n | \r\n
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Xa \r\n | \r\n \r\n 4,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 5280,0 \r\n | \r\n \r\n 2136,0 \r\n | \r\n \r\n 4040,0 \r\n | \r\n \r\n 3144,0 \r\n | \r\n
\r\n Lúa 2 vụ \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 36,0 \r\n | \r\n \r\n 9318,0 \r\n | \r\n \r\n 5515,0 \r\n | \r\n \r\n 7299,0 \r\n | \r\n \r\n 3803,0 \r\n | \r\n
\r\n Lúa 1 vụ \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 8,9 \r\n | \r\n \r\n 4568,4 \r\n | \r\n \r\n 2478,2 \r\n | \r\n \r\n 3674,2 \r\n | \r\n \r\n 2090,2 \r\n | \r\n
Kết quả phân tích tài chính của các loại\r\nhình sử dụng đất cho phép đưa ra một số nhận xét về ảnh hưởng của điều kiện tự\r\nnhiên (thổ nhưỡng, khí hậu...) đến hiệu quả kinh tế của các hệ thống sử dụng đất.\r\nĐề xuất một số biện pháp canh tác có hiệu quả kinh tế cao làm cơ sở cho việc lựa\r\nchọn các hệ thống sử dụng đất và loại sử dụng đất.
\r\n\r\nB.4.3.2. Phân tích hiệu\r\nquả xã hội
\r\n\r\nTrong đánh giá đất đai, khái niệm “hiệu\r\nquả kinh tế - xã hội” là một trong những chỉ tiêu dùng để chỉ giá trị về mặt\r\nkinh tế mà một loại sử dụng đất nhất\r\nđịnh đem lại, khả năng cung cấp (hay đáp ứng) một hoặc một số nhu cầu cho người\r\nsản xuất, từ đó quyết định đến tính ổn định, tốc độ, chiều hướng phát triển của\r\nngười sản xuất cũng như của cộng đồng có liên quan.
\r\n\r\nViệc tách hiệu quả kinh tế - xã hội của\r\ntừng loại sử dụng đất làm hai chỉ tiêu riêng biệt (hiệu quả kinh tế và hiệu quả\r\nxã hội) chỉ có ý nghĩa tương đối, song với nhiều trường hợp (nhất là khi đánh\r\ngiá chi tiết) thì cách làm này lại rất cần thiết vì nó đảm bảo độ chính xác,\r\ngiúp đưa ra những quyết định đúng đắn, hợp lý hơn.
\r\n\r\nPhân tích hiệu quả xã hội của bất kỳ\r\nloại sử dụng đất nào cũng cần trả lời một số câu hỏi dưới đây:
\r\n\r\n- Khả năng đảm bảo đời sống của nông\r\ndân cũng như của toàn xã hội (vấn đề an ninh lương thực, vấn đề gỗ củi nhiên liệu...)?
\r\n\r\n- Có phù hợp với mục tiêu phát triển\r\nkinh tế - xã hội của vùng hay không?
\r\n\r\n- Khả năng thu hút lao động, giải quyết\r\nviệc làm?
\r\n\r\n- Tính ổn định, bền vững của\r\nnhững loại sử dụng đất bố trí ở những vùng định canh, định cư, kinh tế mới?
\r\n\r\n- Tỷ lệ sản phẩm là sản phẩm hàng hóa\r\ntrong tổng sản lượng thu được?
\r\n\r\nTuy nhiên, không phải bất kỳ loại hình\r\nsử dụng đất nào cũng đạt được đầy đủ các chỉ tiêu xã hội nêu trên. Tùy yêu cầu\r\nnghiên cứu hay mục tiêu xây dựng dự án, người đánh giá có thể không lựa chọn chỉ\r\ntiêu này mà còn chọn chỉ tiêu kia để đưa vào phân tích, đánh giá.
\r\n\r\nB.4.3.3. Phân tích hiệu\r\nquả môi trường
\r\n\r\nPhân tích hiệu quả môi trường đối với\r\ncác loại sử dụng đất nằm trong khuôn khổ của nội dung đánh giá tác động môi trường\r\ncác phương án sử dụng đất hay dự án phát triển nông nghiệp nông thôn nói chung.\r\nPhân tích hiệu quả môi trường là một nội dung quan trọng nhằm đảm bảo sự phát\r\ntriển bền vững của loại hình sử dụng đất được lựa chọn đưa vào bố trí.
\r\n\r\nPhân tích hiệu quả môi trường là tiến\r\nhành xem xét thực trạng môi trường, đánh giá mức độ, chiều hướng tác động của\r\nloại sử dụng đất đối với môi trường. Các chỉ tiêu cần xem xét bao gồm:
\r\n\r\n- Tỷ lệ che phủ tối đa (tính bằng % diện\r\ntích mặt đất) mà loại sử dụng đất nhất định tạo ra, khả năng chống xói mòn rửa\r\ntrôi (lượng đất mất do xói mòn)
\r\n\r\n- Nguy cơ gây ô nhiễm hoặc phú dưỡng\r\nnguồn nước do bón quá nhiều một loại phân bón, do sử dụng thuốc hóa học bảo vệ\r\nthực vật, hay do nước thải...
\r\n\r\n- Nguy cơ làm tái nhiễm mặn hoặc tái\r\nnhiễm phèn do thay đổi phương thức sử dụng đất, do sử dụng nước tưới không đảm\r\nbảo tiêu chuẩn cho phép ...
\r\n\r\n- Chiều hướng biến động độ phì nhiêu tự\r\nnhiên của đất qua một số\r\nmốc thời gian trong chu kỳ kinh doanh hoặc suốt thời kỳ kinh doanh đối với cây\r\nlâu năm; qua một số vụ (năm) canh tác đối với các loại sử dụng đất trồng cây ngắn\r\nngày ...
\r\n\r\nTác động của sự thay đổi về sử dụng đất\r\nđến môi trường có thể chia ra 2 nhóm yếu tố: tác\r\nđộng trực tiếp đến môi trường vùng nghiên cứu và tác động gián tiếp đến môi trường\r\nngoài vùng nghiên cứu.
\r\n\r\nCác yếu tố chỉ thị về ảnh hưởng của sự\r\nthay đổi sử dụng đất đến môi trường: rửa trôi, xói mòn, thoái hóa đất, sức sản\r\nxuất của đất, những đất có vấn đề, nước, sự xuất hiện của lũ lụt, khô hạn, bồi\r\nlắng cặn phù sa làm giảm công suất của các công trình thủy lợi, chất lượng nước,\r\nđộ che phủ, cấu trúc rừng, đa dạng hóa cây trồng... Các ảnh hưởng gián tiếp như ảnh\r\nhưởng đến dòng chảy hạ lưu, tình trạng ô nhiễm nước ngầm do sự thẩm thấu của\r\nthuốc trừ sâu, phân bón, sự suy giảm tài nguyên động, thực vật do chặt, phá rừng...\r\nđược nêu trong Bảng B.8.
\r\n\r\nBảng B.8 -\r\nĐánh giá tác động môi trường các loại sử dụng đất trong điều kiện Việt\r\nNam
\r\n\r\n\r\n Chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Mức độ \r\n | \r\n
\r\n Xói mòn đất \r\n | \r\n \r\n 1. Xói mòn mạnh (xói mòn rãnh) \r\n | \r\n
\r\n 2. Xói mòn trung bình (xói mòn bề mặt) \r\n | \r\n |
\r\n 3. Xói mòn yếu \r\n | \r\n |
\r\n Sức sản xuất của đất \r\n | \r\n \r\n 1. Sức sản xuất cao \r\n | \r\n
\r\n 2. Sức sản xuất trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Sức sản xuất thấp \r\n | \r\n |
\r\n Những đất có vấn đề \r\n | \r\n \r\n 1. Thể hiện mạnh \r\n | \r\n
\r\n 2. Thể hiện trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Thể hiện yếu \r\n | \r\n |
\r\n Đặc trưng dòng chảy ở suối \r\n | \r\n \r\n 1. Chảy tràn sau khi mưa \r\n | \r\n
\r\n 2. Khô hạn vào mùa hè \r\n | \r\n |
\r\n 3. Chảy đều đặn \r\n | \r\n |
\r\n Sự xuất hiện lũ lụt và khô hạn \r\n | \r\n \r\n 1. Thường xảy ra \r\n | \r\n
\r\n 2. Xảy ra trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Xảy ra ít \r\n | \r\n |
\r\n Chất lượng nước \r\n | \r\n \r\n 1. Chất lượng kém (độ đục, bị ô nhiễm) \r\n | \r\n
\r\n 2. Chất lượng trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Chất lượng tốt (sạch, không bị ô\r\n nhiễm) \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng và tình trạng diện tích rừng\r\n phòng hộ \r\n | \r\n \r\n 1. Tình trạng xấu (rừng bị chặt phá,\r\n cháy rừng) \r\n | \r\n
\r\n 2. Tình trạng trung bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Rừng còn nguyên vẹn \r\n | \r\n |
\r\n Các loài cây rừng (thực vật) \r\n | \r\n \r\n 1. Ít loài \r\n | \r\n
\r\n 2. Số loài trung bình (các cây trồng\r\n kinh doanh) \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đa loài, nhiều tầng \r\n | \r\n |
\r\n Sản phẩm rừng không cho gỗ \r\n | \r\n \r\n 1. Không có \r\n | \r\n
\r\n 2. Có ít \r\n | \r\n |
\r\n 3. Rất nhiều \r\n | \r\n |
\r\n Động vật hoang dã \r\n | \r\n \r\n 1. Ít loài \r\n | \r\n
\r\n 2. Loài ở mức trung\r\n bình \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đa dạng về loài \r\n | \r\n |
\r\n Phương pháp khai thác và săn bắn \r\n | \r\n \r\n 1. Hủy diệt \r\n | \r\n
\r\n 2. Có chọn lọc \r\n | \r\n |
\r\n 3. Bảo vệ \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn nước cho nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 1. Chủ yếu nhờ nước trời \r\n | \r\n
\r\n 2. Nước trời là chủ yếu và có tưới bổ\r\n sung \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đập lớn, giếng sâu \r\n | \r\n |
\r\n Kiểm soát cỏ dại và sâu bệnh \r\n | \r\n \r\n 1. Dùng hóa chất \r\n | \r\n
\r\n 2. Dùng biện pháp cơ học và cơ giới \r\n | \r\n |
\r\n 3. Sinh học, cơ cấu cây trồng và quản\r\n lý \r\n | \r\n |
\r\n Động vật \r\n | \r\n \r\n 1. Chăn nuôi phân tán \r\n | \r\n
\r\n 2. Vừa phân tán, vừa tập trung \r\n | \r\n |
\r\n 3. Chăn nuôi tập trung ở các nông trại \r\n | \r\n |
\r\n Hệ cây trồng \r\n | \r\n \r\n 1. Đơn canh, định hướng thị trường \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhiều loài trên những gieo trồng\r\n lặp lại \r\n | \r\n |
\r\n 3. Luân canh cây trồng và đa canh \r\n | \r\n |
\r\n Lao động và nguồn lực \r\n | \r\n \r\n 1. Bên ngoài cộng đồng \r\n | \r\n
\r\n 2. Gia đình, hợp tác xã \r\n | \r\n |
\r\n 3. Gia đình và thuê mướn trong cộng\r\n đồng \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn vốn cho sản xuất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 1. Nguồn bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n 2. Gia đình, hợp tác xã \r\n | \r\n |
\r\n 3. Các cơ sở tín dụng (HTX, DN tư\r\n nhân, gia đình) \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: mức 1: không bền vững; mức\r\n 2: ít bền vững; mức 3: bền vững \r\n | \r\n
Kết quả phân tích đánh giá các chỉ tiêu về kinh\r\ntế - xã hội và môi trường của từng loại sử dụng đất trên đây sẽ được dùng trong\r\nlựa chọn các loại sử dụng đất thích hợp, làm cơ sở xây dựng các phương\r\nán quy hoạch sử dụng đất.
\r\n\r\nB.4.4. Lựa chọn các hệ\r\nthống sử dụng đất đai\r\nvà loại hình sử dụng đất có\r\ntriển vọng
\r\n\r\nViệc lựa chọn phải dựa vào những căn cứ\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nB.4.4.1. Các tiêu chuẩn\r\nkinh tế xã hội
\r\n\r\n- Đảm bảo đời sống của nông dân (an\r\ntoàn lương thực, mức sống, gia tăng lợi ích của nông dân...).
\r\n\r\n- Phù hợp với mục tiêu phát triển của\r\nvùng nghiên cứu.
\r\n\r\n- Thu hút lao động, giải quyết công ăn\r\nviệc làm.
\r\n\r\n- Định canh, định cư và ứng dụng tiến\r\nbộ khoa học kỹ thuật.
\r\n\r\n- Tăng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu.
\r\n\r\n- Phân tích tác động môi trường: Đây\r\nlà mục tiêu quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của loại sử\r\ndụng đất. Tiến hành xem xét thực trạng môi trường, tìm hiểu những yếu tố hình\r\nthành môi trường hiện tại và chiều hướng diễn biến của những yếu tố biến động\r\nmôi trường, bao gồm:
\r\n\r\n+ Xói mòn đất: Những tác nhân\r\ngây xói mòn, loại sử dụng và kỹ\r\nthuật canh tác, mức độ rửa trôi.
\r\n\r\n+ Nguồn nước và chế độ nước: Tưới\r\ntiêu, ngập úng, hạn hán. Nước sinh hoạt và nước cho sản xuất. Đặc tính nguồn nước\r\n(ngọt, phèn).
\r\n\r\n+ Ô nhiễm môi trường đất,\r\nnước, không khí do sử dụng\r\nphân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích sinh trưởng...không hợp lý.
\r\n\r\nViệc phân tích và đánh giá tác động\r\nmôi trường dựa và những thí nghiệm và thực nghiệm.
\r\n\r\nCăn cứ vào các tiêu chuẩn nêu trên kết\r\nhợp với kết quả điều tra thực tế sản xuất sẽ tiến hành phân cấp những chỉ tiêu\r\ndùng để đánh giá khả năng thích hợp của các hệ thống sử dụng đất với mục tiêu\r\nphát triển của địa bàn nghiên cứu (Bảng B.9).
\r\n\r\nBảng B.9 - Ví\r\ndụ một số chỉ tiêu phân cấp dùng trong đánh giá hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n Phân cấp \r\n | \r\n \r\n Gia tăng sản\r\n phẩm \r\n(tấn/năm) \r\n | \r\n \r\n Đa dạng hóa\r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n Tăng thu nhập\r\n (triệu\r\n đồng/năm) \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu lao\r\n động (ngày\r\n công/năm) \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ môi\r\n trường \r\n | \r\n
\r\n Kém thích hợp (A) \r\n | \r\n \r\n <3 \r\n | \r\n \r\n Độc canh \r\n | \r\n \r\n <4 \r\n | \r\n \r\n <100 \r\n | \r\n \r\n Dễ gây suy\r\n thoái \r\n | \r\n
\r\n Thích hợp TB (B) \r\n | \r\n \r\n >3 - 6 \r\n | \r\n \r\n chuyên canh \r\n | \r\n \r\n >4 - 7 \r\n | \r\n \r\n >100 - 150 \r\n | \r\n \r\n Có tác động\r\n đến môi trường \r\n | \r\n
\r\n Khá thích hợp (C) \r\n | \r\n \r\n >6 - 9 \r\n | \r\n \r\n luân canh \r\n | \r\n \r\n >7 - 10 \r\n | \r\n \r\n >150 - 200 \r\n | \r\n \r\n Duy trì tốt\r\n môi trường \r\n | \r\n
\r\n Rất thích hợp (D) \r\n | \r\n \r\n >9 \r\n | \r\n \r\n luân canh \r\n | \r\n \r\n >10 \r\n | \r\n \r\n >200 \r\n | \r\n \r\n Phục hồi\r\n môi trường \r\n | \r\n
Việc phân tích và đánh giá kết quả\r\ntheo Bảng B.10.
\r\n\r\nBảng B.10 -\r\nĐánh giá khả năng thích hợp của các hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n Hệ thống sử\r\n dụng đất \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n đánh giá \r\n | \r\n ||||
\r\n Gia tăng\r\n lương thực \r\n | \r\n \r\n Đa dạng hóa\r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n Tăng thu nhập \r\n | \r\n \r\n Tăng nhu cầu\r\n lao động \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n |
\r\n I. Đất phù sa \r\n | \r\n |||||
\r\n 1.1. Lúa ĐX - Lúa HT \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n
\r\n 1.2. Lúa XH - lúa TĐ \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n
\r\n II. Đất Xám \r\n | \r\n |||||
\r\n 2.1. Lúa ĐX-Lúa mùa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2. Màu ĐX-Lúa HT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Qua đánh giá khả năng thích hợp của\r\ncác hệ thống sử dụng đất, tiến hành lựa chọn những hệ thống sử dụng đất có triển\r\nvọng. Có thể đề xuất một số loại sử dụng đất có triển vọng mà hiện tại chưa phổ\r\nbiến ở vùng nghiên\r\ncứu, nhưng lại đang có ưu thế ở các vùng lân cận và phù hợp với yêu cầu sinh thái của\r\nvùng. Lập bảng mô tả các đặc trưng của từng loại sử dụng đất có triển vọng được\r\nlựa chọn theo Bảng B.11.
\r\n\r\nBảng B.11 -\r\nMô tả các đặc trưng của loại sử dụng đất có triển vọng
\r\n\r\n\r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả\r\n kinh tế \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu lao động \r\n | \r\n \r\n Thị trường\r\n của sản\r\n phẩm \r\n | \r\n ||
\r\n Chi phí/ha \r\n | \r\n \r\n Thu nhập/ha \r\n | \r\n \r\n Lãi/ha \r\n | \r\n ||||
\r\n 1. Lúa ĐX-lúa HT \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Tr. bình \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n
\r\n 2. Màu ĐX-lúa mùa \r\n | \r\n \r\n Tr.bình \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n R.cao \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n
B.5. Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp\r\nđất đai (Hình B.4)
\r\n\r\nThực chất của việc đánh giá phân hạng\r\nthích hợp đất đai là sự so sánh hay đối chiếu các yêu cầu về điều kiện đất đai\r\n(yêu cầu sử dụng đất) của loại sử dụng đất với đặc điểm, chất lượng của mỗi đơn\r\nvị đất đai. Kết quả của việc đối chiếu này là các mức phân hạng đất đai từ rất\r\nthích hợp đến không thích hợp đối với loại sử dụng đất được xem xét. Để đáp ứng được\r\nviệc so sánh giữa đặc điểm chất lượng đất đai với loại sử dụng đất, thông tin\r\nchủ yếu của các đơn vị đất đai và loại sử dụng đất phải được xác định. Chất lượng\r\nđất đai cần được định lượng hóa và khoanh định dưới dạng các đơn vị bản đồ đất\r\nđai. Đối với loại sử dụng đất, các yêu cầu và các giới hạn về điều kiện đất đai\r\ncủa mỗi loại sử dụng đất phải được xác định thông qua “yêu cầu sử dụng đất”.
\r\n\r\nB.5.1. Yêu cầu sử dụng\r\nđất
\r\n\r\nYêu cầu sử dụng đất là một trong những\r\nthông tin đầu vào không thể thiếu của tiến trình đánh giá đất đai. Yêu cầu sử dụng\r\nđất là căn cứ để so sánh đối chiếu với đặc điểm và chất lượng đất đai nhằm xác định mức\r\nđộ thích hợp của đất đai với cây trồng (vật nuôi) thuộc loại sử dụng đất cần\r\nđánh giá
\r\n\r\nĐể xác định yêu cầu sử dụng đất cần phải:
\r\n\r\n- Dựa vào kết quả điều tra về điều kiện tự\r\nnhiên và tình hình sử dụng\r\nđất xác định các yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp đối với sử dụng đất.
\r\n\r\n- Dựa vào đặc điểm sinh lý, yêu cầu\r\nsinh thái của cây trồng, nhóm cây trồng (vật nuôi) thuộc loại sử dụng đất cần\r\nđánh giá.
\r\n\r\n- Dựa vào đặc điểm các yếu tố tham gia\r\ntạo lập đơn vị bản đồ đất đai và chỉ tiêu phân cấp của chúng.
\r\n\r\nHình B.4 -\r\nQuá trình xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai
\r\n\r\nTùy theo từng vùng cụ thể mà xác định tiêu chuẩn\r\ncho phù hợp theo mẫu Bảng B.12.
\r\n\r\nBảng B.12 -\r\nXác định tiêu chuẩn sử dụng đất theo vùng
\r\n\r\n\r\n Loại sử dụng \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đánh\r\n giá \r\n | \r\n \r\n Phân cấp \r\n | \r\n |||
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Lúa ĐX-Lúa mùa \r\n | \r\n \r\n - Đặc trưng khí hậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đặc điểm về đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thủy văn nước mặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thủy lợi và cơ sở hạ tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Màu ĐX-Lúa HT \r\n | \r\n \r\n - Đặc trưng khí hậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đặc điểm về đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thủy văn nước mặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Thủy lợi và cơ sở hạ tầng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH S1: rất thích hợp,\r\n S2: thích hợp, S3: ít thích hợp, N: không thích hợp \r\n | \r\n
Mỗi điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến\r\nloại sử dụng đất được định lượng hóa ở 4 mức thích hợp, ví dụ:
\r\n\r\nBảng B.13 - Ảnh\r\nhưởng của điều kiện tự nhiên đến loại sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n I \r\n | \r\n \r\n Theo mức độ\r\n hạn chế \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế \r\n | \r\n \r\n Ít hạn chế \r\n | \r\n \r\n Hạn chế\r\n trung bình \r\n | \r\n \r\n Rất hạn chế \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Theo mức độ\r\n thuận lợi \r\n | \r\n \r\n Rất thuận lợi \r\n | \r\n \r\n Thuận lợi \r\n | \r\n \r\n Ít thuận lợi \r\n | \r\n \r\n Không thuận\r\n lợi \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Theo độ phì \r\n | \r\n \r\n Cao \r\n | \r\n \r\n Khá \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Nghèo \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạng thích\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n
Đây là các mức giới hạn từ thấp đến cao mà\r\ncác yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất.
\r\n\r\nB.5.2. Phân hạng mức độ thích hợp đất\r\nđai
\r\n\r\nB.5.2.1. Khái quát
\r\n\r\nPhân hạng mức độ thích hợp đất đai là\r\nviệc so sánh giữa yêu cầu sử dụng đất của một loại hình sử dụng đất\r\nnào đó với đặc điểm và chất lượng của từng\r\nđơn vị đất đai để xác định mức độ thích hợp.
\r\n\r\nMức độ thích hợp đất đai thường được\r\nchia theo 4 phân vị: Bộ, hạng, hạng phụ và đơn vị theo cấu trúc như\r\ntrong Hình B.5.
\r\n\r\nHình B.5 – Cấu trúc\r\nphân hạng khả năng thích hợp đất đai
\r\n\r\nViệc phân hạng mức độ thích hợp được\r\nthực hiện căn cứ vào các yếu tố đã được phân định trong bản đồ đơn vị đất đai.\r\nTrong một số trường hợp, trừ hạng rất thích hợp (S1) còn các hạng\r\nthích hợp (S2) và ít thích hợp (S3) được phân chia chi tiết\r\nhơn bởi các đặc\r\ntrưng hạn chế của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Mức phân hạng này được\r\náp dụng nhằm chỉ rõ các yếu tố hạn chế quan trọng đối với loại sử dụng đất. Các\r\nyếu tố này sẽ được thể hiện trong lớp phụ:
\r\n\r\nf: hạn chế do ngập lụt.
\r\n\r\ng: hạn chế do đất đai (phèn, mặn...).
\r\n\r\ni: hạn chế do điều kiện tưới, tiêu\r\n(không được tưới, tiêu nước khó khăn...).
\r\n\r\nk: hạn chế do bị kết von.
\r\n\r\ns: hạn chế do độ dốc quá cao.
\r\n\r\nd: hạn chế bởi tầng dầy đất.
\r\n\r\ne: hạn chế bởi địa hình tương đối (đối\r\nvới đất đồng bằng).
\r\n\r\nr: hạn chế do lượng mưa.
\r\n\r\nt: hạn chế bởi nhiệt độ.
\r\n\r\nn: hạn chế do độ phì đất (quá thấp).
\r\n\r\nTừ hạng phụ phân chi tiết hơn, xác định\r\ncác đơn vị thích hợp theo yêu cầu quản lý và chăm sóc. Số lượng chia nhỏ không\r\nquy định rõ mà tùy thuộc vào từng\r\nđiều kiện cụ thể.
\r\n\r\nB.5.2.2. Phương pháp xác định hạng\r\nthích hợp đất đai
\r\n\r\nCác tính chất, đặc điểm của từng đơn vị\r\nđất đai sẽ được đối chiếu với yêu cầu sử dụng đất của mỗi loại sử dụng đất. Mỗi\r\ntính chất đất đai sẽ có một mức thích hợp sau khi đối chiếu với yêu cầu sử dụng\r\nđất của một loại sử dụng nào\r\nđó. Như vậy, mỗi đơn vị đất đai trong quá trình so sánh sẽ có nhiều cấp thích hợp\r\nriêng lẻ.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Có 7 yêu cầu sử dụng đất với 7\r\nloại sử dụng thì mỗi đơn vị đất sẽ có tối đa 7 cấp thích hợp riêng lẻ.
\r\n\r\nDo vậy, để xác định được hạng chung nhất\r\nvề khả năng thích hợp của một đơn vị đất đai đối với một loại sử dụng đất nào\r\nđó, một trong những phương pháp được sử dụng là phương pháp “yếu tố hạn chế”\r\nhay còn gọi là “lấy giới hạn dưới”. Theo phương pháp này, mức\r\nthích hợp tổng quát của một đơn vị đất đai với một loại sử dụng đất là mức\r\nthích hợp thấp nhất\r\nđã được phân loại của các tính chất đất đai. Hay nói cách khác, chỉ cần một\r\ntrong những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (chẳng hạn như chế độ mưa, loại\r\nđất, độ sâu ngập, điều kiện tưới, độ dốc...) không thuận lợi thì một loại sử dụng đất nào\r\nđó sẽ không thực hiện được mặc dù những điều kiện còn lại rất thuận lợi. Ví dụ:\r\nvới lúa 2 vụ, nếu không có tưới sẽ được xem như là không thích hợp.
\r\n\r\nLập bảng ghi kết quả phân hạng mức độ\r\nthích hợp đất đai theo thứ tự sắp xếp của đơn vị đất đai từ 1 đến n, sau đó nạp\r\nvào máy tính để lựa chọn các kiểu thích hợp đất đai (Bảng B.14).
\r\n\r\nBảng B.14 -\r\nKhuôn dạng bảng thống kê mức độ thích hợp của từng đơn vị đất\r\nđai với các loại sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n Đơn vị đất\r\n đai \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n SL \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n Hạng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cà phê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Tổng hợp các kết quả phân hạng mức độ\r\nthích hợp của đất đai với các loại sử dụng đất theo các đơn vị đất đai được\r\ntrình bày ở Bảng B.15,\r\nB.16
\r\n\r\nBảng B.15-\r\nKhuôn dạng bảng tổng hợp kết quả phân hạng đất đai
\r\n\r\n\r\n Kiểu thích hợp \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị đất\r\n đai \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Mức độ\r\n thích hợp cho lúa 2 vụ \r\n | \r\n |||
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng B.16 -\r\nKhuôn dạng bảng tổng hợp diện tích các mức độ thích hợp của đất đai\r\ntheo loại sử dụng và đơn\r\nvị hành chính
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại sử dụng\r\n đất đai \r\n | \r\n \r\n Hạng thích\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n Phân theo đơn\r\n vị hành chính (*) \r\n | \r\n ||||
\r\n ha \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 lúa có tưới \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n S(S1+ S2+\r\n S3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng DT đánh\r\n giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa ĐX + Màu hè thu \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH (*): A, B, C... là các\r\n thôn của xã, các xã của huyện, các huyện của tỉnh... \r\n | \r\n
B.5.3. Xây dựng bản đồ phân hạng thích\r\nhợp đất đai
\r\n\r\nBản đồ kết quả phân hạng thích hợp đất đai có\r\nthể được thể hiện bằng hai cách:
\r\n\r\n- Xây dựng riêng cho 1 loại cây trồng\r\n(hay nhóm cây trồng) thuộc loại sử dụng đất xác định (ví dụ cho lúa nước, cà\r\nphê hoặc cao su...). Thường được áp dụng với quy mô đánh giá lớn, phạm vi rộng,\r\ncó nhiều loại sử dụng đan\r\nxen, phức tạp. Với bản đồ xây dựng bằng cách này thì màu sắc tô theo hạng thích\r\nhợp, ký hiệu trong mỗi khoanh ghi số theo tự khoanh, hạng thích hợp và diện\r\ntích của khoanh đó.
\r\n\r\n- Xây dựng chung cho nhiều loại cây trồng\r\nthuộc tất cả các loại sử dụng đất đưa vào đánh giá (thường thực hiện các cấp\r\nhuyện, xã, vùng dự án, trang trại có điều kiện đất đai tương đối đồng nhất, cơ\r\ncấu cây trồng và cơ cấu sử dụng đất ít phức tạp). Theo cách này, màu sắc của từng khoanh tô\r\ntheo màu đất tương ứng. Ký hiệu trong mỗi khoanh ghi số thứ tự, diện tích và ký\r\nhiệu từng loại sử dụng cùng hạng thích hợp tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản đồ phân hạng thích hợp\r\nđất đai hiện tại phản ánh mức độ thích hợp của mỗi loại sử dụng đất với yêu cầu\r\nsử dụng trong điều kiện đầu tư bình thường. Bản đồ phân hạng thích hợp tương\r\nlai được xây dựng tương tự như phương pháp xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp\r\nhiện tại nhưng tùy thuộc vào khả năng đầu tư cao hơn cho cơ sở hạ tầng (xây dựng\r\ncông trình tưới tiêu, tăng phân bón và cải thiện điều kiện đất đai để xác định\r\ncác chỉ tiêu phân hạng).
\r\n\r\nB.6. Bản đồ đề xuất sử dụng đất
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả phân hạng thích hợp\r\nhiện tại và tương lai, kết quả phân tích tài chính, đánh giá hiệu quả (kinh tế,\r\nxã hội và môi trường), lựa chọn các loại sử dụng đất đáp ứng được mục tiêu đề\r\nra, tiến hành đề xuất sử dụng đất\r\ntheo trình tự sau:
\r\n\r\na) Chồng xếp bản đồ kết quả đánh giá\r\nphân hạng thích hợp đất đai với bản đồ hiện trạng sử dụng đất (mới nhất) cùng tỷ\r\nlệ.
\r\n\r\nb) Thống kê diện tích các hạng thích hợp\r\ncủa đất đai với từng cây trồng theo mức tăng dần về số lượng và mức độ các yếu\r\ntố hạn chế trên từng loại hiện trạng (Bảng B.17)
\r\n\r\nBảng B.17 -\r\nKhuôn dạng bảng thống kê diện tích các hạng thích hợp của đất đai của một cây theo\r\nyếu tố hạn chế và hiện trạng sử dụng đất
\r\n\r\n\r\n Hạng thích\r\n hợp/ yếu tố hạn chế \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n Hiện trạng\r\n năm\r\n …. \r\n | \r\n ||||
\r\n Đất CLN \r\n | \r\n \r\n Màu + CNN \r\n | \r\n \r\n Đất bằng CSD \r\n | \r\n \r\n Đất đồi núi CSD \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n ||
\r\n S1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc1- (ĐH/Td) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc2- (ĐH+Td) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S2hc5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cộng S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n S1+S2+S3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: S1hc1: Hạng\r\n thích hợp nhưng có 1 yếu tố hạn chế; S2hc1- (ĐH/Td): hạng\r\n thích hợp nhưng có 1 yếu tố hạn chế nặng là địa hình hoặc độ dày tầng đất mịn;\r\n S2hc2: hạng thích hợp nhưng có hai yếu tố hạn chế; S2hc2- (ĐH+Td): Hạng\r\n thích hợp nhưng có hai yếu tố hạn chế nặng là độ dốc địa hình và độ\r\n dày tầng đất mịn... \r\n | \r\n
c) Căn cứ vào kết quả xác định diện tích\r\nđất trồng trọt,\r\ncơ cấu sử dụng đất cần\r\ncó để đạt được mục tiêu\r\ngiá trị sản xuất (GTSX) ngành trồng trọt, tỷ lệ đóng góp và xu thế phát triển của\r\ntừng cây, nhóm cây trồng tham gia tạo nên GTSX ngành trồng trọt, xác định diện tích\r\ncần có của từng cây/nhóm cây trồng chủ yếu
\r\n\r\nd) Căn cứ diện tích cần có đối với từng cây trồng và kết\r\nquả thống kê các hạng thích hợp theo mức độ hạn chế trên các loại hiện trạng (Bảng\r\nB.17), đề xuất bố trí sử dụng đất cho từng cây hoặc nhóm cây trồng (Bảng B.18)
\r\n\r\nDựa vào đề xuất này người làm kế hoạch,\r\nquy hoạch có thể lựa chọn một trong những phương án phát triển, có thể chỉ mở rộng\r\ntừ diện tích đất CSD, có thể chuyển đổi từ đất cây ngắn ngày hoặc cả hai loại\r\nhiện trạng trên cơ sở mục tiêu\r\nphát triển kinh tế-xã hội của địa phương, nhu cầu thị trường và khả năng tài\r\nchính, đồng thời tính toán và đưa ra các giải pháp để thực hiện phương án đã lựa\r\nchọn.
\r\n\r\ne) Căn cứ vào các phương án đề xuất ở\r\nBảng B.18, tiến hành xây dựng bản đồ đề xuất sử dụng đất cho từng cây. Bản đồ đề\r\nxuất sử dụng đất phải\r\nthể hiện rõ loại sử dụng được đề xuất, hạng thích hợp của loại sử dụng đất được\r\nlựa chọn và diện tích khoanh đất. Hoặc có thể tổng hợp các phương án của tất cả những\r\ncây trồng chính và xây dựng các kịch bản cân đối sử dụng quỹ đất\r\nsản xuất nông nghiệp cho toàn bộ phạm vi đánh giá.
\r\n\r\nBảng B.16 -\r\nVí dụ một số mô hình đề xuất diện tích đất trồng cao su tại một tỉnh theo đặc\r\nđiểm đất đai và hiện trạng sử dụng đất năm
\r\n\r\n\r\n Mô hình \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n có thể đạt được (ha) \r\n | \r\n |||||
\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Công thức tổng\r\n quát \r\n | \r\n \r\n Hiện trạng năm \r\n | \r\n \r\n Khả năng mở\r\n rộng (ha) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n ||
\r\n Màu và CNN \r\n | \r\n \r\n Đất CSD \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n ||||
\r\n Csu1 \r\n | \r\n \r\n Dcsu S1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Csu2 \r\n | \r\n \r\n Dcsu S1 + Dcsu\r\n S2hc1-ĐH/Td \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Csu3 \r\n | \r\n \r\n DcsuS1 + DcsuS2hc1-ĐH/Td\r\n + DcsuS2 hc2-ĐH/Td \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n- Csu1; Csu1; Csu1:\r\n 3 mô hình dự tính tiềm năng đất trồng cao su toàn tỉnh HT ứng mức\r\n tăng dần về yếu tố hạn chế đến sinh\r\n trưởng phát triển của cây cao su. \r\n- Dcsu S1 : Diện tích đất rất thích\r\n hợp với cây cao su. \r\n- Dcsu S2hc1-ĐH/Td:\r\n Diện tích thích hợp với cây cao su nhưng có 1 trong 5 yếu tố hạn chế trừ độ cao\r\n địa hình và\r\n độ dày\r\n tầng đất mịn. \r\n- DcsuS2hc2-ĐH/Td:\r\n Diện tích thích hợp với cây cao su nhưng có 2 trong 5 yếu tố hạn chế trừ độ\r\n cao địa hình và độ dày tầng đất mịn. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)\r\nTRONG ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
\r\n\r\nĐể đánh giá đất đai, các bước dưới đây\r\ncó thể được thực hiện song song hoặc độc lập tùy thuộc vào phần mềm GIS đang sử\r\ndụng.
\r\n\r\n1) Số hóa dữ liệu (đối với dữ liệu nguồn\r\nlà dữ liệu dạng giấy, ảnh): dữ liệu được số hóa nhập vào máy tính theo khuôn dạng\r\ncủa CSDL chuẩn. Các bản đồ được số hóa theo cùng một quy chuẩn về lưới chiếu, tỷ\r\nlệ, sai số. Đối với bảng số liệu, tên các trường phải thể hiện đúng như trong định\r\ndạng CSDL chuẩn. Kết quả của bước thực hiện trên là các bản đồ\r\nvà bảng số liệu dạng\r\nsố.
\r\n\r\n2) Chuyển đổi giữa các định dạng dữ liệu\r\n(đối với dữ liệu nguồn là dữ liệu dạng số): chuyển đổi định dạng giữa các\r\nbản đồ số về cùng một định dạng của phần mềm GIS được chọn sử dụng.
\r\n\r\n3) Cập nhật bổ sung thông tin bảng số\r\nliệu điều tra vào bản đồ số: kết nối thông tin từ bảng số liệu vào bảng thuộc\r\ntính của bản đồ số để tạo một trường\r\nthông tin mới hoặc một lớp thông tin bản đồ mới (ví dụ như bổ sung các trường\r\nthông tin về một số đặc tính lý hóa học chủ yếu như: gắn kết sơ đồ vị trí các\r\nđiểm có lấy mẫu đất phân tích (bao gồm vị trí phẫu diện và điểm trung tâm mẫu hỗn hợp\r\n5 điểm - mẫu nông hóa) và kết quả phân tích đất vào bản đồ đất.
\r\n\r\n4) Hiệu chỉnh các bản đồ số, cụ thể\r\nlà: lấy ranh giới của bản đồ nền địa hình làm cơ sở cho việc điều chỉnh ranh giới\r\ncủa bản đồ thành phần. Mặt khác, việc điều chỉnh còn căn cứ vào tài liệu quyết\r\nđịnh của chính phủ về đường ranh giới hành chính mới sau khi chia tách hoặc sát\r\nnhập tỉnh, huyện, xã. Tiếp theo, xem xét tính tương quan giữa bản đồ và số liệu\r\nthống kê cũng như giữa các bản đồ với nhau nhằm hiệu chỉnh những sai số về số\r\nliệu tổng hợp diện tích được tính trên từng bản đồ và sai số hình học.
\r\n\r\n5) Xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá trong\r\nGIS bằng cách:
\r\n\r\n- Kiểm tra các lớp thông tin bản đồ với\r\nbộ chỉ tiêu tham gia tạo lập bản đồ đất đơn vị đất đai và yêu cầu sử dụng đất đối\r\nvới từng cây trồng\r\n(hoặc nhóm cây trồng) thuộc loại sử dụng đất được lựa chọn để đưa vào đánh giá
\r\n\r\n- Chuyển bộ chỉ tiêu trên về “ngôn ngữ\r\nkhông gian” của GIS: mã hóa các trường thể hiện các chỉ tiêu đánh giá thành kí\r\nhiệu và làm cho các chỉ tiêu có thể so sánh được với nhau.
\r\n\r\n6) Sử dụng các công cụ phân tích không\r\ngian của GIS
\r\n\r\n- Chồng xếp bản đồ thành phần (đối với\r\nbản đồ số dạng vector) hoặc sử dụng “đại số” bản đồ (đối với bản đồ số dạng\r\nraster), tạo lập bản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\n- Chiết xuất bảng đơn vị đất đai từ bảng\r\nthuộc tính bản đồ đơn vị đất đai phục\r\nvụ mục tiêu báo cáo và chạy chương trình đánh giá đất đai.
\r\n\r\n7) Tạo bản đồ phân hạng thích hợp đất\r\nđai:
\r\n\r\n- Kết nối kết quả đánh giá đất từ bảng\r\nđơn vị đất đai với bản đồ đơn vị đất đai
\r\n\r\n- Lọc bỏ những khoanh đất trùng nhau về\r\nphân hạng thích hợp đất đai
\r\n\r\n- Biên tập kết quả trên thành bản đồ\r\nphân hạng thích hợp đất đai
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
\r\n\r\nNội dung báo cáo gồm các chương mục\r\nsau:
\r\n\r\nĐẶT VẤN ĐỀ
\r\n\r\nChương 1: TỔNG QUAN
\r\n\r\nGiới thiệu và đánh giá các công trình\r\nnghiên cứu có liên quan đến đánh giá, phân hạng đất trong vùng.
\r\n\r\nChương 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG\r\nPHÁP NGHIÊN CỨU
\r\n\r\n2.1. Mục tiêu
\r\n\r\n2.2. Nội dung
\r\n\r\n2.3. Phương pháp nghiên cứu
\r\n\r\nChương 3: ĐẶC ĐIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU
\r\n\r\n3.1. Đặc điểm tự nhiên
\r\n\r\n3.1.1. Đặc điểm khí hậu thời tiết
\r\n\r\n3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, địa\r\nchất
\r\n\r\n3.1.3. Đặc điểm thủy văn
\r\n\r\n3.1.4. Thảm thực vật, cây trồng
\r\n\r\n3.1.5. Đặc điểm thổ nhưỡng nông hóa
\r\n\r\n3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
\r\n\r\n3.2.1. Dân số và lao động
\r\n\r\n3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai và sản\r\nxuất nông nghiệp
\r\n\r\n3.2.3. Tình hình kinh tế, cơ sở hạ tầng, thị\r\ntrường dịch vụ...
\r\n\r\n3.2.4. Phương hướng sản xuất kinh tế\r\nvùng...
\r\n\r\n(viết gọn, mô tả đầy đủ, có số liệu và\r\nnhận xét).
\r\n\r\nChương 4: XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT\r\nĐAI
\r\n\r\n4.1. Xác định các yếu tố và phân cấp\r\ncác chỉ tiêu xây dựng\r\nbản đồ đơn vị đất đai.
\r\n\r\n4.2. Mô tả các đơn vị bản\r\nđồ đất đai về số lượng, chất lượng, diện tích, phân bố và tiềm năng phát triển\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\nChương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG\r\nĐẤT VÀ CÁC HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT
\r\n\r\n5.1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu\r\ncây trồng nông nghiệp
\r\n\r\n5.2. Các loại sử dụng đất
\r\n\r\n5.2.1. Các nhóm sử dụng đất và loại sử\r\ndụng đất
\r\n\r\n5.2.2. Mô tả chi tiết các loại sử dụng\r\nđất đai
\r\n\r\n5.3. Các hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\n5.3.1. Phân tích tài chính và hiệu quả\r\nsản xuất của hệ thống sử dụng đất
\r\n\r\n5.3.2. Đánh giá các tác động môi trường\r\ncủa các loại sử dụng đất
\r\n\r\n5.3.3. Lựa chọn hệ thống sử dụng đất\r\nvà các loại sử dụng đất bền vững
\r\n\r\nChương 6: ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG KHẢ NĂNG THÍCH\r\nHỢP ĐẤT ĐAI
\r\n\r\n6.1. Xác định yêu cầu sử dụng đất của\r\ncác loại sử dụng đất
\r\n\r\n6.2. Kết quả phân hạng thích hợp hiện\r\ntại
\r\n\r\n6.3. Kết quả phân hạng thích hợp tương\r\nlai
\r\n\r\nChương 7: ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
\r\n\r\n7.1. Đề xuất sử dụng đất đai\r\ntrên cơ sở các loại sử\r\ndụng đất tối ưu đã lựa chọn
\r\n\r\n7.2. Đề xuất các giải pháp cần thiết để\r\ncải tạo, bảo vệ đất đai và khắc phục các yếu tố hạn chế
\r\n\r\nChương 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nPhần phụ lục
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5. Nội dung và phương pháp đánh giá đất\r\nđai
\r\n\r\n6. Các giai đoạn đánh giá đất
\r\n\r\n7. Nội dung của quá trình đánh giá\r\nphân hạng đất đai
\r\n\r\n8. Hồ sơ đánh giá
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo)
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo)
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo)
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8409:2012 về Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8409:2012 về Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8409:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |