BỆNH\r\nĐỘNG VẬT – QUY TRÌNH MỔ KHÁM
\r\n\r\nAnimal disease –Necropsy\r\nprocedure
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8402:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỆNH ĐỘNG VẬT – QUY\r\nTRÌNH MỔ KHÁM
\r\n\r\nAnimal disease\r\n–Necropsy procedure
\r\n\r\nCẢNH BÁO – Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể\r\nliên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn\r\nnày không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử\r\ndụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn\r\nsức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi\r\nsử dụng tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình mổ khám\r\ntrâu, bò, động vật nhai lại, lợn và gia cầm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Khái niệm
\r\n\r\nQuy trình mổ khám phục vụ cho việc kiểm tra\r\ncác biến đổi bệnh lý đại thể có thể quan sát được bằng mắt thường (hoặc kính\r\nlúp) trong các cơ quan phủ tạng và mô của gia súc, gia cầm.
\r\n\r\n2.2. Danh mục các bệnh có nghi ngờ sau đây\r\nkhông được mổ khám
\r\n\r\nBệnh nhiệt thán: Tuyệt đối không được mổ
\r\n\r\nBệnh dại và bệnh bò điên: Không nằm trong\r\nphạm vi quy trình này, báo cáo chính quyền và thú y để có biện pháp xử lý.
\r\n\r\nBệnh cúm gia cầm: Chỉ khi có đầy đủ điều kiện\r\nbảo vệ và điều kiện có nơi mổ khám an toàn tránh reo rắc mầm bệnh ra môi trường\r\nxung quanh, hoặc báo cáo cơ quan Thú y cấp trên để xử lý.
\r\n\r\n2.3. Các biện pháp làm chết con vật
\r\n\r\n- Trâu, bò: dùng điện, gây mê quá liều hoặc\r\ndùng súng chuyên dụng;
\r\n\r\n- Lợn: dùng điện, gây mê quá liều hoặc tháo\r\ntiết;
\r\n\r\n- Gia cầm: phá hành tủy, bơm không khí vào\r\nmạch gây lấp quản hoặc tháo tiết.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Metanol
\r\n\r\n- Etanol 96%
\r\n\r\n- Formaldehyd
\r\n\r\n- Glyxerin
\r\n\r\n- Natri xitrat
\r\n\r\n- Magiê sulfat
\r\n\r\n- Thuốc sát trùng (virkon).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Dao mổ, kéo mổ, lưỡi dao các loại,\r\nvô trùng
\r\n\r\n- Panh gắp kẹp, panh kẹp giống kéo
\r\n\r\n- Cưa, búa, đục
\r\n\r\n- Kim cắt xương
\r\n\r\n- Chậu rửa
\r\n\r\n- Hộp đựng mẫu, túi, chai lọ đựng mẫu,\r\nvô trùng
\r\n\r\n- Bơm kim tiêm, vô trùng
\r\n\r\n- Ống nghiệm, vô trùng
\r\n\r\n- Đèn cồn
\r\n\r\n- Bông cồn, bông khô
\r\n\r\n- Đá khô
\r\n\r\n- Các loại bảo hộ cho người: quần áo\r\nbảo hộ, kính, mũ, găng tay, khẩu trang, ủng…
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Chuẩn bị mổ khám
\r\n\r\nChuẩn bị bàn mổ khám nếu tiến hành mổ\r\nkhám trong phòng thí nghiệm. Tại thực địa có thể chuẩn bị bàn gỗ hoặc tấm ván\r\ndễ dàng thực hiện cọ rửa, tiêu độc hoặc bao tải, túi nilon đối với lợn và gia\r\ncầm, còn trâu bò tùy thuộc vào điều kiện tình hình thực tế.
\r\n\r\nSử dụng bộ đồ mổ gia súc, bộ đồ mổ gia\r\ncầm đã được tiệt trùng.
\r\n\r\nCác cán bộ tham gia mổ khám phải mang\r\nđầy đủ các trang thiết bị bảo hộ.
\r\n\r\nDụng cụ lấy mẫu đã được vô trùng,\r\ntrang thiết bị để bảo quản mẫu.
\r\n\r\n5.2. Tiến hành mổ khám
\r\n\r\nTrường hợp các ca bệnh nghi mắc các\r\nbệnh truyền nhiễm nguy hiểm có thể lây sang người tuyệt đối không được mổ và\r\nphải báo cáo với cơ quan thú y cấp trên để giải quyết (2.2).
\r\n\r\nNgười tham gia mổ khám phải mang đầy\r\nđủ các trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ đã được chuẩn bị sẵn.
\r\n\r\nNếu con vật còn sống phải thực hiện\r\ncác biện pháp làm chết con vật trước khi thực hiện các thao tác mổ khám, tránh\r\ngây biến đổi lớn về mức độ quan sát bệnh tích (2.3).
\r\n\r\nĐưa xác gia súc, gia cầm vào nơi mổ đã\r\nđược chuẩn bị trước.
\r\n\r\nKiểm tra bệnh ngoài về thể trạng, da,\r\nlông, khối u, mụn nước, các lỗ tự nhiên, các khớp, bộ phận sinh dục bên ngoài\r\n(trâu, bò và loài nhai lại, lợn), ngoại ký sinh trùng và các tổn thương khác\r\nbên ngoài.
\r\n\r\nNgười mổ chính tiến hành các thao tác\r\nmổ khám, quan sát các biểu hiện ở từng cơ quan, tổ chức, đọc to rõ ràng cho\r\nngười phụ mổ ghi lại các thông tin.
\r\n\r\nNgười phụ mổ tham gia hỗ trợ mổ khám,\r\nđưa chuyển dụng cụ, hỗ trợ nâng đỡ hoặc kéo giữ chân và các bộ phận khác của\r\ncon vật khi cần thiết. Đồng thời ghi chép lại các thông tin người mổ chính đọc\r\nlên trong khi mổ khám kiểm tra quan sát được.
\r\n\r\n5.2.1. Mổ khám trâu bò và loài nhai\r\nlại
\r\n\r\nĐặt con vật nằm nghiêng sang bên trái.\r\nRạch da theo các đường từ cằm tới hậu môn (nếu là gia súc lấy sữa cắt quanh bầu\r\nvú), rạch đường tiếp theo từ nách chân trước sang cẳng chân bên phải, lột da,\r\nkiểm tra các biểu hiện không bình thường dưới da.
\r\n\r\nDùng dao cắt lớp cơ ở nách giữ chân\r\nphải trước tới khớp bả vai, người phụ mổ kéo lật chân phải trước ra phía sau\r\nlưng.
\r\n\r\nDùng dao cắt lớp cơ ở bẹn giữ chân\r\nphải sau tới khớp hông, người phụ mổ kéo lật chân phải sau ra phía sau lưng.
\r\n\r\nDùng dao tách lớp cơ bộc lộ các xương\r\nsườn bên phải.
\r\n\r\nDùng kìm hoặc cưa cắt xương cắt rời\r\nxương ức ở lớp sụn hai bên từ cửa vào lồng ngực.
\r\n\r\nDùng dao cắt đứt các cơ liên kết giữa\r\ncác xương sườn phía phải tới giáp cột sống, bẻ từng chiếc ra phía sau bộc lộ\r\nxoang ngực, kiểm tra dịch trong xoang ngực và bề mặt các cơ quan nội tạng trong\r\nxoang ngực.
\r\n\r\nDùng dao cắt cơ hoành, cắt dọc theo cơ\r\nthành bụng phía phải giáp cột sống, xuống xoang chậu bộc lộ xoang bụng, kiểm\r\ntra dịch trong xoang bụng, bề mặt các cơ quan nội tạng trong xoang bụng.
\r\n\r\nDùng đục hoặc cưa cắt đứt khớp bán\r\nđộng háng bộc lộ xoang chậu, kiểm tra bề mặt các cơ quan nội tạng trong xoang\r\nchậu.
\r\n\r\nQuan sát kiểm tra bên ngoài các tổ\r\nchức trong các xoang đã được bộc lộ như tim, phổi, gan, dạ lá sách, dạ tổ ong,\r\nphần ruột bên phải, sau đó lật xác gia súc sang bên phải quan sát kiểm tra bề\r\nmặt dạ cỏ, lá lách và phần ruột bên trái và lấy bệnh phẩm cho nuôi cấy xét\r\nnghiệm.
\r\n\r\nQuan sát kiểm tra hạch lâm ba trước\r\nvai và trước đùi.
\r\n\r\nDùng dao cắt các cơ hai bên cằm giữ\r\nlưỡi, kéo lưỡi ra khỏi xoang miệng, kiểm tra xoang miệng.
\r\n\r\nCắt tách các tổ chức giữ lưỡi, thực\r\nquản, khí quản, phổi, cuối cùng cắt đứt thực quản, mạch quản giáp với cơ hoành\r\n(dùng dây buộc phía dưới thực quản trước khi cắt tránh thức ăn từ dạ cỏ trào ra\r\ngây nhiễm bẩn các tổ chức khác). Lấy toàn bộ phần dạ dày, ruột ra ngoài để kiểm\r\ntra sau cùng. Lấy các tổ chức trong cổ, ngực, rửa trong nước sạch trước khi\r\nkiểm tra chi tiết bên ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra xoang bao tim, dịch bên\r\ntrong, mở tim kiểm tra các xoang, van, chân cầu.
\r\n\r\nKiểm tra hạch amidan, rạch thanh quản,\r\nkhí quản, phế quản, phế nang phổi kiểm tra bên trong về màu sắc và độ đàn hồi.
\r\n\r\nRạch kiểm tra bên trong thực quản về\r\nchất chứa và gạt kiểm tra niêm mạc.
\r\n\r\nLấy gan, mật, lá lách ra để kiểm tra\r\nvề màu sắc, kích thước, độ cứng mềm, ký sinh trùng, các ổ viêm hoặc các khối u\r\nvà các biểu hiện không bình thường. Rạch cắt gan và lách kiểm tra độ sưng, rạch\r\ntách túi mật kiểm tra niêm mạc bên trong.
\r\n\r\nKiểm tra tuyến tụy về kích thước và\r\ncác biểu hiện không bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra toàn bộ cơ quan sinh dục\r\n(buồng trứng, ống dẫn trứng, dạ con đối với con cái; dịch hoàn, ống dẫn tinh\r\nđối với con đực) cả bên ngoài và bên trong.
\r\n\r\nKiểm tra bên ngoài và trong thận, ống\r\ndẫn niệu, bóng đái về màu sắc, kích thước, chất chứa bên trong và niêm mạc.
\r\n\r\nKiểm tra toàn bộ hệ thống hạch lâm ba\r\ntrong cơ thể về độ viêm sưng, màu sắc, bổ đôi hạch để kiểm tra bên trong.
\r\n\r\nRạch kiểm tra bên trong hệ thống tiêu\r\nhóa theo thứ tự từ dạ dày tới hậu môn về các chất chứa, dịch, màu sắc, điểm\r\nhoại tử, ký sinh trùng; Loại bỏ chất chứa quan sát bề mặt niên mạc. Đặc biệt\r\nchú ý có ngoại vật trong da tổ ong hay không.
\r\n\r\nCắt kiểm tra dịch, màu sắc các khớp\r\nxương, chẻ dọc kiểm tra tủy xương bên trong.
\r\n\r\nCắt đầu gia súc ở đốt sống Atlas, lột\r\nda, dùng đục hoặc cưa cắt từ lỗ chẩm sang hai bên đến cạnh trước xương trán,\r\nlật xương hộp sọ, bộc lộ não, dùng kéo cong vô trùng tách màng não, cắt đứt các\r\ndây thần kinh lấy não ra kiểm tra. Tuyến yên cũng được kiểm tra (nằm ở dưới\r\nxương bướm).
\r\n\r\nDùng cưa cắt ngang xương mũi để kiểm\r\ntra xoang và các ống cuộn.
\r\n\r\nDùng dụng cụ vô trùng lấy mẫu cho xét\r\nnghiệm trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n5.2.2. Mổ khám lợn
\r\n\r\nĐặt lợn nằm trên bàn mổ hoặc tấm ván\r\nhay túi nilon đã chuẩn bị trước, dùng dao cắt da và các cơ trong nách tới khớp\r\nxương bả vai và kéo dài đến cằm cả hai bên, cắt các cơ trong bẹn tới khớp hông\r\nở cả hai bên chân. Bẻ gập chân sang hai bên cho lợn ở tư thế nằm ngửa.
\r\n\r\nDùng dao rạch lớp da và cơ từ cằm kéo\r\ndài tới cửa vào lồng ngực, cắt tiếp lớp sụn xương ức ở hai bên lật xương ức,\r\nkéo dài tới cơ hai bên thành bụng để bộc lộ toàn bộ các tổ chức vùng cổ, xoang\r\nngực, xoang bụng.
\r\n\r\nQuan sát dịch chứa trong xoang ngực và\r\nxoang bụng, kiểm tra những biến đổi bên ngoài các tổ chức về màu sắc, kích\r\nthước, hình dáng.
\r\n\r\nLấy máu tim và các tổ chức nội tang\r\ncho nuôi cấy xét nghiệm.
\r\n\r\nDùng dao cắt các cơ hai bên cằm giữ\r\nlưỡi, kéo lưỡi ra khỏi xoang miệng, kiểm tra xoang miệng.
\r\n\r\nCắt tách lưỡi, thực quản, khí quản,\r\nphổi, cuối cùng cắt đứt thực quản, mạch quản giáp với cơ hoành (trước khi cắt\r\nthực quản dùng dây buộc chặt phía dưới tránh thức ăn trào ra từ phía dạ dày gây\r\nbẩn các tổ chức khác). Kéo toàn bộ hệ thống dạ dày ruột ra ngoài kiểm tra sau\r\ncùng tránh gây nhiễm bẩn các tổ chức khác. Lấy các tổ chức trong cổ, ngực rửa\r\nnước sạch trước khi kiểm tra chi tiết bên ngoài.
\r\n\r\nKiểm tra màng, dịch xoang bao tim, mở\r\nkiểm tra cơ, van, chân cầu bên trong tim. Kiểm tra hạch amidan, rạch thanh\r\nquản, khí quản, phế quản, phế nang phổi. Kiểm tra bên trong về màu sắc và độ\r\nđàn hồi.
\r\n\r\nRạch kiểm tra chất chứa bên trong thực\r\nquản, gạt bỏ chất chứa kiểm tra niêm mạc.
\r\n\r\nLấy gan, mật, lá lách ra để kiểm tra\r\nvề màu sắc, kích thước, độ cứng mềm, ký sinh trùng, các ổ viêm, hoại tử, ổ áp\r\nxe. Rạch bổ gan và lách kiểm tra có bị sưng, tách túi mật kiểm tra niêm mạc.
\r\n\r\nKiểm tra tuyến tụy về màu sắc, kích\r\nthước.
\r\n\r\nCắt đứt da, cơ dọc theo khớp bán động\r\nháng, dùng mũi dao tách rời khớp bán động háng, bộc lộ xoang chậu, kiểm tra\r\ndịch chứa bên trong và bề mặt các cơ quan nội tạng thuộc xoang chậu.
\r\n\r\nKiểm tra toàn bộ cơ quan sinh dục\r\n(buồng trứng, ống dẫn trứng dạ con đối với con cái; dịch hoàn, ống dẫn tinh đối\r\nvới con đực) cả bên ngoài và bên trong.
\r\n\r\nTách vỏ thận, kiểm tra bên ngoài và bổ\r\nđôi kiểm tra bên trong thận, ống dẫn niệu, bóng đái về màu sắc kích thước, chất\r\nchứa bên trong và niêm mạc bóng đái, ống dẫn niệu.
\r\n\r\nKiểm tra hệ thống hạch lâm ba trong cơ\r\nthể về màu sắc, kích thước va độ đàn hồi, bổ đôi kiểm tra bên trong và có biểu\r\nhiện sưng hay không.
\r\n\r\nRạch kiểm tra bên trong hệ thống tiêu\r\nhóa theo thứ tự từ dạ dày tới hậu môn loại bỏ chất chứa quan sát bề mặt niêm\r\nmạc đặc biệt chú ý tới vùng van hồi manh tràng về các chất chứa, dịch, màu sắc,\r\nđiểm hoại tử, xuất huyết.
\r\n\r\nCắt kiểm tra dịch khớp, mặt khớp, màu\r\nsắc các khớp xương, chẻ dọc kiểm tra tủy xương bên trong.
\r\n\r\nCắt đầu lợn ở đốt sống Atlas, lột da,\r\nkiểm tra tổ chức dưới da, dùng đục hoặc cưa cắt tách từ lỗ chẩm sang hai bên\r\nđến cạnh trước xương trán, lật xương hộp sọ, bộc lộ não. Dùng kéo cong vô trùng\r\ntách màng não, cắt đứt các dây thần kinh lấy não ra kiểm tra. Tuyến yên cũng\r\nđược kiểm tra.
\r\n\r\nDùng cưa cắt ngang xương mũi để kiểm\r\ntra xoang và các ống cuộn.
\r\n\r\nDùng dụng cụ vô trùng lấy mẫu cho xét\r\nnghiệm trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n5.2.3. Mổ khám gia cầm
\r\n\r\nNhúng ướt lông gia cầm bằng nước có\r\npha dung dịch sát trùng để tránh lông và các bụi bẩn trên lông bay gây ô nhiễm\r\nra môi trường xung quanh.
\r\n\r\nĐặt gia cầm ngửa trên bàn mổ, dùng kéo\r\nhoặc dao cắt da giữa vùng bụng và bẹn ở hai bên chân, lật chân sang hai bên\r\nđồng thời kéo da bộc lộ hai cơ đùi kiểm tra độ khô cơ và các tổn thương, xuất\r\nhuyết.
\r\n\r\nCắt da vùng giữa lỗ huyệt và xương\r\nlưỡi hái, một tay cầm hai chân gia cầm, tay kia cầm phần da trên xương hái kéo\r\nngược chiều nhau lên tận vùng diều bộc lộ cơ ngực.
\r\n\r\nKiểm tra cơ ngực, cơ đùi, xương lưỡi hái về tình\r\ntrạng khô cơ, xuất huyết, biến dạng.
\r\n\r\nDùng kéo hoặc dao rạch da từ phần diều\r\nlên tận phía dưới mỏ bộc lộ diều, thực quản, khí quản, tuyến ức (thymus) để\r\nkiểm tra.
\r\n\r\nDùng kéo cắt ngang phần cơ giữa lỗ\r\nhuyệt và xương lưỡi hái, cắt tiếp lên phía trên hai bên sụn sườn qua xương đòn,\r\nxương quạ, loại những tổ chức liên kết, nhấc bỏ xương lưỡi hái ra ngoài bộc lộ\r\nxoang bụng và xoang ngực.
\r\n\r\nQuan sát các túi khí và bề mặt phía\r\nngoài các cơ quan nội tạng trong xoang bụng và xoang ngực.
\r\n\r\nLấy máu tim và các tổ chức nội tạng\r\ncho nuôi cấy xét nghiệm.
\r\n\r\nLấy gan, mật, lá lách ra để kiểm tra\r\nmàu sắc, kích thước, hoại tử, bổ đôi thùy gan và lách kiểm tra có biểu hiện sưng,\r\nrạch tách túi mật kiểm tra niêm mạc bên trong.
\r\n\r\nKiểm tra tuyến tụy về màu sắc và các\r\nbiến đổi bất thường.
\r\n\r\nCắt đứt phía trên dạ dày tuyến, lấy\r\ntoàn bộ dạ dày, ruột ra phía sau để kiểm tra sau cùng tránh nhiễm bẩn dụng cụ\r\nvà các tổ chức khác.
\r\n\r\nKiểm tra toàn bộ cơ quan sinh dục\r\n(buồng trứng, ống dẫn trứng đối với con cái; dịch hoàn, ống dẫn tinh đối với\r\ncon đực).
\r\n\r\nKiểm tra thận, ống dẫn niệu về kích\r\nthước và các biểu hiện bất thường.
\r\n\r\nKiểm tra túi Fabricius bên ngoài và\r\nbên trong về hình dáng, kích thước, màu sắc, dịch, niêm mạc có các dấu hiệu bất\r\nthường hay không.
\r\n\r\nDùng kéo mở một bên cạnh mỏ quan sát\r\nxoang miệng. Cắt ngang trên mỏ, kiểm tra xoang.
\r\n\r\nDọc thực quản thẳng tới diều kiểm tra\r\ndịch, chất chứa và mùi, kiểm tra niêm mạc.
\r\n\r\nDọc khí quản kiểm tra dịch, xuất\r\nhuyết, hoại tử bên trong.
\r\n\r\nKiểm tra xoang bao tim, dịch bên\r\ntrong, mở tim kiểm tra cơ, các xoang và van.
\r\n\r\nTách phổi khỏi các xương sườn kiểm màu\r\nsắc, độ xốp, lấy tay nắn xem có biểu hiện lạo xạo bên trong phổi hay không.
\r\n\r\nBộc lộ dây thần kinh cánh ở\r\ntrước xương sườn thứ nhất, dây thần kinh hông ở trong cơ đùi hoặc trong xoang\r\nchậu dưới thận để kiểm tra sưng.
\r\n\r\nRạch khớp gối kiểm tra dịch, bẻ xương\r\nđùi kiểm tra độ cứng mềm, chẻ dọc xương đùi kiểm tra tủy.
\r\n\r\nCắt đầu gia cầm ở đốt sống Atlas, lột\r\nda, dùng kéo cắt xương cắt sang hai bên từ lỗ chẩm đến cạnh trước xương đỉnh,\r\nlật hộp sọ bộc lộ não; Hoặc dùng dao bổ đôi đầu gia cầm ra bộc lộ não. Dùng kéo\r\ncong vô trùng tách màng não, cắt các dây thần kinh lấy não ra kiểm tra.
\r\n\r\nDùng kéo rạch ruột rạch từ dạ dày\r\ntuyến xuống tận hậu môn, kiểm tra bề mặt niêm mạc, các tổn thương, hoại tử,\r\nxuất huyết, ký sinh trùng.
\r\n\r\nDùng dụng cụ vô trùng lấy mẫu bệnh\r\nphẩm cho xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n5.3. Xử lý sau khi mổ khám
\r\n\r\nSau khi mổ khám xong phải xử lý triệt\r\nđể phần xác con vật (chôn, hấp tiêu độc hoặc đốt xác) và cọ rửa, xử lý nơi mổ\r\nkhám bằng thuốc sát trùng hoặc vôi bột hoặc đèn tử ngoại (phòng mổ).
\r\n\r\nCác dụng cụ mổ khám ngâm trong thuốc\r\nsát trùng, rửa bằng xà phòng (các dụng cụ có nhựa gắn kèm). Các dụng cụ kim\r\nloại (dao, kéo, panh) ngâm trong thuốc sát trùng, sau đó rửa bằng xà phòng hoặc\r\nhấp tiêu độc.
\r\n\r\nCác trang thiết bị bảo hộ dùng một lần\r\n(quần áo, găng tay, mũ, khẩu trang) xử lý đốt hủy hoặc hấp tiêu độc cùng xác\r\ncon vật hoặc chôn lấp cùng xác sau mổ.
\r\n\r\nNhúng ủng vào chậu thuốc sát trùng, cọ\r\nrửa bằng xà phòng.
\r\n\r\nCán bộ tham gia mổ khám, lấy mẫu, xử\r\nlý xác sau mổ và khu vực mổ khám, các dụng cụ dùng trong mổ khám xong phải rửa\r\ntay chân sạch bằng xà phòng. Tắm rửa thay quần áo (tùy theo điều kiện trong\r\nphòng thí nghiệm hoặc tại thực địa).
\r\n\r\n\r\n\r\nTổng hợp ghi báo cáo mổ khám (Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\nGhi đầy đủ các thông tin (đặc điểm dịch\r\ntễ, các triệu trứng, bệnh tích, tiền sử bệnh, các loại vắc xin và kháng sinh đã\r\ndùng, thời gian dùng) vào phiếu gửi bệnh phẩm (yêu cầu xét nghiệm) gửi kèm theo\r\nmẫu vật (Phụ lục B).
\r\n\r\nGửi bệnh phẩm kèm theo báo cáo mổ khám\r\nvà phiếu gửi bệnh phẩm. Trong quá trình gửi mẫu bệnh phẩm phải có phích lạnh và\r\nđá khô bảo quản mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỆNH PHẨM SỐ: \r\n | \r\n \r\n ……., ngày ………..\r\n tháng …….. năm \r\n | \r\n
BÁO CÁO MỔ KHÁM
\r\n\r\nNgười gửi: .............................................................................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:...................................................................................................................................
\r\n\r\nNơi lấy mẫu:...........................................................................................................................
\r\n\r\nLoài vật: …………………Giống: ……………… Tuổi: ………………..Tính\r\nbiệt:.............................
\r\n\r\nLoại bệnh phẩm: ……………………….. Số\r\nlượng: …………………..Tình trạng:.........................
\r\n\r\nThời gian chết: ……………………………………. Thời\r\ngian mổ: ................................................
\r\n\r\nDiễn biến bệnh:
\r\n\r\nThời gian bắt đầu bị bệnh:........................................................................................................
\r\n\r\nTổng đàn: …………………… Số ốm: ………………………… Số chết:..........................................
\r\n\r\nBiểu hiện xung quanh:..............................................................................................................
\r\n\r\nVắc xin đã dùng:......................................................................................................................
\r\n\r\nThời gian:................................................................................................................................
\r\n\r\nThuốc điều trị:..........................................................................................................................
\r\n\r\nThời gian:................................................................................................................................
\r\n\r\nTriệu chứng:
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\nBệnh tích:
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\nBệnh phẩm gửi xét nghiệm:....................................................................................................
\r\n\r\n\r\n Bộ phận xét nghiệm \r\n | \r\n \r\n BLKST \r\n | \r\n \r\n VT \r\n | \r\n \r\n VR \r\n | \r\n \r\n HTSHĐC \r\n | \r\n \r\n TS \r\n | \r\n
Cán bộ mổ khám
\r\n\r\n(Ký tên, ghi rõ họ\r\ntên)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\n\r\nĐộc lập – Tự do –\r\nHạnh phúc
\r\n\r\n……….o0o……..
\r\n\r\n\r\n Bệnh phẩm số: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
PHIẾU GỬI BỆNH PHẨM\r\nGIA SÚC
\r\n\r\nKính gửi:
\r\n\r\n- Họ và tên người gửi bệnh phẩm:............................................................................................
\r\n\r\n- Địa chỉ: ……………………………………………………………….. Số điện\r\nthoại:...........................
\r\n\r\n- Nơi lấy mẫu:..........................................................................................................................
\r\n\r\n- Loài vật: ……………………… Loại bệnh phẩm:\r\n……………………….. Số lượng:........................
\r\n\r\n- Ngày lấy mẫu: …………………………… Tình trạng bệnh\r\nphẩm:.................................................
\r\n\r\n- Lứa tuổi: ……………………………….Giống:……………………………\r\nTính biệt:...........................
\r\n\r\n1. Diễn biến:
\r\n\r\n+ Ngày bị bệnh: …………………………………… Tổng đàn:.........................................................
\r\n\r\n+ Số ốm: ……………………………………………. Số chết:..........................................................
\r\n\r\n- Vắc xin đã dùng: ……………………………………….. Thời\r\ngian:................................................
\r\n\r\n- Thuốc điều trị:\r\n…………………..................... Thời gian:............................................................
\r\n\r\n2. Triệu chứng:
\r\n\r\n\r\n \r\n Sốt \r\n | \r\n \r\n \r\n Tím mõm \r\n | \r\n \r\n \r\n Ho, khó thở \r\n | \r\n \r\n \r\n Lòi dom \r\n | \r\n
\r\n \r\n Đầu, mặt phù \r\n | \r\n \r\n \r\n Tím tai \r\n | \r\n \r\n \r\n Dử mắt, dử mũi \r\n | \r\n \r\n \r\n Ỉa chảy \r\n | \r\n
\r\n \r\n Thân tím tái \r\n | \r\n \r\n \r\n Điên cuồng, siêu vẹo \r\n | \r\n \r\n \r\n Sùi bọt mép \r\n | \r\n \r\n \r\n Phân lẫn máu \r\n | \r\n
Triệu chứng khác:.....................................................................................................................
\r\n\r\n3. Bệnh tích:
\r\n\r\n\r\n Gan \r\n | \r\n \r\n \r\n Sưng; Tụ huyết \r\n | \r\n \r\n Lách \r\n | \r\n \r\n Nhồi huyết \r\n | \r\n \r\n Thận \r\n | \r\n \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n
\r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n |||
\r\n Khí quản \r\n | \r\n \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Hạch amidan \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n \r\n Não \r\n | \r\n \r\n \r\n Sung huyết \r\n | \r\n
\r\n \r\n Tích dịch \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n |||
\r\n Phổi \r\n | \r\n \r\n \r\n Viêm \r\n | \r\n \r\n Hạch màng treo ruột \r\n | \r\n \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n \r\n Ruột \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n
\r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Bong tróc niêm mạc \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n Tụ huyết \r\n | \r\n \r\n Viêm \r\n | \r\n \r\n Loét van hồi manh \r\n | \r\n |||
\r\n Tim \r\n | \r\n \r\n \r\n Mỡ vành xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xương \r\n | \r\n \r\n Dị dạng \r\n | \r\n \r\n Bàng quang \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n
\r\n \r\n Viêm \r\n | \r\n \r\n Viêm khớp \r\n | \r\n \r\n Tích nước tiểu \r\n | \r\n |||
\r\n Miệng \r\n | \r\n \r\n \r\n Mụn loét ở lợi \r\n | \r\n \r\n Da \r\n | \r\n \r\n Tụ huyết \r\n | \r\n \r\n Chân \r\n | \r\n \r\n Bong móng \r\n | \r\n
\r\n \r\n Mụn loét ở lưỡi \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Loét vành kẽ móng \r\n | \r\n
Bệnh tích khác:........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu xét nghiệm:............................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ\r\nHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n\r\nĐộc lập – Tự do –\r\nHạnh phúc
\r\n\r\n……….o0o……..
\r\n\r\n\r\n Bệnh phẩm số: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
PHIẾU GỬI BỆNH PHẨM\r\nGIA CẦM
\r\n\r\nKính gửi:
\r\n\r\n- Họ và tên người gửi bệnh phẩm:............................................................................................
\r\n\r\n- Địa chỉ: ………………………………………………………………..:................................................
\r\n\r\n- Số điện thoại:\r\n...................................................... ............Fax...............................................
\r\n\r\n- Họ, tên chủ gia cầm nơi lấy mẫu:............................................................................................
\r\n\r\n- Địa chỉ: Thôn, ấp\r\n...................Xóm ...................................Huyện\r\n.....................Tỉnh................
\r\n\r\n- Loài gia cầm: ........................\r\nLứa tuổi: ............................ Giống: ....................Tính biệt:.......
\r\n\r\n- Loại bệnh phẩm:\r\n.................................................... Số lượng:...............................................
\r\n\r\n- Ngày lấy mẫu:........................................................................................................................
\r\n\r\n- Tình trạng bệnh phẩm:............................................................................................................
\r\n\r\n1. Diễn biến:
\r\n\r\n- Ngày bị bệnh: …………………………………… Tổng\r\nđàn:..........................................................
\r\n\r\n+ Số ốm: ……………………………………………. Số chết:..........................................................
\r\n\r\n- Vắc xin đã dùng: ……………………………………….. Thời\r\ngian:................................................
\r\n\r\n- Thuốc điều trị:\r\n…………………....................................Thời gian:..............................................
\r\n\r\n2. Triệu chứng:
\r\n\r\n\r\n \r\n Sốt \r\n | \r\n \r\n \r\n Thở\r\n thò khè \r\n | \r\n \r\n \r\n Liệt\r\n chân \r\n | \r\n \r\n \r\n Phân\r\n xanh trắng \r\n | \r\n
\r\n \r\n Phù\r\n đầu, mặt \r\n | \r\n \r\n \r\n Mào\r\n tích thâm tím \r\n | \r\n \r\n \r\n Sã\r\n cánh \r\n | \r\n \r\n \r\n Phân\r\n lẫn máu \r\n | \r\n
Triệu chứng khác:.....................................................................................................................
\r\n\r\n3. Bệnh tích:
\r\n\r\n\r\n Gan \r\n | \r\n \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n \r\n Lách \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n \r\n Thận \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n \r\n Hoại tử \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Khí quản \r\n | \r\n \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Phổi \r\n | \r\n \r\n Viêm \r\n | \r\n \r\n Não \r\n | \r\n \r\n Sung huyết \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n Tích dịch \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Ruột \r\n | \r\n \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Dạ dày\r\n tuyến \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Dây thần\r\n kinh \r\n | \r\n \r\n Viêm \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n Viên\r\n loét \r\n | \r\n \r\n Viêm loét \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Tim \r\n | \r\n \r\n Xuất huyết mỡ vành \r\n | \r\n \r\n Xương \r\n | \r\n \r\n Dị dạng \r\n | \r\n \r\n Túi\r\n Fabricius \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n | \r\n |||||
\r\n Viêm cơ tim \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\n | \r\n \r\n Teo \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Cơ tim nhão \r\n | \r\n \r\n Giòn \r\n | \r\n \r\n \r\n Xuất huyết \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Túi khí dày đục \r\n | \r\n \r\n Buồng trứng \r\n | \r\n \r\n Viêm dính \r\n | \r\n \r\n Dịch hoàn \r\n | \r\n \r\n Sưng \r\n Xuất huyết \r\n Teo \r\n | \r\n ||||||
\r\n Hậu môn xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Teo \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cơ ngực xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Trứng vỡ \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Cơ đùi xuất huyết \r\n | \r\n \r\n Trứng dị dạng \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bệnh tích khác:........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu xét nghiệm:............................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Tài liệu tiêu chuẩn ngành – Cục\r\nThú y (2006)
\r\n\r\n[2] Tom W. Smith, Jr., Emeritus\r\nProfessor of Poultry Science, Mississippi State University Publication\r\n1276. Extension Service of Mississippi State University, cooperating with U.S.\r\nDepartment of Agriculture. Published in furtherance of Acts of Congress, May 8\r\nand June 30, 1914. Ron Brown, Director.
\r\n\r\n[3]\r\nhttp://www.fao.org:80/docrep/003/t0756e/T0765E00.HTM.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8402:2010 về Bệnh động vật – Quy trình mổ khám đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8402:2010 về Bệnh động vật – Quy trình mổ khám
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8402:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |