BỆNH\r\nĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH NIU CÁT XƠN
\r\n\r\nAnimal\r\ndisease - Diagnostic procedure - Part 4: Newcastle\r\ndisease
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8400-4:2010 do Cục Thú y biên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 8400 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán gồm có các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 8400-1:2010 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán - Phần\r\n1: Bệnh lở mồm long\r\nmóng;
\r\n\r\n- TCVN 8400-2:2010 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán - Phần 2: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8400-3:2010 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán - Phần 3: Bệnh giun xoắn;
\r\n\r\n- TCVN 8400-4:2010 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán - Phần 4: Bệnh Niu cát xơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỆNH ĐỘNG VẬT\r\n- QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 4: BỆNH NIU CÁT XƠN
\r\n\r\nAnimal\r\ndisease - Diagnostic procedure - Part 4: Newcastle\r\ndisease
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây\r\nnguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn\r\nliên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập\r\ncác thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn\r\nquy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn\r\nđoán bệnh Niu cát xơn đối với gà.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:
\r\n\r\nBệnh Niu cát xơn (Newcastle\r\ndisease)
\r\n\r\nBệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan\r\ncho gà mọi lứa tuổi, bệnh gây ra bởi virus thuộc họ Paramyxoviridae phân nhóm\r\nPMV-1. Virus Niu cát xơn có nhiều chủng:
\r\n\r\n- Chủng có độc lực cao gây xuất huyết đường tiêu\r\nhóa;
\r\n\r\n- Chủng có độc lực cao gây tỷ lệ chết cao, có\r\ntriệu chứng hô hấp và thần kinh;
\r\n\r\n- Chủng có độc lực vừa phải gây triệu chứng hô\r\nhấp, đôi khi có triệu chứng thần kinh, tỷ lệ chết thấp;
\r\n\r\n- Chủng có độc lực yếu gây nhiễm đường hô hấp ở\r\nthể nhẹ hoặc cận lâm sàng;
\r\n\r\n- Chủng có độc lực yếu gây thể đường ruột nhẹ\r\n(Asymtomatic enteric).
\r\n\r\n3. Thuốc thử và vật\r\nliệu thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng thuốc thử loại tinh\r\nkhiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước\r\ncó độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n- Natri clorua (NaCI).
\r\n\r\n- Kali clorua (KCI).
\r\n\r\n- Natri phosphat dibasic ngậm hai phân tử nước\r\n(Na2HPO4.2H2O).
\r\n\r\n- Kali dihydro phosphat (KH2PO4).
\r\n\r\n- Chất chống đông trinatri xitrat (C6H5Na3O7.2H2O).
\r\n\r\n- Cồn 96 %.
\r\n\r\n- Hồng cầu gà
\r\n\r\n- Kháng sinh: Penicyline, Streptomycine,\r\nKanamycine.
\r\n\r\n- Kháng nguyên chuẩn Niu cát xơn.
\r\n\r\n- Kháng huyết thanh chuẩn Niu cát xơn.
\r\n\r\n- Mồi và probe đặc hiệu.
\r\n\r\n- Kit chiết tách RNA.
\r\n\r\n- Kit nhân gen.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Tủ lạnh.
\r\n\r\n- Tủ ấm 37 °C.
\r\n\r\n- Tủ sấy từ 100 °C đến 200 °C.
\r\n\r\n- Tủ ấp trứng.
\r\n\r\n- Nồi hấp ướt.
\r\n\r\n- Máy li tâm Hematocrit.
\r\n\r\n- Máy ly tâm tốc độ đến 2000 xg.
\r\n\r\n- Máy ly tâm tốc độ trên 20000 xg.
\r\n\r\n- Máy realtime PCR.
\r\n\r\n- Máy lắc đĩa 96 giếng làm phản ứng ngưng kết.
\r\n\r\n- Micropipet đơn kênh cỡ từ 0,5 ml đến 10 ml; 1 ml đến 20 ml; 20 ml đến 200 ml; 100 ml đến 1000 ml.
\r\n\r\n- Micropipet đa kênh cỡ từ 5 ml đến 50 ml.
\r\n\r\n- Đầu tip phù hợp với các loại micropipet (có lọc\r\nvà không lọc).
\r\n\r\n- Ống nghiệm, dung tích 10 ml.
\r\n\r\n- Ống Eppendorf, dung tích từ\r\n1,5 ml đến 2 ml.
\r\n\r\n- Bơm tiêm, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml.
\r\n\r\n- Bộ cối chày sứ.
\r\n\r\n- Dụng cụ dao, kéo, panh, kẹp.
\r\n\r\n- Đĩa phản ứng 96 giếng, đáy chữ U hoặc V.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu vào thời kỳ đầu của ổ dịch. Lấy\r\nngay sau khi con vật ốm, chết hoặc mổ khám.
\r\n\r\nMẫu bệnh phẩm là não (đầu gà), phủ tạng (gan, lách, thận, phổi).\r\nNếu là gà bệnh hoặc xác gà mới chết phải lấy tối thiểu 3 con để mổ khám. Nếu\r\nđàn gà chưa tiêm phòng Niu cát xơn, cần lấy thêm ít nhất 10 mẫu huyết thanh để\r\nkiểm tra kháng thể kháng Niu cát xơn trong đàn.
\r\n\r\nMẫu được bảo quản và vận chuyển trong\r\nđiều kiện lạnh từ 2 °C đến 8 °C.
\r\n\r\nMẫu bệnh phẩm gửi đến phòng xét nghiệm\r\ncàng sớm càng tốt, kèm theo phiếu gửi bệnh phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Chẩn đoán lâm sàng
\r\n\r\n6.1.1. Dịch tễ học
\r\n\r\nNghiên cứu về diễn biến dịch tễ học\r\nnhư đường lây truyền bệnh, lứa tuổi mắc bệnh, tỷ lệ ốm, chết, nguồn bệnh,\r\nnguyên nhân gây bệnh... Bệnh Niu cát xơn lây lan chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp\r\ngiữa các\r\ngà\r\nkhỏe mạnh và gà bị nhiễm bệnh. Bệnh được truyền qua phân gia cầm mắc bệnh và\r\ncác dịch tiết từ mũi, miệng và mắt. Bệnh lây lan nhanh và có thể lây lan dễ\r\ndàng bằng phương tiện cơ học mang virus như giày dép và quần áo mang từ một đàn\r\nbị nhiễm đến. Virus Niu cát xơn có thể sống sót trong vài tuần trong môi trường\r\nẩm ướt trên lông chim, phân bón. Bệnh Niu cát xơn có tỷ lệ ốm và chết cao.
\r\n\r\n6.1.2. Triệu chứng lâm sàng
\r\n\r\n- Ủ rũ, ít vận động, nhắm mắt, uống nhiều\r\nnước, mào tím tái.
\r\n\r\n- Khó thở, ho, ngáp, lắc đầu, dịch nhớt chảy ra từ\r\nmũi, miệng, diều\r\ncăng\r\nđầy hơi.
\r\n\r\n- Giảm đẻ, trứng biến dạng, vỏ xù xì hoặc thiếu\r\ncanxi.
\r\n\r\n- Phân lỏng, màu trắng xanh, dính bết vào lông\r\nquanh lỗ huyệt.
\r\n\r\n- Gà bị bệnh sau từ 5 ngày đến 6 ngày xuất hiện\r\ntriệu chứng thần\r\nkinh: Vẹo cổ, bước vòng\r\ntròn, liệt\r\nchân\r\ncánh.
\r\n\r\n6.1.3. Giải phẫu bệnh học
\r\n\r\nTùy theo thể bệnh có thể thấy nhiều hoặc\r\nmột trong những bệnh tích đặc trưng sau:
\r\n\r\n- Thanh, khí quản đọng dịch nhầy, xuất huyết.
\r\n\r\n- Phổi xuất huyết lấm tấm.
\r\n\r\n- Niêm mạc miệng, thực quản có điểm xuất huyết.
\r\n\r\n- Diều chứa đầy thức ăn và dịch. Niêm mạc giữa\r\ndạ dày tuyến và dạ dày cơ (cuống mề) có điểm xuất huyết.
\r\n\r\n- Niêm mạc ruột viêm, xuất huyết, có nốt loét hình cúc áo.\r\nManh tràng xuất huyết. Trực\r\ntràng, hậu môn viêm loét, xuất huyết.
\r\n\r\n- Buồng trứng xuất huyết, trứng non vỡ trong\r\nxoang bụng gây viêm phúc mạc.
\r\n\r\n6.2. Chẩn đoán phòng thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.2.1. Phát hiện kháng\r\nnguyên
\r\n\r\n6.2.1.1. Xử lý bệnh phẩm
\r\n\r\nBệnh phẩm là phủ tạng, não lấy từ gia\r\ncầm chết, bị bệnh nghi nhiễm Niu cát xơn được nghiền thành huyễn dịch 10 % với\r\ndung dịch nước sinh lý hoặc PBS. Sau đó ly tâm với tốc độ 1000 xg trong 10 min.
\r\n\r\nThu lấy dịch nổi, xử lý vô trùng bằng\r\ndung dịch kháng khuẩn (0,1 ml/ 10 ml\r\nhuyễn dịch) hoặc lọc qua bộ lọc màng 0,45 mm. Huyễn dịch bệnh phẩm đã xử lý có thể dùng để chẩn\r\nđoán phát hiện virus Niu cát xơn bằng phản ứng Realtime RT-PCR hoặc phân lập\r\nvirus trên trứng gà có phôi.
\r\n\r\n6.2.1.2. Phương pháp Realtime\r\nRT- PCR (rRT-PCR)
\r\n\r\n- Chiết tách ARN của virus Niu cát xơn: theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất kít;
\r\n\r\n- Tiến hành phản ứng realtime RT-PCR (Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\n6.2.1.3. Phân lập virus trên\r\ntrứng gà có phôi
\r\n\r\n6.2.1.3.1. Cách tiến hành
\r\n\r\n- Tiêm truyền huyễn dịch bệnh phẩm vào trứng gà\r\ncó phôi từ 9 ngày đến 11 ngày tuổi, tiếp tục ấp ở nhiệt độ 37 °C\r\ntrong 3 đến 5 ngày (Phụ lục C);
\r\n\r\n- Theo dõi trứng sau khi tiêm, thu hoạch nước\r\ntrứng (Phụ lục C);
\r\n\r\n- Làm phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA) (Phụ lục\r\nD);
\r\n\r\n- Giám định các mẫu nước trứng dương tính HA bằng phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng\r\ncầu (HI)\r\nvới\r\nkháng thể kháng Niu cát xơn chuẩn (Phụ lục E).
\r\n\r\n- Ngoài ra có thể giám định virus Niu cát xơn bằng\r\nphản\r\nứng rRT-PCR.
\r\n\r\n6.2.1.3.2. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n- Nếu kết quả HA dương tính và HI dương tính,\r\nxác định có virus Niu cát xơn trong mẫu.
\r\n\r\n- Nếu kết quả HA dương tính và HI âm tính, xác\r\nđịnh không có virus Niu cát xơn.
\r\n\r\n- Nếu kết quả HA âm tính, phôi chết, có xuất\r\nhuyết cần tiêm truyền lần 2. Nếu sau lần 2 vẫn âm tính thì kết luận mẫu\r\nâm tính với virus Niu cát xơn.
\r\n\r\n6.2.2. Phát hiện kháng thể
\r\n\r\nPhát hiện kháng thể kháng Niu cát xơn\r\nbằng phải ứng HI với kháng nguyên chuẩn (Phụ lục E). Đàn gà chưa tiêm phòng Niu\r\ncát xơn mà dương tính kháng thể thì kết luận đàn đó nhiễm virus Niu cát xơn.
\r\n\r\n6.2.3. Xác định độc lực của\r\nvirus Niu cát xơn (tùy theo yêu cầu chẩn đoán)
\r\n\r\nVirus Niu cát xơn có 3 nhóm độc lực\r\nchính:
\r\n\r\n- Nhóm độc lực cao (Velogenic): Gây xuất huyết\r\nđường tiêu hóa, có tỷ lệ chết cao.
\r\n\r\n- Nhóm độc lực vừa (Mesogenic): Triệu chứng\r\nhô hấp, đôi khi có triệu chứng thần kinh, tỷ lệ chết thấp.
\r\n\r\n- Nhóm độc lực yếu (Lentogenic): Gây nhiễm\r\nđường hô hấp ở thể nhẹ.
\r\n\r\nTheo OIE, chỉ số độc lực khi tiêm truyền\r\nvào não gà con (ICPI) được dùng để đánh giá độc lực của virus Niu cát xơn. Đối\r\nvới nhóm Lentogenic, chỉ số ICPI xấp\r\nxỉ 0. Nếu ICPI ³ 0,7 thì được\r\ncoi là virus có độc lực gây nên ổ dịch Niu cát xơn (Phụ lục F).
\r\n\r\n\r\n\r\nGà được xác định mắc bệnh Niu cát xơn\r\nkhi có các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, giải phẫu bệnh tích của\r\nbệnh Niu cát xơn và kết quả dương tính với một trong những phương pháp xét nghiệm\r\nsau:
\r\n\r\n- Phản ứng rRT-PCR phát hiện virus dương tính.
\r\n\r\n- Phân lập được virus trên trứng gà có phôi, và\r\ngiám định virus Niu cát xơn dương tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Chiết tách\r\nRNA
\r\n\r\nChiết tách RNA theo hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất kit.
\r\n\r\nA.2. Tiến hành phản\r\nứng rRT-PCR
\r\n\r\nA.2.1. Chuẩn bị\r\nmaster mix (hỗn hợp phản ứng)
\r\n\r\nCông thức này có thể thay đổi cho phù\r\nhợp với từng loại mồi và từng loại kit RT-PCR khác nhau. Dưới đây quy trình giới\r\nthiệu 2 bộ kit.
\r\n\r\n- Công thức áp dụng cho kit RT-PCR 1 bước của\r\nhãng Qiagen:
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Lượng (ml) \r\n | \r\n
\r\n H2O \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 5X hỗn hợp phản ứng \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n MgCl2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n dNTP \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Hỗn hợp enzym \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Mồi xuôi \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Mồi ngược \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Probe \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Mẫu RNA \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
- Công thức áp dụng cho kit RT-PCR của\r\nhãng Invitrogen:
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Lượng (ml) \r\n | \r\n
\r\n H2O \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 2X hỗn hợp phản ứng \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n
\r\n Hỗn hợp enzym \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Mồi xuôi \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Mồi ngược \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Probe \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Mẫu RNA \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
A.2.2. Tiến hành phản\r\nứng
\r\n\r\nĐặt ống phản ứng vào máy chu kỳ nhiệt\r\nvà chọn chương trình chạy PCR bằng phần mềm trên máy vi tính.
\r\n\r\n\r\n Qiagen\r\n one-step RT-PCR Kit \r\n | \r\n \r\n Invitrogen\r\n superscript 3 qRT-PCR Kit \r\n | \r\n ||
\r\n RT \r\n | \r\n \r\n PCR \r\n | \r\n \r\n RT \r\n | \r\n \r\n PCR \r\n | \r\n
\r\n 50 °C-30\r\n min \r\n95 °C-15\r\n min \r\n | \r\n \r\n 40 x (95 °C-10\r\n s + 58 °C-50 s) \r\n | \r\n \r\n 50 °C-15\r\n min \r\n95 °C-2 min \r\n | \r\n \r\n 40 x (95 °C-10\r\n s + 58 °C-50 s) \r\n | \r\n
Trình tự chuỗi\r\nmồi và probe dùng trong phản ứng rRT-PCR
\r\n\r\n\r\n Gen mục\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Tên PPP \r\n | \r\n \r\n Mồi/ Probe \r\n | \r\n \r\n Trình tự (5’ - 3’) \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh \r\n | \r\n |
\r\n 5’ \r\n | \r\n \r\n 3’ \r\n | \r\n ||||
\r\n Avian paramyxovirus\r\n type 1 (Matrix) \r\n | \r\n \r\n APMV \r\n | \r\n \r\n Probe \r\n | \r\n \r\n TTCTCTAGCAGTGGGACAGCCTGC \r\n | \r\n \r\n FAM \r\n | \r\n \r\n BHQ1 \r\n | \r\n
\r\n Xuôi \r\n | \r\n \r\n AGTGTAGTGCTCGGACCTTC \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n ||
\r\n Ngược \r\n | \r\n \r\n CCTGAGGAGAGGCATTTGCTA \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n ||
\r\n Newcastle disease virus (vero+meso)\r\n (Fusion) \r\n | \r\n \r\n NDV-1 \r\n | \r\n \r\n Probe \r\n | \r\n \r\n AAGCGTTTCTGTCTCCTCCTCCA \r\n | \r\n \r\n TET \r\n | \r\n \r\n BHQ1 \r\n | \r\n
\r\n Xuôi \r\n | \r\n \r\n GGTGAGTCTATCCGGARGATACAAG \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n ||
\r\n Ngược \r\n | \r\n \r\n AGCTGTTGCAACCCCAAG \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n ||
\r\n Newcastle disease virus (vero+meso)\r\n (Fusion) \r\n | \r\n \r\n NDV-2 \r\n | \r\n \r\n Probe \r\n | \r\n \r\n CCGGCATTCTGGTTTCACTCAA \r\n | \r\n \r\n FAM \r\n | \r\n \r\n BHQ1 \r\n | \r\n
\r\n Xuôi \r\n | \r\n \r\n CGTTCTGAGGAATTTGACAGYMT \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n ||
\r\n Ngược \r\n | \r\n \r\n GRAGCCATGCGAAYTTGG \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n \r\n None \r\n | \r\n
A.3. Đánh giá kết\r\nquả xét nghiệm
\r\n\r\n- Mẫu đối chứng dương tính (được chuẩn độ trước) phải có giá trị Ct (ngưỡng vòng) như đã biết (± 2 Ct) và mẫu đối\r\nchứng âm tính phải\r\ncó Ct = 0 thì kết quả rRT-PCR mới được công nhận.
\r\n\r\n- Mẫu có giá trị Ct £ 35 được coi là dương\r\ntính.
\r\n\r\n- Mẫu không có Ct được coi là âm\r\ntính.
\r\n\r\n- Mẫu có giá trị Ct trong khoảng\r\ntừ 35 đến 40 được coi là nghi ngờ. Những mẫu nghi ngờ này cần được xác chẩn bằng phương\r\npháp phân lập virus\r\ntrước khi có kết luận chẩn đoán cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chuẩn bị huyễn dịch hồng cầu gà 1 %
\r\n\r\nGà lấy máu là gà trống đã trưởng thành, khỏe\r\nmạnh, âm tính kháng thể Niu cát xơn. Nuôi gà ở chuồng an toàn dịch bệnh, dùng để\r\nlấy máu thường xuyên.
\r\n\r\nSát trùng vị trí lấy máu (tĩnh mạch\r\ncánh hoặc tim) bằng bông cồn 70 %.
\r\n\r\nDùng bơm tiêm từ 5 ml đến\r\n10 ml hút khoảng 1ml dung dịch chống đông (Natri xitrat 4 % hoặc Alserver...)\r\nhút lấy máu gà. Cho máu vào ống nghiệm.
\r\n\r\nRửa hồng cầu: Cho nước sinh lý (hoặc\r\nPBS) vào ống lấy máu, một lượng gấp đôi lượng máu trong ống, lắc đều.\r\nLy tâm ở 1000 xg trong 10 min, bỏ huyết tương ở trên. Rửa như trên từ 2 lần đến\r\n3 lần. Sau lần ly tâm cuối, bỏ nước ở trên, lấy hồng cầu để pha. Hoặc có thể sử\r\ndụng máy ly tâm Hematocrit để ly tâm sẽ được hồng cầu đặc có lượng chính xác\r\nkhi pha.
\r\n\r\nPha hồng cầu thành huyễn dịch 1 %. Ví dụ: 1ml hồng\r\ncầu đặc và 99 ml nước sinh lý.
\r\n\r\nBảo quản huyễn dịch hồng cầu ở nhiệt độ\r\ntừ 4 °C đến 8 °C. Hồng cầu sau khi pha có thể dùng trong một tuần (nếu huyễn dịch hồng\r\ncầu bị dung huyết phải loại bỏ). Hồng cầu không dùng hết, cần cho nước sinh lý (hoặc\r\nPBS, Alserver) vào bảo quản. Khi cần, ly tâm lại để dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp tiêm truyền bệnh phẩm vào trứng\r\ngà có phôi
\r\n\r\nC.1. Xử lý bệnh\r\nphẩm
\r\n\r\nNão hoặc các phủ tạng được nghiền\r\ntrong cối chày sứ vô trùng, pha thành huyễn dịch 1 : 10 với nước sinh\r\nlý (hoặc PBS pH từ 7,0 đến 7,4) có kháng sinh (Penicillin 200 Ul/ml, Streptomycin 2\r\nmg/ml). Để ở tủ lạnh 4 °C trong 2 h. Ly tâm ở 1000 xg trong 15 min, lấy nước trong\r\nở trên để tiêm phôi trứng.
\r\n\r\nC.2. Tiêm trứng\r\ngà có phôi
\r\n\r\n- Dùng trứng gà có phôi từ 9 ngày tuổi\r\nđến 11 ngày tuổi, lấy từ trại gà sạch bệnh;
\r\n\r\n- Soi trứng, chọn phôi khỏe. Mỗi mẫu bệnh phẩm tiêm từ 3\r\nphôi đến 5 phôi;
\r\n\r\n- Sát trùng vỏ trứng bằng cồn 70 %. Dùi vị trí\r\ntiêm ở phía trên buồng hơi;
\r\n\r\n- Dùng bơm tiêm hút dịch bệnh phẩm rồi tiêm 0,2\r\nml vào xoang niệu mô;
\r\n\r\n- Gắn kín lỗ tiêm bằng keo;
\r\n\r\n- Ủ ấm trong tủ ấm từ 37 °C đến\r\n38 °C. Ngày soi trứng 2 lần, loại bỏ phôi chết trước 24 h. Theo dõi từ 5 ngày đến\r\n7 ngày;
\r\n\r\n- Các trứng có phôi chết hoặc gần chết để vào tủ\r\nlạnh 4 °C. Phôi nhiễm virus Niu cát xơn cường độc thường chết từ 24 h đến 60 h;
\r\n\r\n- Sau 5 ngày đến 7 ngày các trứng không chết được\r\nđể tủ lạnh 4 °C giết phôi.
\r\n\r\nC.3. Thu hoạch nước\r\ntrứng
\r\n\r\n- Mổ trứng trong điều kiện vô trùng. Sát trùng\r\nvỏ trứng bằng cồn 70 %;
\r\n\r\n- Dùng kéo cắt quanh buồng hơi, bộc lộ xoang niệu\r\nmô;
\r\n\r\n- Hút nước trứng vào ống Eppendorf vô trùng, bảo\r\nquản ở nhiệt độ 4 °C để kiểm tra;
\r\n\r\n- Kiểm tra bệnh tích: phôi có xuất huyết lấm tấm ở da đầu,\r\nthân, chân, cánh;
\r\n\r\nNước trứng sau khi thu hoạch được làm\r\nphản ứng ngưng kết hồng cầu-HA nhằm xác định sự\r\nnhân lên của virus trong phôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kỹ thuật làm phản ứng ngưng kết hồng cầu gà
\r\n\r\nD.1. Nguyên liệu
\r\n\r\n- Hồng cầu gà 1 % (Phụ lục B).
\r\n\r\n- Nước trứng thu hoạch (hoặc kháng nguyên chuẩn\r\nNiu cát xơn).
\r\n\r\n- Dung dịch PBS pH từ 7,0 đến 7,4.
\r\n\r\nD.2. Tiến hành phản\r\nứng
\r\n\r\nDùng đĩa ngưng kết 96 giếng, đáy chữ V\r\nhoặc chữ U. Bổ sung 25 ml PBS từ giếng 1 đến giếng 12. Thêm 25 ml kháng nguyên (nước\r\ntrứng thu hoạch hoặc kháng nguyên chuẩn) vào giếng 1;
\r\n\r\nPha loãng kháng nguyên: trộn đều\r\nkháng nguyên với PBS ở giếng 1, hút 25 ml\r\nchuyển\r\nsang giếng\r\n2 trộn\r\nđều, hút 25 ml chuyển sang\r\ngiếng 3 trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến giếng 11, hút bỏ 25 ml ở giếng 11. Giếng\r\n12 chỉ có PBS để làm đối chứng hồng cầu.
\r\n\r\nNhỏ thêm 25 ml PBS vào tất cả các giếng.
\r\n\r\nThêm hồng cầu: Mỗi giếng 25 ml, lắc nhẹ 1 min. Để\r\nđĩa phản ứng ở nhiệt độ phòng. Sau 15 min đến 25 min đọc kết quả (không đọc muộn\r\nhơn 25 min).
\r\n\r\nD.3. Đọc kết quả
\r\n\r\n- Phản ứng dương tính: Có hạt ngưng kết lấm chấm.
\r\n\r\n- Phản ứng âm tính: Hồng cầu lắng xuống đáy tạo\r\nthành chấm tròn.
\r\n\r\nHiệu giá ngưng kết HA được tính ở độ\r\npha loãng kháng nguyên cao nhất còn xuất hiện ngưng kết hoàn toàn. Ví dụ: giếng\r\ncuối cùng còn có ngưng kết\r\nhoàn toàn, hiệu giá HA = 1/256 (hay 8 log2).
\r\n\r\n\r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Giếng \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\nđối chứng \r\n | \r\n |
\r\n PBS (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Kháng\r\n nguyên (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Trộn đều,\r\n chuyển 25 từ giếng 1 đến 11 rồi hút bỏ 25 ml \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n PBS \r\n(ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Hồng cầu (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Độ pha\r\n loãng KN \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
D.4. Nhận định kết\r\nquả
\r\n\r\n- Nếu HA dương tính: Kết luận có virus gây bệnh.\r\nĐể xác định là virus Niu cát xơn cần phải làm phản ứng HI với kháng huyết thanh\r\ndương tính chuẩn Niu cát xơn.
\r\n\r\n- Nếu phản ứng HA âm tính: Có thể trong bệnh phẩm\r\nkhông có mặt virus Niu cát xơn hoặc lượng virus quá ít. Vì vậy, cần tiêm phôi\r\ntrứng 1 lần nữa (dùng nước trứng thu hoạch lần 1 để tiêm truyền)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kỹ thuật làm phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà
\r\n\r\nE.1. Nguyên liệu
\r\n\r\n- Dung dịch PBS pH từ 7,0 đến 7,4.
\r\n\r\n- Hồng cầu gà 1 %.
\r\n\r\n- Huyết thanh kiểm tra (hoặc kháng huyết thanh chuẩn\r\nNiu cát xơn).
\r\n\r\n- Kháng nguyên chuẩn Niu cát xơn (hoặc nước trứng\r\nthu hoạch).
\r\n\r\n- Kháng nguyên dùng cho phản ứng HI được pha 4\r\nHAU.
\r\n\r\nE.2. Cách pha và\r\nchuẩn độ kháng nguyên 4 HAU
\r\n\r\nVí dụ: Hiệu giá kháng nguyên trong phản\r\nứng HA là 1/256 thì 4 HAU bằng 1/256 x 4 = 1/64.
\r\n\r\nPha 4 HAU gồm 1 phần kháng nguyên và\r\n63 phần PBS.
\r\n\r\nChuẩn độ kháng nguyên 4\r\nHAU đã pha bằng phản ứng HA. Nếu kết quả ngưng kết đến giếng thứ 2, như vậy\r\nkháng nguyên pha đạt. Nếu ngưng kết đến giếng thứ 3 (hoặc hơn) là kháng nguyên\r\npha đặc. Nếu ngưng kết chỉ ở giếng\r\nđầu tiên là kháng\r\nnguyên pha loãng. Dựa vào kết quả đó để bổ sung thêm kháng nguyên hoặc PBS để\r\ncó kháng nguyên 4 HAU chuẩn.
\r\n\r\nE.3. Trình tự tiến\r\nhành phản ứng
\r\n\r\n\r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Giếng \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\nđối chứng \r\n | \r\n |
\r\n PBS (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Huyết thanh \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Trộn đều,\r\n chuyển 25 từ giếng 1 đến 11 rồi hút bỏ 25 ml \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n KN 4 HA (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Lắc đều, để\r\n 30 min ở nhiệt độ phòng \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Hồng cầu (ml) \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Độ pha\r\n loãng HT \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
E.3.1. Cách tiến\r\nhành
\r\n\r\nDùng đĩa ngưng kết 96 giếng, đáy chữ V\r\nhoặc chữ U;
\r\n\r\nCho PBS vào mỗi giếng 25 ml từ giếng 1 đến giếng\r\n12;
\r\n\r\nCho 25 ml huyết thanh cần kiểm tra vào giếng 1;
\r\n\r\nPha loãng huyết thanh: Trộn đều huyết\r\nthanh với PBS ở giếng 1, rồi hút 25 ml chuyển sang giếng 2 trộn đều, hút 25 ml chuyển sang giếng 3\r\ntiếp tục làm như vậy đến giếng 11, hút bỏ 25 ml đi ở giếng 11;
\r\n\r\nCho kháng nguyên 4 đơn vị HA vào các\r\ngiếng từ số 1 đến số 11, mỗi giếng 25 ml. Giếng 12 cho thêm 25 ml PBS;
\r\n\r\nLắc nhẹ, để 30 min ở nhiệt độ phòng;
\r\n\r\nCho hồng cầu: Mỗi giếng 25 ml, lắc nhẹ 1 min. Để\r\nđĩa phản ứng ở nhiệt độ\r\nphòng. Sau 15 min đến 25 min đọc kết quả (không đọc muộn hơn 25 min).
\r\n\r\nE.3.2. Đọc kết quả
\r\n\r\nPhản ứng dương tính: Hồng cầu lắng xuống\r\nđáy, chứng tỏ kháng nguyên và kháng thể tương ứng.
\r\n\r\nHiệu giá kháng thể được tính ở độ pha\r\nloãng cao nhất còn có hiện tượng ức chế ngưng kết hoàn toàn.
\r\n\r\nPhản ứng âm tính: Có hạt ngưng kết lấm\r\ntấm. Chứng tỏ không có sự kết hợp giữa kháng nguyên và kháng thể trong phản ứng.
\r\n\r\nE.4. Đánh giá kết\r\nquả
\r\n\r\nMẫu là huyết thanh kiểm tra kháng thể:\r\nCác con gà chưa được chủng vắc xin có kháng thể lớn hơn hoặc bằng 1/16 (4 log2)\r\nthì mẫu đó được\r\ncoi là nhiễm virus Niu cát xơn.
\r\n\r\nMẫu là kháng nguyên (nước trứng giám định virus\r\nphân lập):
\r\n\r\n- Nếu có hiện tượng ức chế ngưng kết với kháng\r\nhuyết thanh chuẩn Niu cát xơn chứng tỏ virus phân lập là virus Niu cát xơn.
\r\n\r\n- Nếu không có hiện tượng ức chế ngưng kết, mà\r\nphôi chết, có bệnh tích xuất huyết đồng thời HA dương tính thì trong bệnh phẩm\r\ncó virus (cũng gây ngưng kết hồng cầu) nhưng không phải Niu cát xơn. Có thể làm\r\nphản ứng HI với kháng huyết thanh chuẩn của một số virus khác (Cúm, EDS...) để\r\nxác định nguyên nhân bệnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp xác định chỉ số độc lực trên não\r\ngà con
\r\n\r\nChủng Virus phân lập (nước trứng) được\r\npha nồng độ 1 : 10 trong dung dịch PBS pH từ 7,0 đến\r\n7,4\r\nrồi\r\ntiêm vào não 10 gà con 1 ngày tuổi, với liều 0,05 ml/con.
\r\n\r\nGà được theo dõi trong 8 ngày liền,\r\nghi lại những biểu hiện sức khỏe.
\r\n\r\nBiểu hiện bệnh được tính bằng điểm:
\r\n\r\n- Bình thường: 0 điểm
\r\n\r\n- Ốm: 1 điểm
\r\n\r\n- Chết: 2 điểm (các ngày còn\r\nlại sau khi chết được chấm 2 điểm)
\r\n\r\nVí dụ thí nghiệm có kết quả theo dõi\r\nnhư trong bảng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n Gà số \r\n | \r\n \r\n Ngày sau\r\n công virus Niu cát xơn \r\n | \r\n \r\n Tổng số điểm \r\n | \r\n \r\n ICPI \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 1,625 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,875 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 1,875 \r\n | \r\n
\r\n Tổng hợp \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 1,813 \r\n | \r\n
Chỉ số ICPI đối với mỗi gà thí nghiệm\r\nlà số điểm trung bình của gà đó sau 8 ngày theo dõi. Điểm trung bình của cả lô\r\nthí nghiệm (10 gà) là chỉ số ICPI của virus Niu cát xơn được dùng. Theo OIE,\r\nnhóm Lentogenic có ICPI xấp xỉ 0. Nếu chỉ số ICPI ³ 0,7 thì virus Niu cát xơn phân lập được coi là có độc lực\r\ngây ra ổ dịch. Các\r\nnhóm virus có độc lực càng cao sẽ có chỉ số ICPI càng gần giá trị 2,0.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\n- Cục Thú y, 2006. Tiêu chuẩn, quy trình ngành thú y, Quy trình chẩn đoán bệnh\r\nNewcatsle/10 TCN 719-2006, trang 221-234.
\r\n\r\n[2] O.I.E., 2009. Manual of Diagnostic\r\nTests and Vaccines for Terrestrial Animals, Newcastle\r\ndisease,\r\nchapter 2.3.14.
\r\n\r\n[3] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\n- Viện Thú y quốc gia 2002. (2002). Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia\r\nsúc ở Việt Nam, in lần thứ nhất, Bệnh New cát xơn, trang 172-173.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-4:2010 về Bệnh động vật – Quy trình chẩn đoán – Phần 1: Bệnh Niu Cát Xơn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-4:2010 về Bệnh động vật – Quy trình chẩn đoán – Phần 1: Bệnh Niu Cát Xơn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8400-4:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |