Animal\r\ndisease - Diagnostic procedure - Part 2: Streptococcus suis disease in pig
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8400-2:2010 do Cục Thú y biên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 8400 Bệnh động vật - Quy trình\r\nchẩn đoán gồm có các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 8400-1:2010 Bệnh động vật -\r\nQuy trình chẩn đoán - Phần 1: Bệnh lở mồm long móng;
\r\n\r\n- TCVN 8400-2:2010 Bệnh động vật -\r\nQuy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh do vi\r\nkhuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn;
\r\n\r\n- TCVN 8400-3:2010 Bệnh động vật -\r\nQuy trình chẩn đoán - Phần 3: Bệnh giun xoắn;
\r\n\r\n- TCVN 8400-4:2010 Bệnh động vật -\r\nQuy trình chẩn đoán - Phần 4: Bệnh Niu cát xơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỆNH ĐỘNG VẬT\r\n- QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN\r\n2: BỆNH DO VI KHUẨN STREPTOCOCCUS SUIS GÂY RA TRÊN LỢN
\r\n\r\nAnimal\r\ndisease - Diagnostic procedure - Part 2: Streptococcus suis disease in pig
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này\r\ncó thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu\r\nchuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả\r\ncác vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn\r\nnày phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả\r\nnăng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử\r\ndụng tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh do vi khuẩn Streptococcus\r\nsuis gây ra trên lợn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau:
\r\n\r\nVi khuẩn S. suis (liên cầu khuẩn\r\nlợn)
\r\n\r\nVi khuẩn gram dương, có 35 typ huyết\r\nthanh giáp mô của S. suis đã được xác định, trong đó typ 1, 2, 1/2, 3,\r\n7, 9, 14 là những typ huyết thanh thường gây bệnh trên lợn. S. suis typ\r\n2 là typ gây bệnh phổ biến nhất và có thể lây sang người.
\r\n\r\nBệnh do vi khuẩn Streptococcus suis\r\n(S. suis) thường gặp ở lợn con đặc biệt lợn sau cai sữa. Triệu chứng, bệnh\r\ntích điển hình của bệnh bao gồm: sốt, viêm khớp, viêm bao tim, viêm phổi, viêm\r\nnão, bại huyết và chết đột ngột.
\r\n\r\n3. Thuốc thử và vật\r\nliệu thử
\r\n\r\nChỉ sử\r\ndụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước\r\nđã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết\r\ntương đương, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n- Môi trường nước pepton
\r\n\r\n- Thạch Colombia, thạch máu
\r\n\r\n- Axit nalidixic
\r\n\r\n- Môi trường Voges- Proskauer (VP)
\r\n\r\n- Huyết thanh chuẩn định typ Streptococcus\r\nsuis
\r\n\r\n- Alpha naphthol (C10H7OH)
\r\n\r\n- Etanol (C2H6O)
\r\n\r\n- Kali hydroxit (KOH)
\r\n\r\n- Axit fucsin (C20H17N3Na2O9S3)
\r\n\r\n- Natri hydroxit (NaOH)
\r\n\r\n- Bộ kit giám định đặc tính sinh hóa\r\nvi khuẩn S. suis
\r\n\r\n- Nguyên liệu cho PCR
\r\n\r\n- Agarose
\r\n\r\n- Etidi bromua (EtBr)
\r\n\r\n- Dung dịch TAE hoặc TBE
\r\n\r\n- Tím tinh thể (C25H30N3Cl)
\r\n\r\n- Amoni oxalat (NH4)2C2O4.2H2O)
\r\n\r\n- Basic fuchsin (CH19O)
\r\n\r\n- Phenol (C6H6O)
\r\n\r\n- Kali iodua (KI)
\r\n\r\n- Iodua (I2) tinh thể
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị,\r\ndụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Tủ ấm 37 °C
\r\n\r\n- Kính hiển vi quang học
\r\n\r\n- Panh, kéo
\r\n\r\n- Que cấy
\r\n\r\n- Đĩa petri để đổ môi trường
\r\n\r\n- Lam kính
\r\n\r\n- Kính lúp
\r\n\r\n- Lamen (coverslip)
\r\n\r\n- Lọ thủy tinh các cỡ: 100 ml, 200 ml,\r\n500 ml và 1000 ml
\r\n\r\n- Pipet thủy tinh các cỡ
\r\n\r\n- Dụng cụ chạy điện di\r\n(electrophoresis).
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu xét nghiệm được lấy là các phủ tạng\r\n(tim, phổi, gan, lách), máu (thể nhiễm trùng huyết), não, khớp và dịch rỉ viêm.
\r\n\r\nBệnh phẩm phải được lấy vô trùng, bảo\r\nquản trong các dụng cụ đựng mẫu vô trùng trong điều kiện lạnh từ 2 °C đến 8 °C\r\nvà gửi về phòng thí nghiệm chậm nhất 24 h sau khi lấy mẫu.
\r\n\r\nGửi kèm theo bệnh phẩm giấy yêu cầu\r\nxét nghiệm có ghi rõ triệu chứng, bệnh tích và đặc điểm dịch tễ.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Chẩn đoán lâm sàng
\r\n\r\n6.1.1. Dịch tễ học
\r\n\r\n- Bệnh thường xảy ra ở lợn con và sau\r\ncai sữa
\r\n\r\n- Bệnh thường phát ra khi có tác động\r\ncủa các yếu tố stress
\r\n\r\n6.1.2. Triệu chứng lâm sàng
\r\n\r\n- Trường hợp quá cấp tính lợn thường chết\r\nđột ngột.
\r\n\r\n- Lợn sốt rất cao (42,5 °C), bỏ ăn, lờ\r\nđờ và suy yếu
\r\n\r\n- Khó thở
\r\n\r\n- Triệu chứng thần kinh (do viêm não):\r\nLợn mất thăng bằng, liệt, đi lại loạng choạng, uốn người ra phía sau, run rẩy,\r\nco giật.
\r\n\r\n- Mắt đỏ
\r\n\r\n- Mù, đi lại khập khiễng, què.
\r\n\r\n- Viêm khớp trong các trường hợp mạn\r\ntính.
\r\n\r\n6.1.3. Giải phẫu bệnh học
\r\n\r\n- Phù thũng, tụ máu ở não và màng não,\r\ncó nhiều dịch não tủy màu đục.
\r\n\r\n- Xác chết màu đỏ, nhu mô và các hạch\r\nbạch huyết sưng (nhiễm trùng máu)
\r\n\r\n- Viêm đa khớp có mủ, bao hoạt dịch có\r\nthể dày lên.
\r\n\r\n- Viêm nội tâm mạc
\r\n\r\n- Viêm phổi.
\r\n\r\n6.2. Chẩn đoán phòng thí nghiệm
\r\n\r\n6.2.1. Phân lập vi khuẩn
\r\n\r\nCấy bệnh phẩm lên các loại môi trường\r\nthạch máu hay môi trường thạch chọn lọc Colombia (có bổ sung 5 % đến 7 % máu cừu\r\nhoặc máu bê). Thạch Colombia có thể bổ sung thêm Colistin (0,01 g/ lít) và axit\r\nnalidixic (0,015 g/ lít). Nuôi cấy vi khuẩn ở 37 °C có 5 % CO2, trong 24 h.
\r\n\r\nTrên môi trường thạch máu, khuẩn lạc S.\r\nsuis có dạng nhỏ (đường kính khoảng 1 mm đến 2 mm), dạng tròn trơn bóng\r\nláng hoặc nhẵn, thường gây dung huyết alfa hoặc không dung huyết.
\r\n\r\n6.2.2. Giám định vi khuẩn
\r\n\r\nNên chọn các khuẩn lạc nghi ngờ phân lập\r\nđược từ các tổ chức khác nhau, từ những lợn khác nhau trên cùng một đàn để giám\r\nđịnh.
\r\n\r\n6.2.2.1. Hình thái vi khuẩn trên kính\r\nhiển vi
\r\n\r\nPhết kính khuẩn lạc sau khi phân lập để\r\nnhuộm gram (Phụ lục A)
\r\n\r\nVi khuẩn S. suis bắt màu gram\r\ndương (+), có dạng hình cầu hoặc ovan đứng thành chuỗi ngắn, có khi xếp đôi hay\r\nđơn lẻ.
\r\n\r\n6.2.2.2. Đặc tính sinh hóa
\r\n\r\nCó thể dùng kit thương mại và sử dụng\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất. Một số kit\r\nsinh hóa cũng có thể xác định được đến\r\ntyp huyết thanh (thường là typ 1 và typ 2).
\r\n\r\nCó thể dựa vào một số đặc tính sinh\r\nhóa cơ bản sau của S. suis để giám định.
\r\n\r\nMột số tính\r\nchất cơ bản của S. suis
\r\n\r\n\r\n Chủng vi\r\n khuẩn \r\n | \r\n \r\n Phân hủy\r\n arginin \r\n | \r\n \r\n Voges- Proskauer \r\n | \r\n \r\n Inulin \r\n | \r\n \r\n Salicin \r\n | \r\n \r\n Trehaloza \r\n | \r\n \r\n Lactoza \r\n | \r\n \r\n Sucroza \r\n | \r\n \r\n Sorbitol \r\n | \r\n \r\n Mannitol \r\n | \r\n \r\n Glycerol \r\n | \r\n
\r\n S. suis \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Phương pháp tiến hành phản ứng sinh hóa xem Phụ lục B
\r\n\r\n6.2.2.2.1. Giám định gene xác định vi\r\nkhuẩn S. suis
\r\n\r\nPhát hiện gene glutamate dehydrogenase\r\n(gdh) xác định vi khuẩn S. suis có thể tiến hành bằng phương pháp\r\nPCR (Polymerase Chain Reaction) (xem phụ lục C).
\r\n\r\n6.2.2.2.2. Định typ huyết thanh giáp\r\nmô của S. suis
\r\n\r\nĐịnh typ bằng huyết thanh chuẩn: sử dụng\r\nkháng huyết thanh chuẩn thương mại và phương pháp tiến hành theo chỉ dẫn của\r\nnhà sản xuất
\r\n\r\nĐịnh typ bằng bằng phương pháp PCR: có\r\nthể dùng phản ứng PCR xác định các typ huyết thanh 1, 2, 1/2, 7, 9 là những typ\r\nhuyết thanh chủ yếu gây bệnh trên lợn (xem Phụ lục C).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể xác định typ huyết\r\nthanh bằng phương pháp huyết thanh học hoặc bằng phương pháp PCR.
\r\n\r\n\r\n\r\nLợn được xác định là mắc bệnh do vi\r\nkhuẩn S. suis gây ra khi:
\r\n\r\n- Có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm\r\nsàng, bệnh tích điển hình của bệnh;
\r\n\r\n- Phát hiện được vi khuẩn S. suis\r\nthuộc các typ huyết thanh thường gây bệnh trên lợn như: typ 1, typ 2, typ 1/2,\r\ntyp 3, typ 7, typ 9, typ 14 hoặc nếu vi khuẩn S. suis không thuộc các\r\nserotyp thông thường trên nhưng phân lập được từ gan, lách, não hay khớp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Thuốc nhuộm
\r\n\r\nA.1.1. Dung dịch kết\r\ntinh tím
\r\n\r\n\r\n Tím tinh thể \r\n | \r\n \r\n 2,0 g \r\n | \r\n
\r\n Etanol 95% \r\n | \r\n \r\n 20,0 ml \r\n | \r\n
\r\n Amoni oxalat \r\n | \r\n \r\n 0,8 g \r\n | \r\n
\r\n Nước cất \r\n | \r\n \r\n 80,0 ml \r\n | \r\n
Hòa tan tím tinh thể trong etanol, hòa tan amoni\r\noxalat trong nước cất. Sau đó trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
\r\n\r\nA.1.2. Dung dịch fuscin đậm đặc
\r\n\r\n\r\n Basic fuchsin \r\n | \r\n \r\n 1g \r\n | \r\n
\r\n Etanol 95 % \r\n | \r\n \r\n 10 ml \r\n | \r\n
\r\n Phenol (axit phenic) \r\n | \r\n \r\n 5g \r\n | \r\n
\r\n Nước cất \r\n | \r\n \r\n 100ml \r\n | \r\n
Khi dùng, pha loãng dung dịch mẹ theo\r\ntỷ lệ 1/10 với nước cất.
\r\n\r\nA.1.3. Dung dịch lugol
\r\n\r\n\r\n Kali iodua \r\n | \r\n \r\n 2g \r\n | \r\n
\r\n Iodua tinh thể \r\n | \r\n \r\n 1g \r\n | \r\n
\r\n Nước cất \r\n | \r\n \r\n 200 ml \r\n | \r\n
Nghiền Kali iodua và iodua tinh thể,\r\ncho nước cất vào từ từ và lắc cho tan.
\r\n\r\nA.1.4. Cồn-axeton
\r\n\r\n\r\n Etanol 95 % \r\n | \r\n \r\n 3 phần \r\n | \r\n
\r\n Axeton \r\n | \r\n \r\n 1 phần \r\n | \r\n
A.2. Tiến hành\r\nnhuộm
\r\n\r\n- Nhỏ dung dịch tím lên tiêu bản: từ 1\r\nmin đến 2 min
\r\n\r\n- Rửa nước nhanh, để khô
\r\n\r\n- Nhỏ dung dịch lugol: để 1 min
\r\n\r\n- Rửa nước nhanh, để khô
\r\n\r\n- Nhỏ cồn-axeton
\r\n\r\n- Rửa nước thật nhanh, để khô
\r\n\r\n- Nhỏ dung dịch fucsin loãng, để 1 min
\r\n\r\n- Rửa nước
\r\n\r\n- Thấm khô hoặc sấy khô
\r\n\r\nA.3. Xem tiêu bản
\r\n\r\n- Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem\r\ntiêu bản bằng kính hiển vi quang học bằng với vật kính độ phóng đại 100 lần.
\r\n\r\n- Vi khuẩn gram dương bắt màu tím
\r\n\r\n- Vi khuẩn gram âm bắt màu đỏ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1. Khả năng lên men carbonhydrat: lactoza,\r\ninulin, salicin, trehaloza, sucroza, sorbitol, manitol và glycerol.
\r\n\r\nB.1.1. Chuẩn bị môi trường
\r\n\r\nChuẩn bị nước pepton theo chỉ dẫn của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nChuẩn bị chỉ thị màu andrade:
\r\n\r\nAxit fucsin 0, 5 g
\r\n\r\nNước cất 100 ml
\r\n\r\nNaOH 1 N 16 ml
\r\n\r\nChuẩn bị: Nghiền fucsin, hòa vào nước\r\ncất cho tan hết. Cho từ từ lượng NaOH 1 N, vừa cho vừa lắc đến khi chuyển màu từ\r\nđỏ tươi sang đỏ nâu, đến vàng úa, vàng thẫm thì dừng (thường từ 12 ml đến 17 ml).\r\nĐể lắng 1 h đến 2 h, lọc qua giấy lọc. Hấp 120 °C trong 15 min.
\r\n\r\nCho 1 ml chỉ thị màu andrade vào 100\r\nml môi trường nước pepton, chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp 120 °C trong 30\r\nmin.
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch đường: các loại đường\r\npha thành dung dịch 10 % hấp ở 110 °C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách\r\nquãng 3 lần 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua bộ lọc màng 0,45 mm.
\r\n\r\nCho đường vào các ống môi trường: mỗi ống\r\n(4 ml) một loại đường riêng rẽ theo tỷ lệ 0,3 ml dung dịch đường 10 %.
\r\n\r\nBổ sung huyết bổ sung huyết thanh ngựa\r\n(vô trùng) theo tỷ lệ 10 %
\r\n\r\nB.1.2. Phương pháp kiểm tra và đọc kết\r\nquả
\r\n\r\nCấy vi khuẩn đã nuôi cấy thuần khiết\r\nvào các ống môi trường pepton có đường, để tủ ấm 37 °C sau 24 h đọc kết quả,\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Phản ứng âm tính: môi trường không\r\nthay đổi màu.
\r\n\r\n- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển\r\nmàu đỏ.
\r\n\r\nB.2. Kiểm tra khả\r\nnăng phân hủy Arginine
\r\n\r\nB.2.1. Môi trường Falkow
\r\n\r\nNước pepton 5\r\ng
\r\n\r\nChất chiết nấm men 3 g
\r\n\r\nGlucoza 1 g
\r\n\r\nBromocresol purple 0,2 % 10 ml
\r\n\r\nNước cất 1000 ml
\r\n\r\nHòa tan các chất và dung dịch chỉ thị\r\nmàu trong nước cất. Bổ sung 0,5 % L- arginine hydrochloride. Điều chỉnh pH 6,7.\r\nChia ra lọ nhỏ (khoảng 2 ml/ lọ). Hấp ở 115 °C trong 10 min.
\r\n\r\nB.2.2. Phản ứng và đọc kết quả
\r\n\r\nCấy vi khuẩn (đã nuôi cấy thuần khiết\r\ntrên thạch máu ở 37 °C, 5 % CO2 từ 18 h đến 24 h), vào môi trường\r\ntrên. Kiểm tra môi trường nuôi cấy hàng ngày, trong vòng 4 ngày. Đọc kết quả\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Phản ứng dương tính (vi khuẩn phân hủy arginin): môi trường có màu tím.
\r\n\r\n- Phản ứng âm tính: môi trường có màu\r\nvàng
\r\n\r\nB.3. Phương pháp kiểm tra khả năng sản\r\nsinh acetoin trong môi trường Voges- Proskauer (VP)
\r\n\r\nB.3.1. Chuẩn bị môi trường, thuốc thử
\r\n\r\nMôi trường VP được pha chế theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất. Chia ra lọ nhỏ (2,5 ml/ống), hấp vô trùng ở 120 °C trong\r\n15 min
\r\n\r\nThuốc thử A
\r\n\r\nAlpha naphthol 5 g
\r\n\r\nEtanol (thuần khiết) 100 ml
\r\n\r\nHòa tan alpha naphthol trong một lượng\r\nnhỏ etanol, đổ thêm cho đủ 100 ml. Giữ trong lọ thủy tinh có màu nâu ở nhiệt độ\r\n4 °C.
\r\n\r\nThuốc thử B
\r\n\r\nKali hydroxit 40 g
\r\n\r\nNước cất 100\r\nml
\r\n\r\nB.3.2. Phương pháp kiểm tra và đọc kết\r\nquả
\r\n\r\nNuôi cấy vi khuẩn trong môi trường VP\r\nít nhất là 48 h ở nhiệt độ 37 °C, sau đó nhỏ thêm 0,6 ml thuốc thử A và 0,2 ml\r\nthuốc thử B. Lắc đều. Đọc kết quả sau 15 min và 1 h, như sau:
\r\n\r\n- Phản ứng dương tính: môi trường có\r\nmàu hồng đậm.
\r\n\r\n- Phản ứng âm tính: môi trường có màu\r\nvàng hoặc không màu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu kiểm\r\ntra là vi khuẩn nghi là S. suis đã nuôi cấy thuần khiết trên thạch\r\nmáu ở 37 °C, (5 % CO2) từ 18h đến 24h.
\r\n\r\nĐối chứng dương: chủng vi khuẩn đã được\r\ngiám định là S. suis hoặc sử dụng các chủng S. suis chuẩn.
\r\n\r\nC.2. Tách chiết DNA
\r\n\r\nCác vi khuẩn phân lập được từ mẫu bệnh\r\nphẩm và các mẫu đối chứng dương được tách chiết DNA bằng các kit thương mại hay\r\nbằng phương pháp shock nhiệt. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến hành theo chỉ dẫn\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\nTách chiết bằng phương pháp shock nhiệt:\r\nLấy 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc hòa vào 100 ml nước vô trùng không\r\nchứa men Rnase và Dnase (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min,\r\nrồi làm lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch 12000 g trong 4\r\nmin. Thu hoạch phần nổi phía trên (phần nước trong) để làm phản ứng PCR.
\r\n\r\nC.3. PCR phát hiện gene glutamate\r\ndehydrogenase (gdh)
\r\n\r\nCó thể sử dụng cặp mồi và chu trình\r\nnhiệt sau:
\r\n\r\n\r\n Gen đích \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mồi \r\n | \r\n \r\n Trình tự cặp mồi (5’ - 3’) \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ sản\r\n phẩm (base\r\n pair-bp) \r\n | \r\n \r\n Chu trình\r\n nhiệt \r\n | \r\n
\r\n gdh \r\n | \r\n \r\n Str2 - F (mồi\r\n xuôi) \r\n | \r\n \r\n 5’-GCAGCGTATTCTGTCAAACG-3’ \r\n | \r\n \r\n 688 \r\n | \r\n \r\n Chu trình\r\n 35 vòng: (94 °C - 1 min; 55 °C - 1 min; 72 °C - 1 min), \r\n72 °C - 7 min \r\nGiữ: 4 min \r\n | \r\n
\r\n Str2 - R (mồi\r\n ngược) \r\n | \r\n \r\n 5’-CCATGGACAGATAAAGATGG-3’ \r\n | \r\n
Phản ứng PCR
\r\n\r\nCó thể dùng các bộ kit PCR thương mại\r\nđể làm phản ứng và sử dụng kết hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNếu sử dụng Taq DNA polymerase của\r\nhãng QIAGEN thì thành phần cho 1 phản ứng PCR với tổng thể tích là 50 ml gồm: 10X coral\r\nbufer: 5 ml; 200 mM mỗi loại dNTP; Taq\r\nDNA polymerase 2,5 UI; mồi xuôi và mồi ngược 1 mM mỗi loại; nước cất\r\nvô trùng; DNA tách chiết từ mẫu (C.2): 2 ml.
\r\n\r\nĐối chứng dương: DNA tách chiết từ vi\r\nkhuẩn S. suis ở C.2
\r\n\r\nĐối chứng âm: bao gồm đầy đủ thành phần\r\ncủa một phản ứng PCR, nhưng không có DNA của vi khuẩn.
\r\n\r\nC.4. Chạy điện di
\r\n\r\nSản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch\r\nagarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE
\r\n\r\nBản thạch được điện di trong môi trường\r\ndung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại đệm sử dụng khi pha thạch),\r\ntrong thời gian từ 30 min đến 50 min, ở 100 V, sau đó nhuộm bằng dung dịch\r\netidi bromua 0,2 mg/100 ml.
\r\n\r\nCó thể dung các sản phẩm có sẵn chất\r\nnhuộm DNA để pha chế thạch agarose (như SYBR safe DNA gel stain - của hãng\r\nInvitrogen) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nC.5. Đọc kết quả
\r\n\r\nPhản ứng dương tính khi:
\r\n\r\n- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy\r\nnhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
\r\n\r\n- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
\r\n\r\n- Mẫu kiểm tra có vạch giống mẫu đối\r\nchứng dương.
\r\n\r\nC.6. PCR định typ\r\nhuyết thanh
\r\n\r\nCác serotyp gây bệnh chủ yếu trên lợn\r\nđược phát hiện thông qua các gene mã hóa quá trình sinh tổng hợp giáp mô (cps-\r\ncapsular biosynthesis) tương ứng.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các cặp mồi sau để xác\r\nđịnh các typ huyết thanh của vi khuẩn S.\r\nsuis.
\r\n\r\nPhản ứng PCR tiến hành theo B.3 và bổ\r\nsung các mẫu đối chứng dương là chủng chuẩn S. suis typ 1, 2, 1/2, 7, 9.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Một số cặp mồi\r\ncho PCR giám định týp huyết thanh
\r\n\r\n\r\n Gen đích \r\n | \r\n \r\n Sero type \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mồi \r\n | \r\n \r\n Chuỗi mồi\r\n (5’\r\n - 3’) \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ sản\r\n phẩm (bp) \r\n | \r\n \r\n Chương trình nhiệt \r\n | \r\n
\r\n cps 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n cps1H-F \r\ncps1H-R \r\n | \r\n \r\n 5’-GCGAACTGTTAGCAATGAC-3’ \r\n5’-GGCGGTCTAGCAGATGCTCG-3’ \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 0,5 min; 60 °C - 1 min; 72 °C\r\n -\r\n 3\r\n min: chu trình 40 vòng, 72 °C - 10 min \r\n | \r\n
\r\n cps 2 và\r\n 1/2 \r\n | \r\n \r\n 2 và 1/2 \r\n | \r\n \r\n cps2J-s \r\ncps2J-as \r\n | \r\n \r\n 5’-GTTGAGTCCTAATACACCTGTT-3’ \r\n5’-CAGAAAATTCATATTGTCCACC-3’ \r\n | \r\n \r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 30 s; 60 °C - 30s; 72 °C -\r\n 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C - 7 min \r\n | \r\n
\r\n cps 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n cps7H-F\r\n cps7H-R \r\n | \r\n \r\n 5’-GAATCAATCCAGTCAGTGTTGG-3’\r\n \r\n5’-CTAATTCGATACGAAGCTAAAC-3’ \r\n | \r\n \r\n 541 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 0,5 min; 60 °C - 1 min; 72 °C\r\n -\r\n 3\r\n min: chu trình 40 vòng, 72°C - 10 min \r\n | \r\n
\r\n cps 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n cps9H-F \r\ncps9H-R \r\n | \r\n \r\n 5’-GGCTACATAATGGAAGCCC-3’ \r\n5’-GGCATCATTGCTCGACAGAT-3’ \r\n | \r\n \r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 0,5 min; 60 °C\r\n - 1 min; 72°C -\r\n 3\r\n min: chu trình 40 vòng, 72°C - 10min \r\n | \r\n
\r\n cps 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n cps2J \r\ncps2J \r\n | \r\n \r\n 5’-TTTGTCGGGAGGGTTACTTC-3’ \r\n5’-TTTGGAAGCGATTCATCTCC-3’ \r\n | \r\n \r\n 498 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C\r\n -1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -\r\n 2 min \r\n | \r\n
\r\n cps 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n cps1J-F \r\ncps1J-R \r\n | \r\n \r\n 5’-TGGCTCTGTAGATGATTCTGCT-3’ \r\n5’-TGATACGTCAAAATCCTCACC\r\n A-3’ \r\n | \r\n \r\n 637 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C\r\n -1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -\r\n 2 min \r\n | \r\n
\r\n cps 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n cps7H-F | \r\n \r\n 5’-AATGCCCTCGTGGAATACAG-3’ \r\n5’-TCCTGACACCAGGACACGTA-3’ \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C\r\n -1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -\r\n 2 min \r\n | \r\n
\r\n cps 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n cps7H-F\r\n cps7H-R \r\n | \r\n \r\n 5’-GGGATGATTGCTCGACAGAT-3’ \r\n5’-CCGAAGTATCTGGGCTACTGA-3’ \r\n | \r\n \r\n 303 \r\n | \r\n \r\n 94 °C - 1 min; 58 °C - 1 min; 72 °C\r\n -1 min 30 s: chu trình 40 vòng, 72 °C -\r\n 2 min \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Standard Diagnostic Manual of\r\nDiagnostic for Livestock Disease in Thailand. (2003).Third edition. National\r\nInstitute Animal Health - JICA.
\r\n\r\n[2] Higgins and Gottschalk. (1999). Streptococcal\r\nDiseases. In: Disease of Swine, BE Straw, S D'Allaire, WL Mengeling and DL Taylor, Eds,\r\nlowa State University Press.
\r\n\r\n[3] Hilde E.Smith et al (1999). The cps\r\ngenes of Streptococcus suis serotypes 1, 2, and 9: development of rapid\r\nserotype specific PCR assays.
\r\n\r\n[4] Henk J.Wisselink, Jeroen J.Joosten,\r\nand Hilde E.Smith (2002). Multiplex PCR assay for simultaneous detection of six\r\nmajor serotypes and two virulence associated phenotypes of Streptococcus\r\nsuis in tonsillar specimens from pigs.
\r\n\r\n[5] Silva LM, Baums CG, Rehm T, Wisselink HJ,\r\nGoethe R, Valentin-Weigand P. (2006). Virulence- associated gene profiling of Streptococcus\r\nsuis isolates by PCR.Vet Microbiol. 115(1-3):117-27. Epub 2006 Jan 20.
\r\n\r\n[6] Okwumabua, O., O’Connor, M., Shull, E., (2003). A polymerase chain reaction\r\n(PCR) assay specific for\r\nStreptococcus suis based on the gene encoding the glutamate dehydrogenase.\r\nFEMS. Microbiol. Lett. 218, 79-84.
\r\n\r\n[7] Marois C, Bougeard S, Gottschalk M,\r\nKobisch M. (2004). Multiplex PCR assay for detection of Streptococcus suis\r\nspecies and serotypes 2 and 1/2 in tonsils of live and dead pigs. J Clin\r\nMicrobiol. 2004 Jul;42(7):3169-75.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-2:2010 về Bệnh động vật – Quy trình chẩn đoán – Phần 1: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-2:2010 về Bệnh động vật – Quy trình chẩn đoán – Phần 1: Bệnh do vi khuẩn Streptococcus suis gây ra trên lợn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8400-2:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |