CÔNG\r\nTRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU VỀ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\nHydraulics\r\nworks -\r\nRequirement\r\nfor water quality monitoring, observation and\r\nforecasting
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8367:2020 thay thế TCVN 8367:2010
\r\n\r\nTCVN 8367:2020 do Viện Nước, Tưới tiêu\r\nvà Môi trường thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TRÌNH THỦY\r\nLỢI - YÊU CẦU VỀ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC
\r\n\r\nHydraulic\r\nWorks - Requirements for Water quality monitoring, observation and forecasting
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn\r\nnày quy định các yêu cầu về quan trắc, giám sát chất lượng nước trong công\r\ntrình trình thủy lợi (không bao gồm hồ chứa nước):
\r\n\r\n- Yêu cầu về quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo chất lượng nước trong công trình thủy lợi (từ Điều 4 đến Điều 9 tiêu chuẩn\r\nnày);
\r\n\r\n- Quy định các yêu cầu dự báo chất lượng\r\nnước bằng phương pháp mô hình toán (Điều 8 tiêu chuẩn này);
\r\n\r\n- Quy định về quan trắc, giám sát tự động,\r\nliên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi\r\n(Điều 10 tiêu chuẩn này).
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn\r\nnày không áp dụng cho quan trắc, giám sát và dự báo mặn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tiêu chuẩn viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tiêu chuẩn viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 5994 (ISO 5667-4) - Chất lượng nước\r\n- Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo;
\r\n\r\nTCVN 5999 (ISO 5667-10) - Chất lượng nước -\r\nLấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước thải;
\r\n\r\nTCVN 6001-1 (ISO 5815-1) - Chất lượng\r\nnước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp\r\npha loãng và cấy có bổ sung Allylthiourea;
\r\n\r\nTCVN 6001-2 (ISO 5815-2) - Chất lượng\r\nnước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp\r\ndùng cho mẫu không pha loãng;
\r\n\r\nTCVN 6002 (ISO 6333) - Chất lượng nước -\r\nXác định Mangan - Phương pháp trắc quang dùng Fomaldoxim;
\r\n\r\nTCVN 6179-1 (ISO 7150-1 (E)) - Chất lượng\r\nnước\r\n- Xác định\r\nAmoni - Phần 1: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay;
\r\n\r\nTCVN 6177 (ISO 6332 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Sắt bằng phương pháp dùng thuốc thử 1.10 - Phenaltrolin;
\r\n\r\nTCVN 6178 (ISO 6777 (E)) - Chất lượng nước - Xác định\r\nNitrit phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử;
\r\n\r\nTCVN 6180 (ISO 7890-3 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit Sunfosalixylic;
\r\n\r\nTCVN 6181 (ISO 6703-1 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Xyanua tổng;
\r\n\r\nTCVN 6184 (ISO 7027) - Chất lượng nước\r\n- Xác định độ đục;
\r\n\r\nTCVN 6185 (ISO 7887) - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ\r\nmàu;
\r\n\r\nTCVN 6187-1 (ISO 9308 - 1) - Chất lượng\r\nnước - Phát hiện và đếm Escherichia Coli và vi khuẩn Coliform - Phần 1 -\r\nPhương pháp lọc màng;
\r\n\r\nTCVN 6187-2 (ISO 9308-2 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định - Phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform, vi khuẩn\r\nColiform chịu nhiệt và Escherichia Coli giả định;
\r\n\r\nTCVN: 6193 (ISO 8288 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Coban, Niken, Đồng, Kẽm, Cadimi và Chì - Phương pháp trắc phổ hấp\r\nthụ nguyên tử ngọn lửa;
\r\n\r\nTCVN 6195 (ISO 10359-1 (E)) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Florua - Phương pháp dò điện hóa đối với nước\r\nsinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ;
\r\n\r\nTCVN 6197 (ISO 5961) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Cadimi - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
\r\n\r\nTCVN 6202 (ISO 6878) - Chất lượng nước -\r\nXác định Phospho - Phương pháp đo phổ dùng Amomi Molipdat;
\r\n\r\nTCVN 6216 (ISO 5439) - Chất lượng nước\r\n- Xác định chỉ số Phenol -\r\nPhương pháp trắc phổ dùng 4- Aminoantipyrin sau khi chưng cất;
\r\n\r\nTCVN 6222 (ISO 9174) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
\r\n\r\nTCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng\r\nnước\r\n- xác định nhu\r\ncầu ôxy hóa học (COD);
\r\n\r\nTCVN 6492 (ISO 10523) - Chất lượng nước -\r\nXác định pH;
\r\n\r\nTCVN 6622-1 (ISO 7875-1) - Chất lượng\r\nnước - Xác định chất hoạt động bề mặt - Phần 1 - Xác định các chất hoạt động bề\r\nmặt anion bằng cách đo chỉ số Metylen xanh (MBAS);
\r\n\r\nTCVN 6624-1 (ISO 11905 - 1) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Nitơ - Phần\r\n1 - Phương pháp phân hủy mẫu bằng perdisunfat;
\r\n\r\nTCVN 6625 (ISO 11923) - Chất lượng nước\r\n- Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái sợi lọc thủy tinh;
\r\n\r\nTCVN 6626 (ISO 11969) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật Hydrua);
\r\n\r\nTCVN 6634 (ISO 8245) - Chất lượng nước\r\n- Hướng dẫn xác định Cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và các bon hữu cơ hòa tan\r\n(DOC);
\r\n\r\nTCVN 6638 (ISO10048) - Chất\r\nlượng nước - Xác định Nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim\r\nDevarda;
\r\n\r\nTCVN 6658 (ISO 11083) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Crom VI - Phương pháp đo phổ dùng 1,5-Diphenycacbazid;
\r\n\r\nTCVN 6663-1 (ISO 5667-1) - Chất lượng\r\nnước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
\r\n\r\nTCVN 6663-3 (ISO 5667-3) - Chất lượng\r\nnước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử\r\nlý mẫu nước;
\r\n\r\nTCVN 6663-6 (ISO 5667-6: 2014) - Chất\r\nlượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối;
\r\n\r\nTCVN 6663-14 (ISO 5667-14:2014) - Chất\r\nlượng nước - Lấy mẫu - Phần 14: Hướng dẫn về đảm bảo và kiểm soát chất lượng nước\r\nđược lấy mẫu và xử lý;
\r\n\r\nTCVN 7323 - 2 (ISO 7890 - 2) - Chất lượng\r\nnước - Xác định Nitrat - Phương pháp đo phổ dùng 4- Fluoropheno sau khi chưng cất;
\r\n\r\nTCVN 7724 (ISO 17852) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Thủy ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử;
\r\n\r\nTCVN 7325 (ISO 5814) - Chất lượng nước -\r\nXác định oxy hòa tan - Phương pháp đầu đo điện hóa;
\r\n\r\nTCVN 7875 - Chất lượng nước - Xác định\r\ndầu và mỡ -\r\nPhương pháp\r\nchiếu\r\nhồng ngoại;
\r\n\r\nTCVN 7876 - Chất lượng nước - Xác định\r\nhàm lượng\r\n- thuốc trừ sâu\r\nClo hữu cơ -\r\nPhương pháp sắc ký khí chiết lỏng - Lỏng;
\r\n\r\nTCVN 7877 (ISO 5666) - Chất lượng nước - Xác định Thủy\r\nngân;
\r\n\r\nTCVN 7939 (ISO 18412) - Chất lượng nước\r\n- Xác định Crom VI - Phương\r\npháp đo quang đối với nước ô nhiễm nhẹ;
\r\n\r\nTCVN 9241 (ISO 6848) - Chất lượng nước\r\n- Xác định hàm lượng thuốc\r\ntrừ sâu Clo hữu cơ, Polyclobipphenyl và Clorobenzen - Phương pháp sắc ký sau\r\nkhi chiết lỏng - Lỏng;
\r\n\r\nTCVN 8880 (ISO 19458) - Chất lượng nước\r\n- Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau\r\nđây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nCông trình thủy lợi (Hydraulic\r\nWorks)
\r\n\r\nCông trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi\r\nbao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ\r\nbao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nQuan trắc, giám sát chất lượng nước (Water\r\nquality monitoring, observation)
\r\n\r\nQuá trình đo đạc có hệ thống về chất\r\nlượng nước, yếu tố tác động đến chất lượng nước nhằm cung cấp thông tin phục vụ\r\nđánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng nước và các tác động đối với chất lượng\r\nnước
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nQuan trắc, giám sát định kỳ (Periodic\r\nmonitoring, observation)
\r\n\r\nHoạt động lấy mẫu, đo các thông số\r\nngay tại hiện trường hoặc được bảo quản và vận chuyển về để xử lý, phân tích\r\ncác thông số trong phòng thí nghiệm theo một kế hoạch lập sẵn về không gian và\r\nthời gian[3].
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nKế hoạch quan trắc, giám sát (Monitoring,\r\nobservation plan)
\r\n\r\nChương trình quan trắc, giám sát chất\r\nlượng nước, được lập riêng nhằm đáp ứng một số mục tiêu nhất định, bao gồm yêu\r\ncầu về thông tin, thông số, địa điểm, tần suất, thời gian quan trắc, giám sát;\r\ntrang thiết bị, phương pháp phân tích, đo, thử và yêu cầu về nhân lực, kinh phí thực\r\nhiện.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nMạng lưới lấy mẫu (Sampling\r\nnetwork)
\r\n\r\nHệ thống các điểm lấy mẫu được thiết kế\r\nđể phục vụ việc quan trắc, giám sát một hoặc nhiều vị trí đã quy định.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nVị trí quan trắc, giám sát (Monitoring,\r\nobservation site)
\r\n\r\nKhu vực chung bao gồm 1 hoặc nhiều\r\nđiểm lấy mẫu.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nĐiểm quan trắc, giám sát (Monitoring,\r\nobservation point)
\r\n\r\nĐiểm chính xác trong 1 vị trí lấy mẫu.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nVị trí lấy mẫu cố định (Fixed\r\nsampling site)
\r\n\r\nVị trí đã được xác định và không thay\r\nđổi trong suốt quá trình quan trắc, giám sát.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nVị trí lấy mẫu không cố định (Nonfixed\r\nsampling site)
\r\n\r\nVị trí có thể thay đổi phụ thuộc vào mục\r\nđích và yêu cầu quan trắc, giám sát chất lượng nước.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nBảo đảm chất lượng (quality\r\nassurance)
\r\n\r\nQA
\r\n\r\nHệ thống tích hợp các hoạt động quản\r\nlý và kỹ thuật nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc, giám sát chất lượng nước đạt\r\nđược các tiêu chuẩn chất lượng\r\nđã quy định.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nKiểm soát chất lượng (quality\r\ncontrol)
\r\n\r\nQC
\r\n\r\nBiện pháp đánh giá, theo dõi và điều\r\nchỉnh để đạt được độ chụm, độ chính xác của hoạt động quan trắc, giám sát nhằm\r\nđáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nChỉ số chất lượng nước (Water\r\nQuality Index - WQI)
\r\n\r\nChỉ số tính được từ các thông số quan\r\ntrắc chất lượng nước mặt ở Việt Nam, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước\r\nvà khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nDự báo chất lượng nước (Water\r\nquality forecast)
\r\n\r\nĐưa ra thông tin, dự liệu về chất lượng\r\nnước tại các vị trí yêu cầu trong công trình thủy lợi dựa trên các số liệu dự\r\nbáo khí tượng, thủy văn, nhu cầu sử dụng nước và chất lượng nước trong công\r\ntrình thủy lợi và khu vực lân cận.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nDự báo hạn vừa (Medium-term\r\nforecast)
\r\n\r\nDự báo các thông số chất lượng nước\r\ntrong thời hạn từ 7 đến 30 ngày.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nDự báo hạn ngắn (Short-term\r\nForecast)
\r\n\r\nDự báo các thông số chất lượng nước\r\ntrong thời hạn từ 1 đến 7 ngày.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nCảnh báo nguy cơ ô nhiễm nguồn nước (Warning the\r\nrisk of water pollution)
\r\n\r\nĐưa ra các thông tin dữ liệu báo trước nguy cơ xảy ra sự\r\nô nhiễm nước trong công trình thủy lợi khiến các nhu cầu\r\ndùng nước có thể bị đe dọa\r\nkhông đủ đáp ứng dựa\r\ntrên các kết quả dự báo chất lượng nước.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nKhuyến cáo sử dụng nguồn nước (Recommends\r\nuse of water resources)
\r\n\r\nDựa trên kết quả dự báo, đánh giá các\r\nnguy cơ có thể xảy ra ô nhiễm nguồn nước để đưa ra các khuyến cáo sử dụng nước,\r\nhoặc các khuyến cáo vận hành công trình hợp lý nhằm giảm thiểu\r\nô nhiễm nguồn nước.
\r\n\r\n4 Xây dựng kế hoạch\r\nquan trắc, giám sát
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1 Đánh giá hiện\r\ntrạng chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n4.1.2 Đánh giá mức\r\nđộ phù hợp với yêu cầu cho phép đối với chất lượng nước trong công trình thủy lợi,\r\ncho các mục đích sử dụng khác nhau.
\r\n\r\n4.1.3 Đánh giá diễn\r\nbiến chất lượng nước theo thời gian và không gian, phục vụ cho công tác quản lý\r\nkhai thác công trình thủy lợi.
\r\n\r\n4.1.4 Đánh giá ảnh\r\nhưởng của các nguồn tác động đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n4.1.5 Cảnh báo sớm\r\ncác hiện tượng ô nhiễm nguồn nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n4.1.6 Phục vụ công\r\ntác điều hành tưới tiêu, lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, tạo nguồn\r\ncấp nước sinh hoạt và các mục đích khác.
\r\n\r\n4.2 Trình tự\r\nxây dựng kế hoạch
\r\n\r\n4.2.1 Yêu cầu
\r\n\r\na) Phù hợp với kế hoạch quản lý, quy\r\ntrình vận hành của công trình thủy lợi
\r\n\r\nb) Phù hợp với kế hoạch quản lý, bảo vệ\r\nmôi trường; đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng nước phục vụ lấy nước sản xuất\r\nnông nghiệp, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác.
\r\n\r\nc) Thực hiện đầy đủ các quy định về\r\nthiết kế chương trình quan trắc, giám sát chất lượng nước.
\r\n\r\nd) Bảo đảm đáp ứng mục tiêu, thời\r\ngian, tần suất, thành phần và thông số quan trắc, giám sát hợp lý, tối ưu.
\r\n\r\ne) Tuân thủ các quy định về quy trình,\r\nphương pháp quan trắc, giám sát cho từng thành phần và thông số chất lượng nước.
\r\n\r\nf) Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ\r\nsung.
\r\n\r\ng) Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, khả\r\nthi.
\r\n\r\n4.2.2 Trình tự xây\r\ndựng kế hoạch
\r\n\r\na) Xác định kiểu quan trắc: Căn cứ vào\r\nmục tiêu quan trắc để xác định kiểu quan trắc là quan trắc nền; nguồn tác động\r\nvà đối tượng bị tác động.
\r\n\r\nb) Xác định thành phần chất lượng nước
\r\n\r\nc) Lập danh mục các thông số quan trắc,\r\ngiám sát theo thành phần môi trường: các thông số đo tại hiện trường, các thông\r\nsố phân tích trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\nd) Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu:\r\nxác định tuyến, điểm lấy mẫu (điểm lấy\r\nmẫu nền, mẫu\r\nnguồn tác động, đối tượng bị tác động) và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô\r\ntả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc,\r\ngiám sát và ký hiệu, các điểm quan trắc, giám sát; mô tả sơ bộ các nguồn\r\ngây tác động, các đối tượng ảnh hưởng,\r\ncác tác động đến khu vực quan trắc, giám sát.
\r\n\r\ne) Khảo sát thực địa.
\r\n\r\nf) Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu: xác định\r\nchính xác tuyến, điểm lấy mẫu, lập sơ đồ các điểm quan trắc, giám\r\nsát, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc, giám sát; mô tả thực\r\ntrạng các nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc, giám sát;\r\nxác định ranh giới khu vực quan trắc, giám sát và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có\r\nthể xảy ra trong khu vực quan trắc, giám sát.
\r\n\r\ng) Xác định tần suất, thời gian quan\r\ntrắc, giám sát.
\r\n\r\nh) Xác định phương pháp lấy mẫu, các\r\nthông số và phương pháp đo tại hiện trường, thông số và phương pháp phân tích\r\ntrong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\ni) Xác định quy trình lấy mẫu, thể\r\ntích mẫu cần lấy, loại dụng\r\ncụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu\r\nkiểm soát chất lượng (mẫu\r\nQC).
\r\n\r\nk) Lập danh mục và kế hoạch bảo trì, bảo\r\ndưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc, giám sát hiện trường\r\nvà thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ,\r\nphương tiện bảo đảm an toàn lao động.
\r\n\r\nl) Xác định các phương tiện phục vụ hoạt\r\nđộng lấy mẫu, vận chuyển mẫu.
\r\n\r\nm) Lập kế hoạch nhân lực thực hiện\r\nquan trắc, giám sát, trong đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán\r\nbộ thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát chất lượng nước.
\r\n\r\nn) Lập dự toán kinh phí thực hiện\r\nchương trình quan trắc, giám sát bao gồm cả kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng\r\nvà kiểm soát chất lượng trong quan trắc, giám sát chất lượng nước.
\r\n\r\no) Lập danh mục các tổ chức, cá nhân\r\ntham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.
\r\n\r\n5 Vị trí quan trắc\r\nvà điểm quan trắc
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Số lượng vị\r\ntrí, điểm quan trắc phụ thuộc mức độ ô nhiễm, nguồn tác động, tình hình khai\r\nthác, sử dụng nước, điều kiện kinh tế, nhưng phải đáp ứng được mục tiêu quan trắc,\r\ngiám sát, các đặc trưng chất lượng nước\r\ntrong công trình thủy lợi
\r\n\r\n5.1.2 Số lượng vị trí,\r\nđiểm quan trắc tối thiểu phải đảm bảo: có điểm quan trắc nền (nguồn cấp nước\r\ncho hệ thống), điểm tiêu nước của công trình thủy lợi, các điểm chia nước kênh\r\ntưới, trên các kênh nhánh tại vị trí trước khi nhập lưu với sông chính, vị trí bị tác động\r\nbởi nguồn thải.
\r\n\r\n5.1.3 Vị trí lấy mẫu\r\nphải có tính đặc trưng, đại diện cho vùng, đại diện cho các nguồn thải và các đối\r\ntượng bị tác động; chú trọng những nơi, vùng hoạt động sản xuất nông nghiệp,\r\nnuôi trồng thủy sản, làng nghề, khu công nghiệp, khu đô thị có nguy cơ gây ô\r\nnhiễm môi trường cao;
\r\n\r\n5.1.4 Điểm lấy mẫu\r\ncần được xác định bằng tọa độ địa lý, đánh dấu trên bản đồ, có thể gắn với các\r\ncông trình cố định (nhà, cầu, cống) và được mô tả chi tiết.
\r\n\r\n5.2. Vị trí\r\nquan trắc, giám sát nền
\r\n\r\n5.2.1 Mục tiêu quan\r\ntrắc, giám sát nền:
\r\n\r\na) Quan trắc, giám sát các thông số chất\r\nlượng nước cơ bản,\r\nnhằm thiết lập dữ liệu ban đầu\r\nvề chất lượng của, nguồn nước cấp cho công trình\r\nthủy lợi;
\r\n\r\nb) Cung cấp cơ sở để đánh giá tác\r\nđộng của điều kiện tự nhiên, hoạt động kinh tế, xã hội đến chất lượng nước\r\ntrong công trình thủy\r\nlợi;
\r\n\r\nc) Kiểm tra ảnh hưởng của biến đổi khí\r\nhậu, quá trình chuyển tải các chất ô nhiễm tới và trong các công trình thủy lợi.
\r\n\r\n5.2.2. Vị trí quan\r\ntrắc, giám sát nền: tại những khu vực ít bị ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn\r\ntác động từ hoạt động kinh tế-xã hội như: thượng lưu công trình cấp nước cho công trình thủy lợi,\r\ncống đầu mối lấy nước từ\r\nsông, hồ chứa, cửa lấy nước vào bể hút trạm bơm lấy\r\nnước từ sông, hồ chứa.
\r\n\r\n5.3 Vị trí\r\nquan trắc, giám sát nguồn tác động (nguồn gây ô nhiễm)
\r\n\r\n5.3.1 Mục tiêu:
\r\n\r\na) Quan trắc, giám sát các thông số đặc trưng của\r\ncác nguồn tác động trực tiếp đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi (như\r\nnước thải công nghiệp, đô thị, làng nghề, sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi\r\ntrồng thủy sản, nước thải tổng hợp...);
\r\n\r\nb) Đánh giá mức độ tác động của các\r\nnguồn thải đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi;
\r\n\r\nc) Cung cấp cơ sở khoa học xác định\r\ncác nguyên nhân gây ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi hoặc để dự báo xu thế biến đổi\r\nchất lượng nước.
\r\n\r\n5.3.2 Vị trí quan\r\ntrắc, giám sát nguồn tác động: Được lấy trên nguồn thải trước điểm xả vào\r\ncông trình thủy lợi. Số lượng vị trí quan trắc nguồn tác động từ 10% đến 20% tổng\r\nsố nguồn tác động[6].
\r\n\r\n5.4 Vị trí\r\nquan trắc, giám sát đối tượng bị tác động (nước trong kênh, mương)
\r\n\r\n5.4.1 Mục tiêu:
\r\n\r\na) Quan trắc, giám sát các thông số chất lượng nước tại\r\ncác vị trí bị tác động trực tiếp bởi các nguồn tác động dẫn đến biến động của\r\nchất lượng nước trong công trình thủy lợi;
\r\n\r\nb) Kiểm tra sự biến đổi về chất lượng nước\r\ntrong công trình thủy lợi theo không gian và thời gian (mùa, năm).
\r\n\r\n5.4.2 Vị trí đặt điểm\r\nquan trắc, giám sát: cách nguồn gây tác động 100 m về phía hạ lưu và 50 m về\r\nphía thượng lưu hoặc tại các điểm cấp nước cho sản xuất như sau cống lấy nước tưới\r\nchính, bể hút của trạm bơm lấy nước trên kênh chính.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu được ký hiệu trên bản đồ như được\r\ntrình bày trong Bảng 1
\r\n\r\nBảng 1 - Ký\r\nhiệu mẫu trên bản đồ
\r\n\r\n\r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n trên bản đồ \r\n | \r\n
\r\n 1. Mẫu cố định \r\n | \r\n \r\n ABCx-y (màu đỏ) \r\n | \r\n
\r\n 2. Mẫu không cố định \r\n | \r\n \r\n ABC*x-y (màu hồng) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: \r\nABC là các chữ cái đầu của tên công trình (ví dụ DT\r\n là Dầu Tiếng, BNH là Bắc Nam Hà) \r\n* là ký tự biểu thị mẫu không cố định; \r\nx là số thứ tự của mẫu\r\n không cố định tính theo chiều dòng chảy; \r\ny là số thứ tự mẫu được lấy tại cùng\r\n một vị trí lấy mẫu.\r\n Trường hợp chỉ lấy duy nhất một mẫu thì y = 0; lấy\r\n hai mẫu thì đánh số 1\r\n cho mẫu thứ nhất,\r\n 2 cho mẫu thứ hai \r\n | \r\n
5.6 Thông số\r\nquan trắc, giám sát
\r\n\r\n5.6.1 Xác định\r\nthông số quan trắc, giám sát chất lượng trong công trình thủy lợi dựa trên các\r\nthông số đánh giá chất chất lượng nước theo các quy định hiện hành[1].
\r\n\r\n5.6.2 Xác định thông số\r\nquan trắc, giám sát theo nguồn tác động hoặc theo mục đích sử dụng nước theo ba\r\nnhóm được đưa ra trong Bảng 2:
\r\n\r\nBảng 2 -Thông\r\nsố quan trắc, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi theo nguồn tác\r\nđộng\r\nhoặc\r\ntheo mục đích sử dụng
\r\n\r\n\r\n Nhóm thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Thơng số\r\n quan trắc, giám sát \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhóm thông số cố định \r\n(Các thông số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước\r\n WQI)[1] \r\n | \r\n \r\n Thông số phục vụ tính WQI được chia\r\n thành 05 nhóm như sau: \r\n- Nhóm I: thông số\r\n pH \r\n- Nhóm II (thông số thuốc bảo\r\n vệ thực vật): có các thông số Aldrin, BHC, Dieldrin, DDTs (p.p’-DDT,\r\n p,p’-DDD, p,p’-DDE), Heptachlor và Heptachlorepoxide. \r\n- Nhóm III (thông số kim loại nặng):\r\n có các thông số As, Cd, Pb, Cr6+, Cu, Zn, Hg. \r\n- Nhóm IV (thông số hữu cơ và dinh\r\n dưỡng): có các thông số DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4+, N-NO3-, N-NO2-, P-PO43- \r\n- Nhóm V (thông số vi sinh): có các\r\n thông số Conform, E.coli. \r\n | \r\n \r\n Số liệu để tính WQI phải bao gồm tối\r\n thiểu 03/05 nhóm thông số, trong đó, bắt buộc phải có nhóm IV. \r\nTrong nhóm IV có tối thiểu 03 thông\r\n số được sử dụng để tính toán. Trường hợp thủy vực chịu tác động của các nguồn\r\n ô nhiễm đặc thù bắt buộc phải lựa chọn nhóm thông số đặc trưng tương ứng để\r\n tính toán (ví dụ: thủy vực chịu tác động của ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật bắt\r\n buộc phải có nhóm II, thủy vực chịu tác động của kim loại nặng bắt buộc phải\r\n có nhóm III). \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhóm thông số phụ thuộc vào nguồn\r\n tác động [2]: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải\r\n công nghiệp cơ khí, luyện kim: \r\n | \r\n \r\n Màu, Fe, As, Cd, Pb, Zn, Cu, Cr6+,\r\n Mn, Ni, Hg, CN-, F-, Cl-, Tổng\r\n Phenol, dầu mỡ \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải công nghiệp cơ,\r\n khí, luyện kim \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm nước\r\n là chất thải chế biến lương thực, thực phẩm, sinh hoạt \r\n | \r\n \r\n Màu, N-NO2-, TDS, Ni tơ tổng,\r\n Photpho tổng, Vi khuẩn kị khí (E.Coli hoặc Cl. Perfringen), Tổng các bon hữu\r\n cơ và các thông số kim loại nặng: As, Pb, Cr, Hg \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải chế biến lương\r\n thực, thực phẩm, sinh hoạt \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải\r\n ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất, mỹ phẩm \r\n | \r\n \r\n BOD5, COD, TOC, SS, độ\r\n màu, TDS \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất, mỹ phẩm \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là công nghiệp dệt\r\n nhuộm \r\n | \r\n \r\n Màu, tổng các chất hoạt động bề mặt,\r\n Clo dư \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n công nghiệp dệt nhuộm \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là cơ sở sản xuất\r\n vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp ráp máy móc. \r\n | \r\n \r\n Dầu mỡ, kim loại nặng (Fe, Pb) \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải sản\r\n xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp ráp máy móc \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là chất thải\r\n công nghiệp thuộc da \r\n | \r\n \r\n Kim loại nặng (Cr), dầu mỡ, N-NO2-, Cu \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n công nghiệp thuộc da \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là chất thải\r\n công nghiệp tái chế kim loại \r\n | \r\n \r\n Kim loại nặng (Fe, Cd, Cr, Pb, Zn,\r\n Cu), dầu mỡ \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n công nghiệp tái chế kim loại \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là chất thải y tế \r\n | \r\n \r\n Dầu mỡ, Amoni (NH4+\r\n tính theo N), Nitrat (NO3- tính theo\r\n N), Tổng các chất hoạt động\r\n bề mặt \r\nVi sinh vật gây bệnh: Vibrio\r\n cholera; Shigella, Salmonella \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n y tế \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm nước là nước thải\r\n sản xuất nông nghiệp (tác động của phân bón và thuốc bảo vệ thực vật do thâm\r\n canh nông nghiệp) \r\n | \r\n \r\n N-NO2-, N-NO3-, dư lượng\r\n thuốc bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ, lân hữu cơ, carbamat, Pyrethroide và\r\n các thông số kim loại nặng như As, Pb, Cr, Hg \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n sản xuất nông nghiệp \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm nước là chất thải\r\n chăn nuôi \r\n | \r\n \r\n Nitơ tổng \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của chất thải\r\n chăn nuôi \r\n | \r\n
\r\n - Nguồn gây ô nhiễm là nước thải tổng\r\n hợp \r\n | \r\n \r\n Bao gồm các thông số thuộc nhóm\r\n thông số cố định \r\n | \r\n \r\n Các thông số đặc trưng của nước thải\r\n tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 3. Nhóm thông số quan trắc, giám sát\r\n đột xuất trong các trường hợp xảy ra các sự cố liên quan đến ô nhiễm nước \r\n | \r\n \r\n Tất cả các thông số theo\r\n quy định hiện hành hoặc các thông số theo nguồn tác động \r\n | \r\n \r\n Xác định được các nguyên nhân gây sự\r\n cố, ô nhiễm nước \r\n | \r\n
5.7 Tần suất\r\nquan trắc, giám sát
\r\n\r\n5.7.1 Các tiêu chí\r\nxác định
\r\n\r\na) Đảm bảo mục đích sử dụng nước: cấp nước phục vụ\r\nsản\r\nxuất\r\nnông nghiệp, tạo nguồn cấp nước\r\nsinh hoạt,\r\nchăn\r\nnuôi, nuôi trồng thủy sản\r\nvà các mục đích khác;
\r\n\r\nb) Phù hợp với phương án vận hành công\r\ntrình thủy lợi
\r\n\r\nc) Đảm bảo độ tin cậy của số liệu quan\r\ntrắc, giám sát;
\r\n\r\nd) Đánh giá được diễn biến chất lượng\r\nnước theo thời gian (giữa các lần quan trắc, giám sát, giữa các mùa trong năm\r\nvà giữa các năm) và theo không gian (giữa các điểm quan trắc, giám sát với nhau\r\nvà giữa các điểm quan trắc,\r\ngiám sát đối tượng bị tác động với điểm quan trắc, giám sát nền);
\r\n\r\ne) Đảm bảo tính phù hợp về kinh phí vận\r\nhành mạng lưới quan trắc, giám sát.
\r\n\r\n5.7.2 Quy định\r\nchung
\r\n\r\na) Tần suất quan trắc, giám sát với mỗi\r\nvị trí lấy mẫu trong mạng lưới giám sát phải đảm bảo đánh giá được bản chất của\r\ncác yếu tố tác động đến chất lượng nước theo thời gian và không gian.
\r\n\r\nb) Quan trắc, giám sát chất lượng nước\r\ntại tất cả các vị trí lấy mẫu cố định ít nhất một lần vào thời điểm lấy nước phục\r\nvụ sản xuất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt hoặc tiêu nước ra khỏi\r\nhệ thống.
\r\n\r\nc) Những vị trí lấy mẫu đặc biệt như tại\r\nvị trí tạo nguồn cấp nước cho các trạm cấp nước tập trung hoặc vị trí gần nguồn\r\nphát thải, tùy theo quy luật lấy nước hay phát thải có thể tăng tần suất lấy mẫu\r\nlên 1,5 lần đến 2 lần.
\r\n\r\n5.7.3 Quy định cụ\r\nthể
\r\n\r\nCăn cứ mục tiêu của nhiệm vụ quan trắc,\r\ngiám sát, mục đích sử dụng nước của công trình thủy lợi, tần suất quan trắc,\r\ngiám sát được bố trí phù hợp với thời điểm lấy nước trong mỗi mùa vụ sản xuất\r\n(thời điểm lấy nước để\r\ngieo cấy, tưới dưỡng thời kỳ lúa đẻ nhánh, làm đòng, trỗ...), đồng thời\r\ncho phép so sánh được chất lượng nước\r\ntrong các mùa vụ sản xuất. Tần suất quan trắc, giám sát chất lượng nước trong\r\ncông trình thủy lợi\r\ntheo Bảng 3:
\r\n\r\nBảng 3 - Tần\r\nsuất quan trắc, giám sát chất lượng nước trong công\r\ntrình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n Mục đích sử\r\n dụng \r\n | \r\n \r\n Tần suất\r\n quan trắc, giám sát \r\n | \r\n
\r\n 1. Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và\r\n cho các ngành kinh tế \r\n | \r\n \r\n - Tối thiểu 1 lần/tháng (12 lần/năm) \r\n- Tối ưu 2 lần/tháng (24 lần/năm) \r\n | \r\n
\r\n 2. Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n - Tối thiểu 9 lần/năm vào thời điểm\r\n lấy nước gieo cấy, tưới dưỡng cho cây trồng \r\n- Tối ưu 12 lần/năm \r\n | \r\n
\r\n 3. Cấp nước nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n - Tối thiểu 8 lần/năm vào các vụ\r\n nuôi trồng thủy sản \r\n- Quan trắc, giám sát vào các thời\r\n điểm lấy nước từ công trình thủy\r\n lợi vào khu nuôi trồng thủy sản. \r\n | \r\n
\r\n 4. Quan trắc đột xuất \r\n | \r\n \r\n - Bố trí thêm các đợt quan trắc,\r\n giám sát vào các thời điểm có sự cố môi trường liên quan đến chất lượng nước\r\n hoặc các thời điểm mở cống xả thải \r\n | \r\n
6 Quan trắc, giám\r\nsát hiện trường
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1 Yêu cầu đối với cán bộ quan trắc,\r\ngiám sát hiện trường.
\r\n\r\na) Người thực hiện quan trắc, giám sát\r\nhiện trường phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp với công việc được\r\ngiao và\r\nchỉ\r\nđược giao thực hiện quan trắc, giám sát hiện trường khi được đánh giá là đạt\r\ntheo yêu cầu của tiêu chí nội bộ.
\r\n\r\nb) Người thực hiện quan trắc, giám sát\r\nhiện trường phải được trang bị bảo hộ lao động và an toàn lao động bao gồm: Bộ\r\náo mưa, ủng, găng tay, ô che mưa, phao cứu sinh, áo phao...
\r\n\r\n6.1.2 Chuẩn bị dụng\r\ncụ, thiết bị
\r\n\r\na) Thiết bị quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường: Máy đo pH, DO, độ đục, EC, nhiệt độ, TDS
\r\n\r\nb) Thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu.
\r\n\r\nc) Máy định vị GPS.
\r\n\r\n6.2 Nội dung\r\nquan trắc, giám sát hiện trường
\r\n\r\n6.2.1 Mô tả hiện\r\ntrường
\r\n\r\na) Mô tả điều kiện thời tiết tại thời\r\nđiểm quan trắc, giám sát: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm...
\r\n\r\nb) Mô tả cảnh quan, các nguồn thải\r\nxung quanh điểm quan trắc, giám sát: rác thải, nước thải, các hoạt động kinh tế,\r\nxã hội.
\r\n\r\nc) Mô tả tình hình phát triển, sinh sống\r\ncủa các loài thủy sinh: Tình trạng cá chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo,\r\nrau muống và các loài thủy sinh khác.
\r\n\r\nd) Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước,\r\ntốc độ dòng chảy, lưu lượng
\r\n\r\ne) Mô tả tình trạng đóng, mở cống, vận\r\nhành công trình tưới, tiêu.
\r\n\r\nf) Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước\r\nnhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc, đen, xanh đen, xanh lục, nâu,\r\nvàng), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi), váng nổi, vật chất trôi nổi, lơ lửng
\r\n\r\ng) Đo đạc các thông số quan trắc, giám\r\nsát hiện trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS
\r\n\r\n6.2.2 Nhận dạng mẫu\r\nvà ghi chép hiện trường
\r\n\r\na) Bình đựng mẫu được đánh dấu rõ ràng\r\ntheo ký hiệu điểm lấy mẫu.
\r\n\r\nb) Ghi thông tin chi tiết về mẫu lên\r\nnhãn kèm theo bình mẫu.
\r\n\r\nc) Nhãn gắn trên bình lấy mẫu ngắn gọn,\r\nrõ ràng, ký hiệu mẫu bằng mực không phai hoặc để trong túi nilon gắn kín treo\r\ntrên bình đựng mẫu để tránh ướt, nhòe, mất ký hiệu mẫu.
\r\n\r\nd) Ghi chép đầy đủ chi tiết về mẫu và\r\nkết quả của phép thử tại hiện trường như pH, độ ôxy hòa tan vào phiếu\r\nlấy mẫu hiện trường.
\r\n\r\ne) Nhãn và phiếu phải hoàn thành ở ngay thời\r\ngian lấy mẫu.
\r\n\r\nf) Ghi nhật ký quan trắc, giám sát và\r\nlấy mẫu hiện trường (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\n6.3 Phương\r\npháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường
\r\n\r\n6.3.1 Phương pháp lấy\r\nmẫu
\r\n\r\nViệc lấy mẫu và đo đạc các thông\r\nsố tại hiện trường trong cùng khu vực, phải được thực hiện trong\r\ncùng thời điểm, để đảm bảo tính thống nhất theo các quy định hiện hành[3] như sau:
\r\n\r\nBảng 4 -\r\nPhương pháp lấy mẫu.
\r\n\r\n\r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1. Lập chương trình lấy mẫu và kỹ\r\n thuật lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) \r\n | \r\n
\r\n 2. Lấy mẫu nước trong công trình thủy\r\n lợi có dòng chảy (kênh, mương) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6663-6 (ISO 5667-6) \r\n | \r\n
\r\n 3. Lấy mẫu trong công trình thủy lợi\r\n không có dòng chảy hoặc dòng\r\n chảy hạn chế (như ao, hồ, đầm, kênh chứa) \r\n | \r\n \r\n TCVN 5994 (ISO 5667-4) \r\n | \r\n
\r\n 4. Lấy mẫu nước thải xả vào công\r\n trình thủy lợi \r\n | \r\n \r\n TCVN 5999 (ISO 5667-10) \r\n | \r\n
\r\n 5. Lấy mẫu vi sinh \r\n | \r\n \r\n TCVN 8880 (ISO 19458) \r\n | \r\n
\r\n 6. Lấy mẫu đảm bảo và kiểm soát chất\r\n lượng nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 6663-14 (ISO 5667-14) \r\n | \r\n
6.3.2 Phương pháp\r\nđo các thông số tại hiện trường:
\r\n\r\nÁp dụng các phương pháp theo quy định\r\nhiện hành[4] hoặc tham khảo các phương pháp sau đây:
\r\n\r\nBảng 5 -\r\nPhương pháp đo các thông số hiện trường
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n SMEWW 2550B \r\n | \r\n
\r\n 2. pH \r\n | \r\n \r\n TCVN 6492 (ISO 10523) \r\n | \r\n
\r\n 3. DO \r\n | \r\n \r\n TCVN 7325 (ISO 5814) \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ đục \r\n | \r\n \r\n TCVN 6184 (ISO 7027) hoặc SMEWW\r\n 2130B \r\n | \r\n
\r\n 5. TDS \r\n | \r\n \r\n Sử dụng thiết bị đo trực tiếp \r\n | \r\n
6.4 Bảo quản\r\nvà xử lý mẫu nước
\r\n\r\nÁp dụng theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3)
\r\n\r\n6.5 Bàn giao\r\nmẫu cho phòng thí nghiệm
\r\n\r\n6.5.1 Mẫu nước bàn\r\ngiao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi chép\r\nrõ ràng theo quy định.
\r\n\r\n6.5.2 Ghi biên bản\r\nbàn giao và nhận mẫu (tham khảo Phụ lục B).
\r\n\r\n6.6 Kiểm\r\nsoát chất lượng trong hoạt động quan trắc, giám sát hiện trường
\r\n\r\n6.6.1 Sử dụng mẫu\r\nkiểm soát chất lượng (mẫu QC)
\r\n\r\nMẫu kiểm soát chất lượng gồm\r\ncó: Mẫu trắng vận chuyển, mẫu trắng\r\nthiết bị, mẫu trắng hiện trường, mẫu lặp hiện trường hoặc các mẫu QC khác theo\r\nyêu cầu của chương trình quan trắc hoặc chương trình bảo đảm chất lượng quan trắc,\r\ngiám sát hiện trường đề ra. Mẫu QC được sử dụng phải bảo đảm phù hợp với từng\r\nthông số, thành phần môi trường quan trắc, giám sát và đáp ứng các quy định\r\nsau:
\r\n\r\n- Không vượt quá 10% tổng số mẫu thực\r\ncần quan trắc, giám sát;
\r\n\r\n- Trong một kế hoạch quan trắc, giám\r\nsát, khi có từ 10 mẫu đến 30 mẫu, thì số lượng mẫu QC được sử dụng tối thiểu là 03 mẫu, khi\r\nsố lượng mẫu thực cần\r\nquan trắc, giám sát nhỏ hơn 10 mẫu\r\nthì\r\nsố\r\nlượng mẫu QC được\r\nsử dụng tối thiểu là 01\r\nmẫu.
\r\n\r\n6.6.2 Sử dụng chất\r\nchuẩn: đối với các thông số đo tại hiện trường phải sử dụng chất chuẩn (dung dịch\r\nchuẩn) theo quy định để kiểm soát chất lượng các kết quả đo.
\r\n\r\n6.6.3 Đánh giá độ chụm: Đối với\r\ncác thông số môi trường nước, khi tiến hành đo tại hiện trường, phải\r\ntiến\r\nhành\r\nđo lặp mẫu để đánh giá độ chụm của kết quả đo.
\r\n\r\n7 Phân tích mẫu\r\ntrong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Chuẩn bị mẫu\r\nvà quản lý mẫu
\r\n\r\na) Chuẩn bị mẫu:
\r\n\r\n- Mẫu nước được sắp xếp riêng theo từng\r\nloại: mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động;
\r\n\r\n- Trong mỗi\r\nnhóm, mẫu nước được sắp xếp theo thứ tự hoặc theo công trình;
\r\n\r\n- Chuẩn bị mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ\r\nchính xác trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\nb) Quản lý mẫu
\r\n\r\n- Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng\r\ncác điều kiện về bảo quản theo quy định
\r\n\r\n- Phải có quy trình quản lý mẫu phù hợp\r\nvới từng thông số phân tích;
\r\n\r\n- Mẫu phải được\r\nmã hóa và mã mẫu được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực\r\nhiện phân tích. Mẫu sau khi phân\r\ntích xong, phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định hiện hành để sử dụng trong\r\ntrường hợp cần kiểm tra và phân tích lại;
\r\n\r\n7.1.2 Chuẩn bị dụng\r\ncụ và hóa chất
\r\n\r\na) Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu\r\nchuẩn các thiết bị định kỳ theo kế hoạch và quy định hiện hành.
\r\n\r\nb) Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng\r\nvà hiệu chuẩn các thiết bị trước khi thực hiện phân tích.
\r\n\r\nc) Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số lượng\r\nmẫu phân tích.
\r\n\r\nd) Chuẩn bị pha chế các dung dịch chuẩn.
\r\n\r\n7.2 Phương\r\npháp phân tích mẫu
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp mẫu theo các quy định\r\nhiện hành[3] hoặc tham khảo\r\ncác phương pháp đưa ra ở Bảng 6 dưới\r\nđây:
\r\n\r\nBảng 6 -\r\nPhương pháp phân tích mẫu
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n áp dụng \r\n | \r\n
\r\n 1. Độ màu \r\n | \r\n \r\n TCVN 6185 (ISO 7887) \r\n | \r\n
\r\n 2. Chất rắn lơ lửng (SS) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6625 (ISO 11923) \r\n | \r\n
\r\n 3. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6001-1 (ISO 5815-1); TCVN\r\n 6001-2 (ISO 5815-2) \r\n | \r\n
\r\n 4. Nhu cầu oxy hóa học (COD) \r\n | \r\n \r\n - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989);\r\n SMEWW 5220B:2012; SMEWW 5220C:2012; \r\n | \r\n
\r\n 5. Cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và\r\n các bon hữu cơ hòa tan (DOC) \r\n | \r\n \r\n TCVN 6634 (ISO 8245) \r\n | \r\n
\r\n 6. Amoni \r\n | \r\n \r\n TCVN 6179-1 (ISO 7150-1 (E)); \r\n | \r\n
\r\n 7. Nitrit \r\n | \r\n \r\n TCVN 6178 (ISO 6777 (E)); \r\n | \r\n
\r\n 8. Phosphat \r\n | \r\n \r\n TCVN 6202 (ISO 6878) \r\n | \r\n
\r\n 9. Nitrat \r\n | \r\n \r\n TCVN 6180 (ISO 7890-3 (E)); TCVN\r\n 7323 - 2 (ISO 7890 - 2); TCVN 6494-1 (ISO 10304-1) \r\n | \r\n
\r\n 10. Xyanua tổng \r\n | \r\n \r\n TCVN 6181 (ISO 6703-1 (E)); TCVN 7723\r\n (ISO 14403) \r\n | \r\n
\r\n 11. Nitơ \r\n | \r\n \r\n TCVN 6638 (IS010048); TCVN 6624-1\r\n (ISO 11905 -\r\n 1); \r\n | \r\n
\r\n 12. Florua \r\n | \r\n \r\n TCVN 6195 (ISO 10359/1 (E)); \r\n | \r\n
\r\n 13. Sắt \r\n | \r\n \r\n TCVN 6177 (ISO\r\n 6332\r\n (E)) \r\n | \r\n
\r\n 14. Mangan \r\n | \r\n \r\n TCVN 8002 (ISO 6333) \r\n | \r\n
\r\n 15. Coban, Niken, Đồng, Kẽm, Cadimi\r\n và Chì \r\n | \r\n \r\n TCVN: 6193 (ISO 8288 (E)) \r\n | \r\n
\r\n 16. Cadimi \r\n | \r\n \r\n TCVN 6197 (ISO\r\n 5961) \r\n | \r\n
\r\n 17. Asen \r\n | \r\n \r\n TCVN 6626 (ISO 11969) \r\n | \r\n
\r\n 18. Thủy ngân \r\n | \r\n \r\n TCVN 7724 (ISO 17852); TCVN 7877\r\n (ISO 5666) \r\n | \r\n
\r\n 19. Crom \r\n | \r\n \r\n TCVN 6222 (ISO 9174); TCVN 6658 (ISO\r\n 11083); TCVN 7939 (ISO 18412) \r\n | \r\n
\r\n 20. Crom VI \r\n | \r\n \r\n TCVN 6658 (ISO 11083); TCVN 7939\r\n (ISO 18412) \r\n | \r\n
\r\n 21. Vi khuẩn Coliform,\r\n Escherichia Coli \r\n | \r\n \r\n TCVN 6187-2 (ISO 9308-2 (E)); TCVN\r\n 6187-1 (ISO 9308-1 (E)) \r\n | \r\n
\r\n 22. Dầu và mỡ \r\n | \r\n \r\n TCVN 7875 \r\n | \r\n
\r\n 23. Phenol \r\n | \r\n \r\n TCVN 6216 (ISO 6439); \r\n | \r\n
\r\n 24. Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ \r\n | \r\n \r\n TCVN 7876; TCVN 9241 (ISO 6848) \r\n | \r\n
\r\n 25. Chất hoạt động bề mặt \r\n | \r\n \r\n TCVN 6622-1 (ISO 7875-1) \r\n | \r\n
7.3 Kiểm tra\r\nvà xử lý kết quả quan trắc, giám sát
\r\n\r\n7.3.1 Kiểm tra kết\r\nquả quan trắc, giám sát
\r\n\r\na) Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả\r\nquan trắc, giám sát hiện trường và kết quả phân tích chất lượng nước trong\r\nphòng thí nghiệm.
\r\n\r\nb) Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu\r\n(nhật ký quan trắc, giám sát và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận\r\nmẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong\r\nphòng thí nghiệm) kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn).
\r\n\r\n7.3.2 Xử lý kết quả\r\nquan trắc
\r\n\r\nXử lý thống kê có thể\r\nthực hiện theo phương pháp khác nhau tùy thuộc vào số lượng mẫu và nội dung của báo cáo, nhưng tối thiểu phải\r\ncó các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị\r\ntrung bình;\r\nsố lượng thông số vượt quy\r\nđịnh hiện hành.
\r\n\r\n7.4 Kiểm\r\nsoát chất lượng trong hoạt động phân tích
\r\n\r\n7.4.1 Sử dụng mẫu QC, gồm: mẫu\r\ntrắng thiết bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối\r\nchứng, mẫu chuẩn được chứng\r\nnhận chuẩn thẩm\r\ntra, hoặc mẫu QC khác theo yêu cầu của chương trình quan trắc hoặc chương\r\ntrình bảo đảm chất lượng của tổ chức.
\r\n\r\n7.4.2 Số lượng mẫu\r\nQC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi tập hợp mẫu phải đủ để kiểm tra sự\r\nnhiễm bẩn của dụng cụ,\r\nhóa chất, thuốc thử, yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết\r\nquả phân tích, nhưng không được vượt quá 15% tổng số mẫu cần phân\r\ntích của một chương trình quan trắc.
\r\n\r\n7.4.3 Hệ thống quản\r\nlý chất lượng: phải thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp\r\nvới phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của kết quả phân\r\ntích.
\r\n\r\n7.4.4 Đánh giá nội\r\nbộ về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: hàng\r\nnăm, tổ chức phân tích chất lượng nước\r\nphải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm kiểm\r\ntra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với\r\ncác yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có\r\ncác biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu có).
\r\n\r\n8 Dự báo chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\n8.1 Mục\r\ntiêu, phương pháp và công cụ dự báo
\r\n\r\n8.1.1 Mục tiêu
\r\n\r\na) Dự báo các thông số ô nhiễm nguồn\r\nnước trong công trình thủy lợi theo hạn ngắn, vừa, dài và theo mùa.
\r\n\r\nb) Phục vụ công tác điều hành cấp nước,\r\ntiêu nước cho sản xuất nông nghiệp và vận hành giảm thiểu ô nhiễm.
\r\n\r\n8.1.2 Phương pháp dự\r\nbáo
\r\n\r\nSử dụng mô hình toán (thủy lực, chất\r\nlượng nước) để tính toán dự báo mực nước, lưu lượng và các thông số chất lượng\r\nnước.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.2.1 Các tài liệu cần thu thập
\r\n\r\na) Tài liệu về địa hình lòng dẫn
\r\n\r\nb) Tài liệu về điều kiện tự nhiên
\r\n\r\nc) Tài liệu về hiện trạng phát triển\r\nkinh tế, xã hội và cơ cấu cây trồng, mùa vụ
\r\n\r\nd) Tài liệu khí tượng, thủy văn
\r\n\r\ne) Tài liệu hiện trạng công trình thủy\r\nlợi
\r\n\r\nf) Tài liệu về chất lượng nước: Các thông số phục vụ dự\r\nbáo chất lượng nước được liệt kê trong Bảng 7:
\r\n\r\nBảng 7- Các thông số\r\nphục vụ dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n Nhóm thông\r\n số dự báo \r\n | \r\n \r\n Thông số dự\r\n báo \r\n | \r\n \r\n Mục đích \r\n | \r\n
\r\n 1. Nhóm thông số dự báo cơ bản \r\n | \r\n \r\n pH, Nhiệt độ, DO, BOD5, COD, TOC, N-NH4+, N-NO3- N-NO2-, P-PO43-, Total Coliform,\r\n E.coli. \r\n | \r\n \r\n Dự báo chất lượng nước trong kênh,\r\n mương \r\n | \r\n
\r\n 2. Nhóm thông số dự báo về chất hữu\r\n cơ và dinh dưỡng \r\n | \r\n \r\n DO, BODs, COD, TOC, N-NH4+, N-NO3-, N-NO2-,\r\n P-PO43- \r\n | \r\n \r\n Dự báo chất lượng nước cho hồ chứa,\r\n vùng nước không có sự trao đổi nước với bên ngoài \r\n | \r\n
\r\n 3. Nhóm thông số dự báo về kim loại\r\n nặng \r\n | \r\n \r\n As, Cd, Pb, Cr6+,\r\n Cu, Zn, Hg \r\n | \r\n \r\n Dự báo chất lượng nước ở những vị\r\n trí xả thải của khu công nghiệp \r\n | \r\n
g) Tài liệu về các công trình xả thải
\r\n\r\nh) Các tài liệu liên quan khác
\r\n\r\n8.2.2 Yêu cầu về\r\nthông tin, dữ liệu thu thập
\r\n\r\na) Có tính đồng nhất: đảm bảo theo mục\r\ntiêu của nhiệm vụ.
\r\n\r\nb) Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của\r\ncác loại dữ liệu đã thu thập và bổ sung.
\r\n\r\nc) Dữ liệu thông tin về số lượng và chất\r\nlượng nước tối thiểu cần có 3 chuỗi số liệu tương ứng (hiệu chỉnh, kiểm định và\r\nmô phỏng).
\r\n\r\n8.3 Tổng hợp,\r\nphân tích, xử lý tài liệu
\r\n\r\n8.3.1 Tổng hợp,\r\nphân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ dự báo chất\r\nnước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n8.3.2 Chỉ ra danh mục\r\nthông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất đo đạc và mua các dữ liệu về chất lượng\r\nnước phục vụ xây dựng mô hình dự báo chất nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n8.3.3 Chuyển đổi,\r\ntính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo chất nước\r\ntrong công trình thủy lợi:
\r\n\r\na) Chuẩn hóa các dữ liệu.
\r\n\r\nb) Cần có yêu cầu của việc đồng hóa, kiểm tra\r\ntính tương thích dữ liệu đầu vào mô hình dự báo chất nước trong công trình\r\nthủy lợi.
\r\n\r\nc) Thực hiện đồng hóa, đồng nhất dữ liệu\r\ntheo thời gian.
\r\n\r\nd) Thực hiện đồng hóa, đồng nhất dữ liệu\r\ntheo không gian trên cùng một tỷ lệ.
\r\n\r\ne) Chuẩn hóa dữ liệu theo\r\nyêu cầu chuẩn dữ liệu đầu vào của mô hình.
\r\n\r\n8.4 Dự báo\r\nchất lượng nước bằng mô hình toán
\r\n\r\n8.4.1 Nhập dữ liệu\r\nvà thiết lập sơ đồ mô hình
\r\n\r\na) Các dữ liệu nhập vào mô hình cần được\r\nchuẩn hóa theo cùng thời\r\ngian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn\r\nvà vận hành công trình).
\r\n\r\nc) Thiết lập sơ đồ mô hình: Xác định\r\nphạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống\r\nchế) về lưu lượng, mực nước, chất lượng, nước, số hóa và kết nối\r\ncác nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông.
\r\n\r\n8.4.2 Thiết lập các\r\ncông trình và điều kiện\r\nbiên
\r\n\r\na) Xác định vị trí và mô phỏng các\r\ncông trình kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thủy lợi; các ô chứa\r\ntrong sơ đồ tính toán mô hình.
\r\n\r\nb) Thiết lập và liên kết các điều kiện\r\nbiên trong sơ đồ tính toán mô\r\nhình tại các vị trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thủy lực trực\r\ntiếp thì áp dụng mô hình thủy văn để xác định biên đầu vào.
\r\n\r\nc) Xác định kế hoạch sản xuất và đối\r\ntượng phục vụ gồm:
\r\n\r\n- Xác định các đối tượng sử dụng nước\r\nnhư sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch,\r\ndịch vụ;
\r\n\r\n- Phân tích các loại đất sử dụng cho từng\r\nkhu tưới của từng công trình;
\r\n\r\n- Phân tích các loại đất sử dụng cho\r\ncác khu vực không được cấp nước từ công trình thủy lợi;
\r\n\r\n- Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
\r\n\r\n- Xác định quy mô, số lượng và tính đặc\r\nthù của các đối tượng dùng nước khác
\r\n\r\n- Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước
\r\n\r\n8.4.3 Thiết lập điều\r\nkiện ban đầu: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy\r\ntrên toàn mạng, sơ đồ thủy lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
\r\n\r\n8.4.4 Hiệu chỉnh và\r\nkiểm định mô hình:
\r\n\r\na) Việc hiệu chỉnh mô hình được thực\r\nhiện theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so với\r\nthực đo nằm trong phạm vi cho phép.
\r\n\r\nb) Phương pháp đánh giá độ chính xác\r\ngiữa kết quả tính hiệu chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo như sau:
\r\n\r\n- Phương pháp truyền thống
\r\n\r\n- Đánh giá theo hệ số Nash - Sutcliffe
\r\n\r\n8.4.5 Dự báo chất\r\nlượng nước
\r\n\r\na) Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch\r\nbản và phương án dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\nb) Nhập số liệu, thông số dự báo theo\r\ncác kịch bản dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\nc) Hiệu chỉnh, kiểm định và dự báo bằng\r\nmô hình chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi gồm:
\r\n\r\n- Hiệu chỉnh mô hình thủy lực, chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi;
\r\n\r\n- Kiểm định mô hình thủy lực, chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi;
\r\n\r\n- Dự báo chất lượng nước trong công\r\ntrình thủy lợi theo các kịch bản ô nhiễm;
\r\n\r\nd) Trình bày kết quả dự báo chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi;
\r\n\r\ne) Đánh giá sai số kết quả dự báo (Hệ\r\nsố Nash - Sutcliffe ≥ 0,75)[7].
\r\n\r\nf) Các kết quả tính toán, dự báo phải\r\nđảm bảo sai số cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1: Sơ đồ\r\ntrình tự dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Đánh giá\r\nkết quả quan trắc, giám sát
\r\n\r\n9.1.1 Nội dung đánh\r\ngiá
\r\n\r\na) Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI theo\r\nthang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với biểu tượng và màu sắc để đánh giá\r\nmức độ đáp ứng cho nhu cầu sử dụng theo Bảng 8:
\r\n\r\nBảng 8 - Mức đánh giá chất lượng\r\nnước\r\ntheo chỉ số WQI
\r\n\r\n\r\n Khoảng giá\r\n trị WQI \r\n | \r\n \r\n Cấp độ \r\n | \r\n \r\n Màu hiển thị \r\n | \r\n \r\n Mã màu RBG \r\n | \r\n \r\n Mục đích sử\r\n dụng \r\n | \r\n
\r\n Từ 91 đến\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Rất tốt \r\n | \r\n \r\n Xanh nước\r\n biển \r\n | \r\n \r\n 51;51;255 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước\r\n sinh hoạt \r\n | \r\n
\r\n Từ 76 đến\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Xanh lá cây \r\n | \r\n \r\n 0;228;0 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh\r\n hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp \r\n | \r\n
\r\n Từ 51 đến\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n 255;255;0 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và\r\n các mục đích tương đương khác \r\n | \r\n
\r\n Từ 26 đến\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Xấu \r\n | \r\n \r\n Da cam \r\n | \r\n \r\n 255;126;0 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng cho giao thông thủy và các mục\r\n đích tương đương khác \r\n | \r\n
\r\n Từ 10 đến\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n 255;0;0 \r\n | \r\n \r\n Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp\r\n xử lý trong tương lai \r\n | \r\n
\r\n < 10 \r\n | \r\n \r\n Ô nhiễm rất\r\n nặng \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n \r\n 126;0;35 \r\n | \r\n \r\n Nước nhiễm độc, cần có biện pháp khắc\r\n phục, xử lý \r\n | \r\n
b) Đánh giá chất lượng nước so với điểm\r\nquan trắc, giám sát nền để đánh giá được\r\nmức độ của nguồn tác động.
\r\n\r\nc) Đánh giá chất lượng nước\r\ntheo không gian: So sánh, đánh giá chất lượng nước giữa các điểm quan trắc,\r\ngiám sát.
\r\n\r\nd) Đánh giá chất lượng nước theo thời\r\ngian: So sánh, đánh giá chất lượng nước\r\ngiữa các đợt quan trắc, giám sát, giữa mùa mưa và mùa khô, giữa các năm để đánh\r\ngiá mức độ biến động về chất lượng nước.
\r\n\r\ne) Đánh giá chất lượng nước theo mục\r\nđích sử dụng: cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt và\r\ncác mục đích khác.
\r\n\r\nf) Đánh giá chất lượng của các nguồn\r\ntác động (nước thải công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi, làng nghề, sản xuất nông\r\nnghiệp) đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n9.1.2 Phương pháp\r\nđánh giá
\r\n\r\na) Đánh giá, so sánh với các quy định\r\nhiện hành[5].
\r\n\r\nd) Đánh giá chất lượng nước theo mục\r\nđích sử dụng: phục vụ cấp nước sinh hoạt, bảo tồn thủy sinh, tưới tiêu, thủy lợi.
\r\n\r\nc) Đánh giá, so sánh chất lượng nguồn\r\ntác động theo các quy định hiện hành đối với từng loại nguồn tác tác động (nguồn\r\nthải)
\r\n\r\n\r\n\r\n9.2.1 Báo cáo kết\r\nquả
\r\n\r\na) Báo cáo kết quả theo đợt:
\r\n\r\n- Được lập ngay sau khi hoàn thành\r\ncông tác quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước.
\r\n\r\n- Nội dung báo cáo bao gồm: Thông tin\r\nchung của mỗi đợt quan trắc, giám sát và dự báo, kết quả quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường, tình trạng vận hành công trình, kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,\r\nkết quả dự báo chất\r\nlượng nước. Đánh giá chất lượng nước tại mỗi vị trí lấy mẫu, so sánh\r\nvới các quy định hiện hành, các khuyến cáo trong sử dụng nước. So sánh kết quả\r\ndự báo với số liệu thực đo (tham khảo Phụ lục D).
\r\n\r\nb) Báo cáo kết quả trong năm thực hiện\r\n- Tổng hợp kết quả của tất cả các đợt quan trắc, giám sát và dự báo\r\ntrong năm;
\r\n\r\n- So sánh diễn biến chất lượng nước giữa\r\ncác đợt, so sánh với diễn biến chất lượng nước của các năm trước, đánh giá\r\ncác yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước, khuyến cáo các biện pháp bảo vệ chất\r\nlượng nước, các khuyến nghị cho chương trình quan trắc, giám sát và dự báo của\r\nnăm tiếp theo (tham khảo Phụ lục E).
\r\n\r\nc) Báo cáo đột xuất: Được lập theo yêu\r\ncầu của Cơ quan quản lý hoặc khi có các sự cố phát sinh.
\r\n\r\n9.2.2 Bản tin quan\r\ntrắc, giám sát chất lượng nước
\r\n\r\na) Bản tin hiện trường: được lập ngay\r\nsau khi kết thúc đợt quan trắc, giám sát hiện trường, bao gồm các thông tin: Mô\r\ntả thực địa về màu, mùi, chế độ thủy văn, dòng chảy, tình trạng vận hành công\r\ntrình thủy lợi, kết quả quan trắc hiện trường các thông số: pH, DO, độ đục,\r\nTDS..., các khuyến cáo trong sử dụng nước và vận hành công trình thủy lợi (tham\r\nkhảo Phụ lục F).
\r\n\r\nb) Bản tin kết quả phân tích\r\ntrong phòng thí nghiệm: được lập ngay sau khi hoàn thành phân tích mẫu trong\r\nphòng thí nghiệm, bao gồm các thông tin: Kết quả phân tích, các thông số vượt\r\nquy định, các vị trí bị ô nhiễm nghiêm trọng, các khuyến cáo trong sử dụng nước\r\nvà vận hành công trình thủy lợi (tham khảo Phụ lục G).
\r\n\r\n9.2.3 Bản tin dự\r\nbáo chất lượng nước
\r\n\r\na) Bản tin hạn ngắn (bản tin tuần): Thông tin\r\nchung, tình trạng vận\r\nhành công trình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng\r\ndự báo chất lượng nước tại các vị trí. Phân tích, đánh giá các thông số chất lượng\r\nnước trong công trình thủy lợi trong hạn ngắn. Đánh giá chất lượng nước tại mỗi\r\nvị trí, so sánh với quy định hiện hành, các khuyến cáo trong xây dựng kế hoạch\r\nkhai thác công trình thủy lợi, sử dụng nước và vận hành giảm thiểu ô nhiễm nước.
\r\n\r\nb) Bản tin hạn vừa (bản tin tháng) và\r\ntheo vụ (đông xuân, mùa, hè thu): Thông tin chung, tình trạng vận hành công\r\ntrình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng dự báo\r\nchất lượng nước. Thông tin các thông số chất lượng nước. Đánh giá, so sánh với\r\ncác quy định hiện hành, các khuyến cáo trong sử dụng nước và vận hành giảm thiểu\r\nô nhiễm nước.
\r\n\r\nc) Bản tin dự báo hạn năm: Thông tin\r\nchung, tình trạng vận\r\nhành công trình, các thông tin về diễn biến lưu lượng, mực nước. Kết quả mô phỏng\r\ndự báo chất lượng nước. Phân tích, đánh giá các thông số chất lượng nước.\r\nĐánh giá chất lượng nước, so sánh với quy định hiện hành, các khuyến cáo trong\r\nsử dụng nước và vận hành giảm thiểu ô nhiễm nước (tham khảo Phụ lục H)
\r\n\r\nd) Bản tin dự báo đột xuất: Trong trường\r\nhợp xảy ra hiện tượng khí tượng, thủy văn, thiên tai dị thường, nguồn thải bất\r\nthường ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước trong công trình thủy lợi, tần\r\nsuất cung cấp các bản tin đột xuất có thể dày hơn, theo yêu cầu của các cấp quản\r\nlý (tham khảo Phụ lục I)
\r\n\r\n9.2.4 Hồ sơ quan trắc,\r\ngiám sát và dự báo chất\r\nlượng\r\nnước
\r\n\r\na) Hồ sơ quan trắc, giám sát hiện trường\r\ngồm: Nhật ký lấy mẫu, biên bản giao nhận mẫu, phiếu kết quả đo tại hiện trường,\r\nbiên bản đo lặp mẫu, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ từ các thiết\r\nbị đo, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường.
\r\n\r\nb) Hồ sơ kết quả phân tích gồm: Phiếu\r\nkết quả phân tích (tham khảo Phụ lục C), báo cáo kết quả phân tích, dữ liệu gốc\r\nđược in hoặc sao lưu trong bộ nhớ từ các thiết bị phân tích.
\r\n\r\nc) Hồ sơ thực hiện công tác bảo đảm chất lượng và kiểm\r\nsoát chất lượng: Biên bản lấy mẫu và kết quả mẫu kiểm soát chất lượng hiện trường,\r\nkết quả kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn tại hiện trường, kết quả mẫu kiểm soát\r\nchất lượng trong hoạt động phân tích.
\r\n\r\nd) Hồ sơ dự báo chất lượng nước gồm: Bộ công cụ\r\ndự báo, số liệu đầu vào cho công tác dự báo, bảng kết quả dự báo, biểu đồ, bản\r\nđồ dự báo.
\r\n\r\ne) Yêu cầu đối với dữ liệu quan trắc, giám\r\nsát và dự báo chất lượng\r\nnước\r\ngồm:
\r\n\r\n- Dữ liệu trong hoạt động\r\nquan trắc, giám sát hiện trường, phân tích\r\ntrong phòng\r\nthí\r\nnghiệm và dự báo chất lượng nước phải bảo đảm đầy đủ, thống nhất giữa hồ sơ\r\nquan trắc, giám sát hiện trường và hồ sơ phân tích; phù hợp, thống nhất với thời\r\ngian, vị trí lấy mẫu, thông số phân tích; phù hợp, thống nhất với phương pháp,\r\nthiết bị quan trắc; phù hợp với tiêu chí chấp nhận kết quả phép đo;
\r\n\r\n- Số liệu quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường, phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả dự báo chất lượng nước phải\r\nđược kiểm tra, xử lý\r\nthống kê và đánh giá theo quy định hiện hành. Trường hợp phát hiện sai sót, thì số liệu phải được\r\nkiểm tra lại hoặc hủy bỏ, không sử dụng số liệu cho mục đích viết báo cáo. Các\r\ntài liệu, số liệu ban đầu, trước khi hủy bỏ phải được lưu giữ, coi như hồ sơ gốc,\r\ndùng trong các trường hợp cần tra cứu.
\r\n\r\n9.2.5 Bản đồ chất\r\nlượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\na) Phương pháp lập bản đồ: theo hướng\r\ndẫn trong các quy định hiện hành[4].
\r\n\r\nb) Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền\r\nđịa lý) được thành lập từ bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi thể hiện đầy\r\nđủ vị trí kênh mương và các công trình điều tiết trên kênh.
\r\n\r\nc) Các thông tin trên bản đồ chất lượng\r\nnước bao gồm 3 nhóm:
\r\n\r\n- Cơ sở toán học: hệ tọa độ, lưới chiếu,\r\nkinh tuyến trung ương, khung bản đồ và các yếu tố ngoài khung, ghi chú hệ tọa độ\r\nvà độ cao, tỷ lệ bản đồ.
\r\n\r\n- Cơ sở nền địa lý bao gồm: Khống chế\r\ntrắc địa; Địa hình; Thủy hệ; Hệ thống kênh tưới tiêu và công trình trên kênh;\r\nGiao thông; Dân cư; Hạ tầng kỹ thuật; Lớp phủ bề mặt; Ranh giới; Biên giới, địa\r\ngiới hành chính. Chi tiết các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ theo các quy\r\nđịnh hiện hành. Để đảm bảo khả năng đọc được của các yếu tố nội dung chuyên đề\r\nmôi trường, các yếu tố nền địa lý được lược bỏ từ 15% đến 25% theo nguyên tắc khái quát\r\nhóa bản đồ.
\r\n\r\n- Các yếu tố chuyên đề: Căn cứ mục\r\nđích, yêu cầu của bản đồ chất lượng nước cần thành lập. Các thông số phục vụ\r\ncho thành lập bản đồ chất lượng nước xác định theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\nd) Mức độ ô nhiễm nước\r\nđược đánh giá theo chỉ số chất lượng nước và thể hiện bằng các màu sắc như quy\r\nđịnh trong Bảng 8 thuộc điều 9.1.1
\r\n\r\ne) Phân vùng mức độ ảnh hưởng bởi ô nhiễm nước\r\ntheo địa giới hành chính và dựa theo mức độ ô nước của kênh mương với các màu sắc\r\nthể hiện như sau:
\r\n\r\n- Vùng 1: Bị ảnh hưởng đoạn kênh,\r\nmương có chất lượng nước rất tốt (WQI = 91-100): Màu xanh nước biển.
\r\n\r\n- Vùng 2: Bị ảnh hưởng đoạn kênh,\r\nmương có chất lượng tốt (WQI = 76-90): Màu xanh lá cây.
\r\n\r\n- Vùng 3: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương\r\ncó chất lượng nước trung bình (VN_WQI = 51-75): Màu vàng.
\r\n\r\n- Vùng 4: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương\r\ncó chất lượng xấu (WQI = 26-50): Màu da cam.
\r\n\r\n- Vùng 5: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương\r\ncó chất lượng xấu (WQI = 10-25): Màu đỏ.
\r\n\r\n- Vùng 6: Bị ảnh hưởng đoạn kênh, mương\r\nbị ô nhiễm nặng\r\n(WQI <10): Màu nâu.
\r\n\r\nf) Các cơ sở gây ô nhiễm
\r\n\r\n- Thông tin về các cơ sở gây ô nhiễm\r\n(khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, chăn nuôi, cơ sở y tế):\r\nthể hiện vị trí các cơ sở gây ô nhiễm, loại ô nhiễm, quy mô, mức độ, lưu lượng\r\nvà tình hình xử lý.
\r\n\r\n- Mỗi loại cơ sở gây ô nhiễm được thể\r\nhiện bằng các ký hiệu và màu sắc khác nhau trên bản đồ.
\r\n\r\n9.2.6 Bản đồ dự báo\r\nchất lượng nước
\r\n\r\na) Thể hiện diễn biến các thông số đặc\r\ntrưng cho chất lượng nước xảy ra\r\nvào một thời điểm nào\r\nđó trong tương lai.\r\nTrên bản\r\nđồ\r\ncần biểu thị\r\nranh giới khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm (hoặc sẽ được cải thiện) theo thành phần môi trường,\r\nthông số gây\r\nô\r\nnhiễm.
\r\n\r\nb) Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa\r\nlý) được thành lập từ các loại bản đồ địa hình, địa chính hoặc bình đồ ảnh dạng\r\nsố,\r\nđược\r\nthành lập theo quy định hiện\r\nhành. Tỷ lệ dữ liệu dùng làm nền địa lý không được nhỏ hơn\r\nquá 1,5 lần so với tỷ lệ bản đồ cần thành lập.
\r\n\r\nc) Nội dung của bản đồ dự báo chất lượng\r\nnước:
\r\n\r\n- Các thông số phục vụ cho thành lập bản\r\nđồ dự báo chất lượng nước xác định theo các quy định hiện hành;
\r\n\r\n- Trên bản đồ cho phép biểu thị các yếu\r\ntố nội dung hoặc kết hợp\r\ncác yếu tố nội dung sau:
\r\n\r\nMạng lưới các điểm quan trắc, giám\r\nsát: thể hiện vị trí, thông số, tần suất, thời gian) đơn vị thực hiện, cơ quan\r\nquản lý/chủ quản.
\r\n\r\nCác điểm, tuyến và vùng nước bị ô nhiễm\r\nvà các thuộc tính của từng đối tượng bị ô nhiễm, mức độ ô nhiễm. Các thông số dự\r\nbáo theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Biểu thị mức độ ô nhiễm nước theo 6\r\ncấp độ như Bảng 8.
\r\n\r\n9.3 Thông\r\ntin kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước
\r\n\r\n9.3.1 Mục đích
\r\n\r\nNhằm thông báo kịp thời hiện trạng, diễn\r\nbiến chất lượng nước\r\nvà dự báo chất lượng nước trong tương lai, đồng thời khuyến cáo các giải pháp sử\r\ndụng, vận hành công trình thủy lợi để giảm thiểu ô nhiễm nước.
\r\n\r\n9.3.2 Hình thức\r\nthông tin
\r\n\r\n- Thông tin lên website
\r\n\r\n- Thông tin bằng Email, điện thoại,\r\ntin nhắn, văn bản.
\r\n\r\n- Thông tin trên các phương tiện thông\r\ntin đại chúng
\r\n\r\n9.4 Cảnh báo\r\nchất lượng nước
\r\n\r\n9.4.1 Các trường hợp\r\ncảnh báo chất lượng\r\nnước
\r\n\r\na) Cảnh báo chất lượng\r\nnước được thực hiện khi có diễn biến bất lợi hoặc có nguy cơ bất lợi cho người\r\nsử dụng nước trong các trường hợp:
\r\n\r\nb) Khi chỉ số chất lượng nước nhỏ\r\nhơn 25 hoặc khi nguồn nước bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
\r\n\r\nc) Khi tháo, gạn nước để thau rửa kênh\r\nmương.
\r\n\r\nd) Khi hạn hán, mực nước hạ thấp làm\r\ngia tăng ô nhiễm nước trong công trình thủy lợi.
\r\n\r\n9.4.2 Nội dung cảnh\r\nbáo
\r\n\r\na) Tình trạng ô nhiễm.
\r\n\r\nb) Các sự cố môi trường có thể xảy ra, đối\r\ntượng, phạm vi có thể bị tác động.
\r\n\r\nc) Khả năng lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, tạo\r\nnguồn cấp\r\nnước sinh hoạt,\r\nnuôi trồng thủy sản và các mục đích khác.
\r\n\r\nd) Vận hành các công trình tưới, tiêu.
\r\n\r\n9.5 Quản lý\r\ndữ liệu quan trắc, giám sát và dự báo
\r\n\r\n9.5.1 Nguyên tắc quản lý\r\ndữ liệu quan trắc, giám sát và dự báo
\r\n\r\nToàn bộ tài liệu, dữ liệu, hồ sơ có\r\nliên quan đến hoạt động quan trắc, giám sát hiện trường, phân tích trong phòng\r\nthí nghiệm và kết quả dự báo phải được tập hợp đầy đủ, bảo đảm tính trung thực,\r\nkịp thời và được lưu giữ, quản lý theo quy định.
\r\n\r\n9.5.2 Lưu trữ kết\r\nquả quan trắc, giám sát và dự báo
\r\n\r\nLưu trữ bằng bản cứng hoặc lưu trữ bằng\r\ncác phần mềm quản lý dữ liệu.
\r\n\r\n10 Quan trắc, giám\r\nsát tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
\r\n\r\n10.1 Các trường hợp\r\nphải lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục.
\r\n\r\nCác nguồn thải xả vào công trình thủy\r\nlợi phải lắp đặt hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục theo\r\ncác quy định hiện hành
\r\n\r\n10.2 Các thông số\r\nquan trắc tự động
\r\n\r\n10.2.1 Các thông số\r\ncơ bản: pH, COD, TSS và các thông số đặc trưng của nguồn thải
\r\n\r\n10.2.2 Các thông số\r\nđặc trưng: xác định theo báo cáo đánh giá tác động môi trường
\r\n\r\n10.3 Thành phần cơ\r\nbản của hệ thống quan trắc, giám sát tự động
\r\n\r\n10.3.1 Thiết bị\r\nquan trắc, giám sát tự động, liên tục: gồm một hoặc nhiều thiết bị có khả năng\r\nđo, phân tích và đưa ra kết quả quan trắc, giám sát các thông số trong nước thải\r\nmột cách tự động, liên tục. Căn cứ vào thông số và nguyên\r\nlý đo đạc, phân tích của thiết bị để xác định phương án lắp đặt thiết bị phù hợp,\r\ncụ thể gồm:
\r\n\r\na) Phương án trực tiếp: bộ phận cảm biến,\r\nđầu đo của các thiết bị quan trắc, giám sát (đầu đo pH, nhiệt độ, TDS,\r\nEC và độ màu đối với nước thải công nghiệp dệt nhuộm) được đặt trực tiếp trong\r\nbể nước thải sau hệ thống\r\nxử lý, vị trí đặt phải dưới ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và cách đáy ít nhất 15 cm.
\r\n\r\nb) Phương án gián tiếp: Nước thải sau\r\nkhi xử lý được bơm vào\r\nthùng chứa mẫu và hệ thiết bị phân tích tự động (nếu có) đặt trong nhà trạm.\r\nCác đầu đo: pH, nhiệt độ, TDS, EC và độ màu đối với nước thải công nghiệp dệt\r\nnhuộm được nhúng trực tiếp vào thùng chứa mẫu.
\r\n\r\n10.3.2 Thiết bị thu\r\nthập, lưu giữ, truyền dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu về cơ\r\nquan nhà nước về môi trường.
\r\n\r\n10.3.3 Dung dịch chuẩn:\r\nđể kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị.
\r\n\r\n10.3.4 Thiết bị lấy\r\nmẫu tự động: để lấy và lưu mẫu\r\nnước khi một trong những thông số vượt ngưỡng quy chuẩn cho phép hoặc theo yêu\r\ncầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\n10.3.5 Camera: để\r\ncung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị và vị trí cửa xả của hệ\r\nthống xử lý nước thải trước khi đổ vào nguồn tiếp nhận.
\r\n\r\n10.3.6 Cơ sở hạ tầng,\r\ngồm:
\r\n\r\na) Nhà trạm: để chứa các thiết\r\nbị quan trắc, giám sát của hệ thống.
\r\n\r\nb) Bơm lấy mẫu: phải có 02 bơm và hệ\r\nthống điều khiển để hoạt động luân phiên nhằm bảo đảm nước được bơm liên\r\ntục vào\r\nthùng\r\nchứa nước hoặc vào các thiết bị đo và phân tích mẫu, không tạo bọt khí trong ống\r\ndán và thùng chứa, nước. Thân bơm, buồng bơm phải được chế tạo bằng thép không\r\ngỉ hoặc vật liệu không làm thay đổi chất lượng mẫu nước.
\r\n\r\nc) Ống dẫn nước: phải làm bằng vật liệu\r\nbền, không gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu nước, có khả năng chống bám vi\r\nsinh, được thiết kế với hai ống song song, bảo đảm thuận tiện cho công tác\r\nlàm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ.
\r\n\r\nd) Thiết bị báo cháy,\r\nbáo khói, chống sét trực tiếp và lan truyền.
\r\n\r\nc) Thiết bị phụ trợ\r\nkhác: tùy theo các phương pháp đo, phân tích và điều kiện cụ thể tại vị trí\r\nquan trắc, các thiết bị phụ trợ có thể bao gồm các thành phần sau: Lưới\r\nchắn rác, thùng chứa mẫu, dụng cụ chứa chất thải.
\r\n\r\nd) Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm trong\r\nnhà trạm.
\r\n\r\ne) Thiết bị điều hòa không khí để đảm\r\nbảo điều kiện hoạt động tối ưu của thiết bị.
\r\n\r\n10.4 Vị trí quan\r\ntrắc, giám sát
\r\n\r\nPhải bảo đảm đại diện, đặc trưng cho\r\nnguồn thải và phải ở ngay sau hệ thống xử lý nước thải, trước khi xả thải vào\r\ncông trình thủy lợi.
\r\n\r\n10.5 Kiểm định, hiệu\r\nchuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị
\r\n\r\nThực hiện theo các quy định hiện hành\r\nvà chỉ dẫn của nhà\r\nsản xuất
\r\n\r\n10.6 Thời gian hoạt\r\nđộng
\r\n\r\nHệ thống phải được hoạt động liên tục.\r\nTrong thời gian bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa,\r\nthay thế các thiết bị đo và phân tích, phải có biện pháp dự phòng hoặc nước thải\r\nkhông được xả thải ra môi trường.
\r\n\r\n10.7 Vận hành hệ\r\nthống quan trắc, giám sát tự động
\r\n\r\nTrước khi vận hành chính thức thì đơn\r\nvị vận hành hệ thống quan trắc, giám sát tự động phải gửi hồ sơ liên quan về cơ\r\nquan chức năng
\r\n\r\n10.8 Yêu cầu về đặc\r\ntính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động,\r\nliên tục
\r\n\r\nPhải tuân thủ theo yêu cầu được quy định\r\ntại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n10.9 Kiểm soát chất lượng\r\ncủa hệ thống quan trắc, giám sát nước thải tự động, liên tục
\r\n\r\nTuân thủ theo yêu cầu được quy định tại\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Nhật ký lấy mẫu và quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phiếu số:………. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
NHẬT KÝ LẤY MẪU\r\nVÀ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT HIỆN TRƯỜNG
\r\n\r\nĐợt lấy mẫu……….../năm ………………
\r\n\r\n1. Tên công trình thủy lợi: ……………………………………………………………………………..
\r\n\r\n2. Tên người lấy mẫu: ………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n3. Thời gian lấy mẫu:………… giờ………….., ngày…….. tháng……… năm…………………….
\r\n\r\n4. Thiết bị quan trắc (tên các\r\nthiết bị, ký hiệu thiết bị quan trắc tại hiện trường): ……………….
\r\n\r\n5. Phương pháp quan trắc (số hiệu\r\ntiêu chuẩn, phương pháp dùng để quan trắc hiện trường (TCVN, ISO, tiêu chuẩn quốc tế khác\r\nđược công nhận...)):………………………………………
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n6. Vị trí lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nTọa độ: X:………………………………………….. Y:……………………………………………
\r\n\r\n(Đối với trường hợp lấy mẫu không thuộc\r\ncác điểm quan trắc, giám sát cố định phải mô tả đầy đủ để người\r\nkhác có thể tìm thấy vị trí chính xác mà không cần hướng dẫn gì thêm).
\r\n\r\n7. Điều kiện thời tiết lúc lấy mẫu: (ghi rõ nắng,\r\nmưa, gió,...) …………………………………….
\r\n\r\n8. Điều kiện dòng chảy: (ghi những\r\nthay đổi đáng chú ý về dòng chảy trước khi lấy mẫu, cảm nhận về màu sắc, mùi, vị)………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n9. Mô tả vị trí lấy mẫu (cảnh quan,\r\nrác thải, nước thải...):..…………………………………………
\r\n\r\n10. Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải (vận tốc\r\ndòng chảy, tiết diện dòng chảy, lưu lượng dòng chảy, tình hình ô nhiễm...): ……………………………………………………………………………..
\r\n\r\n11. Số lượng mẫu lấy: ……………………………………………………………………………………
\r\n\r\nBảng 1- Thông\r\ntin lấy mẫu tại hiện\r\ntrường
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mẫu \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n mẫu (I) \r\n | \r\n \r\n Kết quả đo\r\n các thông số tại hiện trường \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n lấy mẫu và bảo quản mẫu \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhiệt độ \r\n(°C) \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n TDS \r\n(mg/l) \r\n | \r\n \r\n DO \r\n(mg/l) \r\n | \r\n \r\n Các thông số\r\n khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n nguồn nước\r\n tại nơi lấy mẫu \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đại diện\r\n đơn vị giám sát | \r\n \r\n Đại diện\r\n nhóm lấy mẫu | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Biên bản số:………. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BIÊN BẢN GIAO\r\nVÀ NHẬN MẪU
\r\n\r\nĐợt lấy mẫu………….. ngày lấy\r\nmẫu ……./……./……….
\r\n\r\n- Bên/Người giao mẫu: ………………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Bên/Người nhận mẫu: ………………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Địa điểm giao và nhận mẫu:\r\n………………………………………………………………………..
\r\n\r\nBảng B1-\r\nThông tin bàn giao mẫu nước
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên mẫu \r\n | \r\n \r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Tình trạng mẫu\r\n khi bàn giao \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Việc bàn giao mẫu hoàn thành lúc…. giờ…… phút,\r\nngày…… tháng….. năm 20…….
\r\n\r\n- Biên bản được lập thành 02 bản có\r\ngiá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bên giao | \r\n \r\n Bên nhận | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu phiếu kết quả phân tích mẫu nước
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …..,ngày\r\n ….tháng….năm….. \r\n | \r\n
Biểu số:………..
\r\n\r\nPHIẾU KẾT QUẢ PHÂN\r\nTÍCH MẪU NƯỚC
\r\n\r\nĐợt lấy mẫu…… ngày………. tháng……. năm ………
\r\n\r\n1. Tên ký hiệu mẫu:………………………. Thời\r\ngian lấy mẫu: ………………………………………
\r\n\r\n2. Vị trí lấy mẫu: ……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Tên người phân tích: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4. Ngày phân tích: ………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nBảng 1- Kết\r\nquả phân tích mẫu nước NƯỚC
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n phân tích \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Giá trị \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n phân tích \r\n | \r\n \r\n Giá trị giới\r\n hạn trong QCVN tương ứng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n (Các thông số phân tích như pH, DO,\r\n COD,\r\n ...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Người kiểm\r\n tra | \r\n \r\n Phụ trách\r\n phân tích | \r\n \r\n Phòng Thí\r\n nghiệm | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu\r\nbáo cáo kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình\r\nthủy lợi
\r\n\r\nĐợt ………
\r\n\r\n(Áp dụng khi\r\nlàm báo cáo chất lượng nước theo mỗi đợt quan trắc, giám sát và dự báo)
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ….., ngày\r\n ….tháng….năm….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO CÁO KẾT\r\nQUẢ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ………..
\r\n\r\nĐợt .... (ngày,\r\ntháng, năm)
\r\n\r\n1. Giới thiệu chung:
\r\n\r\n- Giới thiệu tóm tắt về công trình thủy\r\nlợi.
\r\n\r\n- Giới thiệu về mạng quan trắc, giám\r\nsát và dự báo chất lượng nước (thống kê các vị trí lấy mẫu cố định, vị trí\r\nlấy mẫu không cố định;,những điều chỉnh thay đổi về vị trí lấy mẫu; hiện trạng\r\nnguồn nước xung quanh khu vực lấy mẫu).
\r\n\r\n- Mục tiêu của đợt quan trắc, giám sát\r\nvà dự báo: VD: Quan trắc, giám sát và dự báo vào thời điểm lấy nước đổ ải, lấy\r\nnước tưới dưỡng vào thời kỳ lúa đẻ nhánh....
\r\n\r\n- Thời gian quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo.
\r\n\r\n- Nội dung quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo.
\r\n\r\n- Phương pháp quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo chất lượng nước.
\r\n\r\n- Phương pháp đánh giá chất lượng nước.
\r\n\r\n- Bố cục của báo cáo.
\r\n\r\n2. Kết quả quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường
\r\n\r\n- Mô tả về diễn biến của thời tiết trong\r\nthời điểm quan trắc, giám sát.
\r\n\r\n- Mô tả về hiện trạng vận hành công\r\ntrình thủy lợi, điều kiện dòng chảy trong thời điểm quan trắc, giám sát.
\r\n\r\n- Mô tả về tình hình sử dụng nước\r\ntrong công trình thủy lợi tại thời điểm quan trắc, giám sát.
\r\n\r\n- Mô tả cảnh quan, hiện trạng môi trường\r\nxung quanh vị trí lấy mẫu, các nguồn thải ảnh hưởng đến chất lượng nước.
\r\n\r\n- Vận hành công trình thủy lợi có ảnh\r\nhưởng đến chất lượng nước.
\r\n\r\n- Khuyến cáo sử dụng nước và vận hành\r\ntưới tiêu.
\r\n\r\n3. Đánh giá kết quả phân tích chất lượng\r\nnước trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước tại mỗi vị\r\ntrí quan trắc, giám sát so sánh với QCVN tương ứng và theo mục đích sử dụng.
\r\n\r\n- So sánh chất lượng nước giữa các\r\nvị trí\r\nquan trắc,\r\ngiám sát.
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước so với các\r\nđợt quan trắc, giám sát khác.
\r\n\r\n- Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng nước\r\nvà các khuyến cáo trong sử dụng.
\r\n\r\n4. Kết quả dự báo chất lượng nước
\r\n\r\n- Dự báo chất báo chất lượng nước hạn\r\nngắn (dự báo tuần).
\r\n\r\n- Dự báo chất báo chất lượng\r\nnước hạn vừa (dự báo tháng) hoặc theo vụ.
\r\n\r\n- Dự báo chất báo chất lượng nước\r\nhạn năm.
\r\n\r\n- So sánh kết quả dự báo với kết quả\r\nthực đo.
\r\n\r\n- Khuyến cáo sử dụng nước và vận hành\r\ntưới tiêu dựa trên kết quả dự báo chất lượng nước theo hạn ngắn, vừa, theo vụ\r\nhoặc theo năm.
\r\n\r\n5. Kết luận và\r\nkiến nghị:
\r\n\r\nPhụ lục:
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí quan trắc, dự báo và\r\ngiám sát chất lượng nước.
\r\n\r\n- Nhật ký lấy mẫu hiện trường.
\r\n\r\n- Phiếu kết quả phân tích mẫu nước\r\ntrong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n- Kết quả dự báo chất lượng nước.
\r\n\r\nMẫu bìa báo cáo\r\nquan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ\r\n QUẢN \r\nĐƠN VỊ THỰC\r\n HIỆN \r\n\r\n \r\n \r\n TÊN NHIỆM VỤ \r\n\r\n \r\n \r\n BÁO CÁO \r\nKẾT QUẢ QUAN TRẮC,\r\n GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ………. \r\nĐợt …. (Thời gian: ….) \r\n\r\n \r\n CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ: \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Hà Nội - ….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Áp dụng khi\r\nlàm báo cáo kết quả quan trắc, giám sát và dự báo năm)
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN QUẢN LÝ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ….., ngày…tháng….năm…. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO CÁO TỔNG\r\nHỢP NHIỆM VỤ QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY\r\nLỢI ......
\r\n\r\nNăm ………
\r\n\r\n1. Giới thiệu chung:
\r\n\r\n- Giới thiệu tóm tắt về công trình thủy\r\nlợi.
\r\n\r\n- Giới thiệu chung về chương trình quan\r\ntrắc, giám sát và dự báo.
\r\n\r\n- Tóm tắt kết quả quan trắc, giám sát\r\nvà dự báo của những năm trước.
\r\n\r\n- Mục tiêu quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo
\r\n\r\n- Nội dung quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo.
\r\n\r\n- Phương pháp quan trắc, giám sát và dự\r\nbáo chất lượng nước.
\r\n\r\n- Bố cục của báo cáo.
\r\n\r\n2. Kết quả quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường
\r\n\r\n- Tổng hợp kết quả quan trắc, giám sát\r\nhiện trường của các đợt quan trắc.
\r\n\r\n- Tổng hợp số lượng mẫu lấy, thời gian\r\nlấy mẫu đến thời điểm lập báo cáo (theo bảng).
\r\n\r\nBảng 1- Tổng\r\nhợp số lượng mẫu
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thời gian lấy \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (Ghi chú số lượng mẫu lấy thêm so với\r\n quy định, các vị trí lấy mẫu mới thiết lập) \r\n | \r\n
3. Kết quả phân tích mẫu trong phòng\r\nthí nghiệm
\r\n\r\nTổng hợp kết quả phân tích mẫu mỗi đợt\r\nquan trắc, giám sát để đánh giá chất lượng nước theo các các nội dung sau:
\r\n\r\n- Đánh giá về diễn biến chất lượng nước\r\ntheo không gian, theo trục kênh tưới, tiêu và so sánh với điểm quan trắc, giám\r\nsát nền. Xác định các vị trí ô nhiễm nghiêm trọng.
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước theo thời\r\ngian: So sánh chất lượng nước giữa các đợt quan trắc, giám sát và so sánh với\r\ncác năm trước. Nhận định xu hướng diễn biến chất lượng nước theo năm, theo mùa.
\r\n\r\n- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất\r\nlượng nước: Nguồn thải, tình hình hạn hán, vận hành công trình thủy lợi...
\r\n\r\n- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô\r\nnhiễm và bảo vệ chất\r\nlượng\r\nnước.
\r\n\r\n4. Kết quả dự báo chất lượng nước
\r\n\r\n- Kết quả dự báo chất lượng nước theo\r\nhạn ngắn, vừa, vụ, năm.
\r\n\r\n- So sánh kết quả dự báo với kết quả\r\nthực đo.
\r\n\r\n- Nhận định xu hướng diễn chất lượng\r\nnước và các yếu tác động đến chất lượng nước theo kết quả dự báo.
\r\n\r\n- Các khuyến cáo về sử dụng nước, vận\r\nhành công trình thủy lợi theo kết quả dự báo.
\r\n\r\n- Xây dựng bản tin dự báo chất lượng\r\nnước theo hạn ngắn, vừa, vụ, năm.
\r\n\r\n- Thông tin kết quả dự báo đến cơ quan\r\nquản lý, đơn vị khai thác công trình thủy lợi
\r\n\r\n5. Kết luận và kiến nghị.
\r\n\r\n- Kết luận kết quả thực hiện nhiệm vụ\r\nso với đề cương được duyệt.
\r\n\r\n- Kết luận các vấn đề cần lưu ý về chất\r\nlượng nước.
\r\n\r\n- Kiến nghị điều chỉnh mạng quan trắc,\r\ngiám sát và dự báo, các chương trình điều tra bổ sung (nếu có) và các vấn đề\r\nkhác.
\r\n\r\nPhụ lục:
\r\n\r\n- Sơ đồ vị trí lấy mẫu.
\r\n\r\n- Bản tin quan trắc, giám sát hiện trường.
\r\n\r\n- Bản tin kết quả phân tích trong\r\nphòng thí nghiệm.
\r\n\r\n- Bản tin dự báo chất lượng nước.
\r\n\r\n- Phiếu kết quả phân tích mẫu nước.
\r\n\r\nMẫu bìa báo cáo\r\ntổng hợp\r\nnhiệm\r\nvụ
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ\r\n QUẢN \r\nĐƠN VỊ THỰC\r\n HIỆN \r\n\r\n \r\n \r\n TÊN NHIỆM VỤ \r\n\r\n \r\n \r\n BÁO CÁO \r\nTỔNG HỢP NHIỆM VỤ\r\n QUAN TRẮC, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ………. \r\nNăm ….. \r\n\r\n \r\n CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ: \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Hà Nội - ….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu bản tin quan trắc, giám sát hiện trường
\r\n\r\nTháng: ………….
\r\n\r\n1. Tên nhiệm vụ:
\r\n\r\n2. Ngày quan trắc, giám sát: Ngày cung cấp\r\nTT:
\r\n\r\n3. Tình hình thời tiết:
\r\n\r\n4. Tình trạng hoạt động của các cống\r\nkhi lấy mẫu:
\r\n\r\nBảng F.1- Tình trạng hoạt động\r\ncủa cống
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí quan\r\n trắc \r\n | \r\n \r\n Tình trạng\r\n hoạt động của cống \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5. Tổng số vị trí các điểm quan trắc:
\r\n\r\n6. Đơn vị thực hiện: \r\nNgười\r\ncung cấp thông tin:
\r\n\r\n7. Đơn vị nhận thông tin:
\r\n\r\nBảng 2- Kết\r\nquả quan trắc, giám sát hiện trường
\r\n\r\n(So sánh với\r\ncác quy định hiện hành)
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Mô tả thực\r\n địa (màu, mùi, sinh vật, nguồn thải....) \r\n | \r\n \r\n Kết quả\r\n quan trắc, giám sát hiện trường \r\n | \r\n \r\n Khuyến cáo\r\n sử dụng \r\n | \r\n ||||
\r\n T (°C) \r\n | \r\n \r\n Độ đục\r\n (NTU) \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n DO (mg/l) \r\n | \r\n \r\n ….. \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hà Nội,\r\n ngày .... tháng…. năm…… \r\nĐƠN VỊ THỰC\r\n HIỆN \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu bản tin kết quả phân tích trong phòng thí\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐợt ………
\r\n\r\n1. Nhiệm vụ:
\r\n\r\n2. Ngày quan trắc:
\r\n\r\n3. Ngày cung cấp thông tin:
\r\n\r\n4. Tổng số vị trí các điểm quan trắc:
\r\n\r\n5. Đơn vị thực hiện:
\r\n\r\n6. Người cung cấp thông tin:
\r\n\r\n7. Đơn vị nhận thông tin:
\r\n\r\n8. Kết quả phân tích chất lượng nước\r\nvà WQI
\r\n\r\nBảng 1- Kết\r\nquả phân tích chất lượng nước và WQI
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n KH mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Thông số\r\n phân tích \r\n | \r\n \r\n WQI \r\n | \r\n |||
\r\n pH (-) \r\n | \r\n \r\n DO \r\n(mg/l) \r\n | \r\n \r\n COD (mg/l) \r\n | \r\n \r\n …. \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quy định hiện\r\n hành \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
9. Đánh giá chất lượng nước theo WQI
\r\n\r\nBảng 2- Kết\r\nquả đánh giá chất lượng theo WQI
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n KH mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Giá trị WQI \r\n | \r\n \r\n Chất lượng\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Khả năng\r\n đáp ứng mục đích sử dụng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
10. Đánh giá chất lượng nước theo\r\nthông số hóa lý và vi sinh
\r\n\r\nBảng 3 - Số thông\r\nsố hóa lý và vi sinh vượt quy định hiện hành
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n KH mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy mẫu \r\n | \r\n \r\n Số thông số\r\n vượt quy định hiện hành và mức vượt \r\n | \r\n \r\n Khuyến cáo \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Đánh giá chất lượng\r\nnước theo thông số kim loại nặng
\r\n\r\nBảng 4 - Đánh\r\ngiá chất lượng nước\r\ntheo thông số kim loại nặng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n KH mẫu \r\n | \r\n \r\n Vị trí lấy\r\n mẫu \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng\r\n KLN (ppb) \r\n | \r\n \r\n Đánh giá\r\n theo QCVN \r\n | \r\n ||
\r\n As \r\n | \r\n \r\n Pb \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quy định hiện\r\n hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Khuyến cáo sử dụng và vận hành công trình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hà Nội,\r\n ngày…… tháng….. năm…… \r\nĐƠN VỊ THỰC\r\n HIỆN \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu\r\nbản tin dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ QUẢN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …., ngày…tháng….năm…. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BẢN TIN DỰ\r\nBÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ……….
\r\n\r\nHạn ………
\r\n\r\n1. Thông tin chung
\r\n\r\n(Tên nhiệm vụ; Ngày dự báo; Ngày cung\r\ncấp thông tin; Đơn vị thực hiện; Người cung cấp thông tin; Đơn vị nhận thông\r\ntin; Vị trí dự báo...)
\r\n\r\n2. Các tài liệu liên quan đến công tác\r\ndự báo
\r\n\r\n- Tình hình khí tượng, thủy văn
\r\n\r\n- Tài liệu dự\r\nbáo nguồn nước, dự báo mưa
\r\n\r\n- Tình hình sản xuất nông nghiệp, nuôi\r\ntrồng thủy sản và sử dụng nước cho các mục đích khác
\r\n\r\n- Công tác vận hành công trình thủy lợi
\r\n\r\n3. Kết quả dự báo chất\r\nlượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
\r\n\r\n3.1. Đối với bản tin dự báo hạn ngắn\r\n(bản tin) tuần
\r\n\r\n- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước\r\ntheo hạn ngắn
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo\r\nhạn ngắn so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
\r\n\r\n- Các kiến nghị, đề xuất: Khuyến cáo\r\ncác vị trí ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sản xuất, nuôi trồng thủy sản và khuyến\r\ncáo công tác vận hành hệ thống để giảm thiểu ô nhiễm nước
\r\n\r\n3.2. Đối với bản tin dự báo hạn\r\nvừa (bản tin tháng)
\r\n\r\n- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước\r\ntheo hạn vừa
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo\r\nhạn vừa so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
\r\n\r\n- Các kiến nghị, đề xuất: Khuyến cáo\r\ncác vị trí ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp,\r\nnuôi trồng thủy sản và khuyến cáo công tác vận hành hệ thống để giảm thiểu ô\r\nnhiễm nước
\r\n\r\n3.3. Đối với bản tin dự báo chất lượng\r\nnước theo mùa (bản tin theo vụ đông xuân, mùa, hè\r\nthu...)
\r\n\r\n- Bảng số liệu, biểu đồ chất lượng nước\r\ntheo mùa (vụ đông - xuân, hè - thu).
\r\n\r\n- Đánh giá chất lượng nước dự báo theo\r\nmùa so với quy định hiện hành và mức độ ô nhiễm.
\r\n\r\n- Các kiến nghị, đề xuất: Khuyến cáo các vị\r\ntrí ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và khuyến\r\ncáo công tác vận hành hệ thống để giảm thiểu ô nhiễm nước
\r\n\r\n(Nội dung bản tin phải có tối thiểu\r\ncác thông tin về diễn biến, mức độ hoặc giá trị của các thông số cần dự báo).
\r\n\r\nMẫu bìa bản tin\r\ndự báo chất lượng nước
\r\n\r\n\r\n CƠ QUAN CHỦ\r\n QUẢN \r\nĐƠN VỊ THỰC\r\n HIỆN \r\n\r\n \r\n \r\n TÊN NHIỆM VỤ \r\n\r\n \r\n \r\n BẢN TIN DỰ BÁO CHẤT\r\n LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI …… \r\nHạn ….. \r\n\r\n \r\n CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ: \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Hà Nội - ….. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Áp dụng khi\r\ncó hiện tượng khí tượng thủy văn, thiên tai dị thường, nguồn thải bất thường… ảnh hưởng trực tiếp đến chất\r\nlượng nước trong công trình thủy lợi)
\r\n\r\n(Bản tin lúc\r\n...h, ngày .... tháng .... năm )
\r\n\r\n1. Thông tin về hiện tượng bất thường
\r\n\r\n- Thông tin về tình hình hạn hán, thiếu\r\nnước có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước.
\r\n\r\n- Thông tin về nước biển dâng, xâm nhập mặn (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n- Thông tin về sự cố môi trường, xả thải\r\nbất thường gây ô nhiễm nguồn nước.
\r\n\r\n2. Nội dung dự báo
\r\n\r\n- Xây dựng các kịch bản tính toán dựa\r\nvào hiện tượng khí tượng thủy văn bất thường, sự cố môi trường, nguồn thải bất\r\nthường dẫn đến nguy cơ\r\ngia tăng ô nhiễm nguồn nước.
\r\n\r\n- Dự báo các thông số ô nhiễm theo các\r\nkịch bản đã đề xuất.
\r\n\r\n- Dự báo các sự cố có thể xảy ra và\r\ncác tác động đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
\r\n\r\n3. Khuyến cáo các phương án ứng phó với\r\ncác tình huống bất thường
\r\n\r\n- Phương án vận hành công trình tưới\r\ntiêu.
\r\n\r\n- Phương án vận hành các cống xả thải.
\r\n\r\n- Kiến nghị phương án cấp nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ….., ngày…… tháng….. năm…… | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] Tổng cục Môi trường, Quyết định\r\nsố 1460/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019 ban hành hướng dẫn kỹ thuật tính\r\ntoán và công bố chỉ số chất lượng nước\r\nViệt Nam (VN_WQI)
\r\n\r\n[2] Bộ Tài nguyên và Môi trường,\r\nThông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 quy định Tiêu chí xác định\r\ncơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
\r\n\r\n[3] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông\r\ntư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
\r\n\r\n[4] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số\r\n17/2011/TT-BTNMT ngày 08/06/2011 quy định về quy trình kỹ thuật thành lập bản\r\nđồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa, nước biển)
\r\n\r\n[5] Bộ Tài nguyên và Môi trường, QCVN\r\n08-MT: 2015/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
\r\n\r\n[61 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông\r\ntư số 16/2017/TT-BTNMT BTNMT ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ\r\nthuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng Tài nguyên nước
\r\n\r\n[7] D.N. Moriasi và những người khác,\r\nHướng dẫn đánh giá mô hình để định lượng có hệ thống độ chính xác trong mô phỏng\r\nlưu vực. Hiệp hội Kỹ sư Nông nghiệp và Sinh học Hoa Kỳ ISSN 0001-2351, vol, 50\r\n(2007) 885.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng\r\n
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Xây dựng kế\r\nhoạch quan trắc, giám sát
\r\n\r\n5 Vị trí quan\r\ntrắc và điểm quan trắc
\r\n\r\n6 Quan trắc,\r\ngiám sát hiện trường
\r\n\r\n7 Phân tích mẫu\r\ntrong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n8 Dự báo chất\r\nlượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\n9 Đánh giá,\r\nthông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng\r\nnước trong công\r\ntrình\r\nthủy lợi
\r\n\r\n10 Quan trắc,\r\ngiám sát tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Nhật ký lấy mẫu\r\nvà quan trắc, giám sát hiện\r\ntrường
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Mẫu biên bản\r\ngiao và nhận mẫu
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Mẫu phiếu kết quả\r\nphân tích mẫu nước
\r\n\r\nPhụ lục D (Tham khảo) Mẫu báo cáo kết\r\nquả quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\nPhụ lục E (Tham khảo) Mẫu báo cáo tổng\r\nhợp nhiệm vụ quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\nPhụ lục F (Tham khảo) Mẫu bản tin quan\r\ntrắc, giám sát hiện trường
\r\n\r\nPhụ lục G (Tham khảo) Mẫu bản tin kết\r\nquả phân tích trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục H (Tham khảo) Mẫu bản tin dự\r\nbáo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
\r\n\r\nPhụ lục I (Tham khảo) Mẫu bản tin đột\r\nxuất
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8367:2020 về Công trình thủy lợi – Yêu cầu về quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8367:2020 về Công trình thủy lợi – Yêu cầu về quan trắc, giám sát và dự báo chất lượng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8367:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |